Người dẫn đường
Website số 1 về Kinh dịch – Mai hoa dịch số - Gieo quẻ hỏi việc
Phần mềm lập và luận giải 64 quẻ kinh dịch – Xem ngày tốt xấu theo quẻ mai hoa
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kỳ thư và độc đáo có một không hai của nhân loại vì nó không dùng chữ viết (phần Thoán Từ và Hào Từ là phần được người đời sau thêm vào) mà chỉ dùng 2 vạch là Vạch liền “—” là Dương, tượng của Trời (Càn). Vạch đứt “- -” là Âm, tượng của Đất (Khôn) xếp chồng lên nhau tạo thành các con số lý giải mọi sự, mọi việc một cách thấu triệt từ triết học, y học, lý số, quân sự, chính trị, văn hóa, bói toán, thiên văn, địa lý, âm nhạc…
Vậy Kinh Dịch là gì? Liệu Kinh Dịch có phải chỉ để xem bói hay đoán biết vận mệnh của ai đó. Theo tôi đó là những hiểu biết rất sơ khai và nông cạn thường thấy khi thế nhân nghiên cứu và sử dụng Kinh Dịch. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa thực sự của Kinh Dịch là gì. Kinh Dịch = “Kinh” + “Dịch”
Vậy “Kinh” là gì? “Kinh” có thể hiểu là lời dạy bảo của Thần Phật, Thánh nhân dùng để điểm hóa cho con người, giúp con người tìm thấy con đường giác ngộ và giải thoát. Ví dụ: Kinh Phật, Kinh Thánh, Đạo Đức Kinh,…
Còn “Dịch” là gì? “Dịch” không chỉ đơn giản là sự chuyển động và biến hóa của các quẻ mà nó có ý nghĩa thâm sâu hơn nhiều, nó biểu thị cho quá trình phát triển của mọi sinh mệnh, vạn sự vạn vật trong vũ trụ bao la này, từ lúc khởi nguyên cho đến lúc kết thúc; tuần hoàn theo một quy luật trong cái quy luật lớn nhất gồm hết thảy mọi thứ trong vũ trụ – đó chính là cái mà Lão Tử gọi là Đạo, Phật gọi là Pháp.
Như vậy Kinh Dịch chính là biểu thị của Đạo, là đạo lý hữu hạn có thể cấp cho con người mà Thần Phật qua đó giảng về sự huyền diệu của sinh mệnh, sự vô tận vĩnh hằng của vũ trụ, và quan trọng nhất là làm thế nào để sống đạt tiêu chuẩn có thể đắc Đạo.
Vì Kinh Dịch to lớn như vậy, nên người trong tiểu Đạo thì tìm thấy trong Kinh Dịch phương pháp bói mệnh, xem phong thủy, trừ tà. Người trung đạo thì thấy trong đó có binh pháp, đạo trị quốc… Ai cũng cho rằng điều mình hiểu là đúng, vì thế từ cổ chí kim sách bình giải ý nghĩa quẻ Dịch và ứng dụng Kinh Dịch nhiều không kể hết. Chính vì nhân tâm phức tạp nên mới làm cho lời dạy của Thánh nhân trở nên tạp loạn, làm mất đi giá trị chân chính của Kinh Dịch, dẫn đến cái họa cho người đời.

Vui lòng chọn quẻ chủ và hào động muốn xem rồi kích “Luận giải” vào hệ thống sẽ tự tính toán ra quẻ hỗ và quẻ biến đồng thời hiển thị ý nghĩa chi tiết Tượng quẻ, Thoán từ, Thoán Truyện, Hào từ, dự đoán ý nghĩa các quẻ kinh dịch cần xem.
Luận giải ý nghĩa Quẻ Gốc (Quẻ chủ) - XemVM.com
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 10 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Trạch Lý: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.
Quẻ Thiên Trạch Lý có Hạ quái (Nội quái) là: ☱ (兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tỷ hòa”. Càn cứng mạnh ở trên. Đoài nhu ở dưới. Kẻ cứng mạnh đạp lên kẻ mềm yếu. Đó là cái “lý” thông thường của xã hội, vì vậy quẻ Lý là cái thuận thường tình. Hạ Quái Đoài mang bản chất vui tươi, được hưởng sức mạnh to lớn của Thượng quái Càn.
Tượng quẻ Thiên Trạch Lý:
象 曰 . 上 天 下 澤 . 履 . 君 子 以 辨 上 下 . 安 民 志 .
Thượng thiên hạ trạch. Lý. Quân tử dĩ biện thượng hạ. Định nhân chí
Lý là hồ ở dưới trời,
Hiền nhân, trên, dưới, rạch ròi biện phân.
Thấp, cao, quý, tiện, định phần.
Để cho dân chúng xa, gần, tin theo.
Luận giải ý nghĩa: Nơi quẻ Lý, lẽ tôn, ti đã trình hiện. Người quân tử phải nhận định được rằng trong trời đất, cũng như trong nhân gian, cần phải minh định lẽ tôn ti, trật tự. Cho nên, khi trị dân, trị nước, phải tùy tài, tùy sức, tùy lực của mỗi người mà định tôn ti, cao hạ, để trên ra trên, dưới ra dưới, có như vậy dân trí sẽ được ổn định.
Thoán Từ quẻ Thiên Trạch Lý:
履:履 虎 尾 . 不 咥 人 . 亨 .
Lý: Lý hổ vĩ. Bất khiết nhân. Hanh.
Lý dẵm đuôi hùm, hùm chẳng cắn.
Hùm chẳng cắn người, mới hanh thông.
Luận giải ý nghĩa: Lý dẵm đuôi hùm, hùm chẳng cắn nên có gặp nguy hiểm cũng không hề gì. Quẻ âm ở trong, quẻ dương ở ngoài, như đi theo kẻ cứng mạnh, được kẻ cứng mạnh che chở, thì dù có dẫm lên đuôi cọp cũng không bị cắn.
Thoán truyện quẻ Thiên Trạch Lý:
履 . 柔 履 剛 也 . 說 而 應 乎 乾 . 是 以 履 虎 尾 . 不 咥 人 . 亨 . 剛 中 正 . 履 帝 位 而 不 疚 . 光 明 也 .
Lý là mềm dẵm cứng,
Vui thuận theo dễ ứng với trời.
Thế là tuy dẵm trúng đuôi,
Mà hùm chẳng có cắn ngưòi, mới may.
Cương cường, trung chính, thẳng ngay,
Bước lên đế vị, lòng này tuyết băng.
Quang minh, băng tuyết, một lòng.
Suy ngẫm: Lễ là những quy tắc, đường lối, phương pháp, giúp ta cải thiện tâm thần, để trở thành thần thánh. Luật chi phối nơi tâm gọi là Lễ, thực thi áp dụng vào đời sống thường nhật của mình gọi là Lý. Muốn tổ chức quốc gia, muốn quy định hành vi nhân sự, không gì hay hơn Lễ...
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Hiện mình đang có sự ủng hộ của người khác. Tuy nhiên cần phải hành động hết sức thận trọng, biết kính trên nhường dưới và nên dựa vào cấp trên có thế lực để tránh hiểm hoạ, cuối cùng mọi việc sẽ tốt. Còn nếu như ứng xử với người có quyền lực với mình mà bồng bột, nóng giận thì dễ bị ghét bỏ. Quẻ Lý có dương hào cư âm cải vận, giải hạn rất tốt.
Luận giải ý nghĩa lời từ của hào động - XemVM.com
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 6 động có lời “Từ” như sau:
上 九 . 視 履 考 祥 . 其 旋 元 吉 .
象 曰 . 元 吉 在 上,大 有 慶 也 .
Thượng Cửu: Thị lý khảo tường. Kỳ tuyền nguyên cát
Hào Thượng Cửu, hành vi xét lại,
Xem thế nào là phải, là hay ,
Hay là toàn vẹn trong, ngoài,
Hay là vạn sự ở đời thành công.
Tượng viết: Nguyên cát tại thượng. Đại hữu khánh dã
Hay đến kỳ cùng,
Mới là trọn vẹn đáng mừng, đáng vui.
Luận giải ý nghĩa: Hào Thượng Cửu cho rằng phải luôn luôn kiểm điểm lại đường lối, hành vi, sao cho mọi sự toàn vẹn từ đầu đến đuôi, như vậy mới là thực hay, thực tốt. Bước trên đường nhân nẻo đức, mà không bước đến cùng, đến cực, không đi đến đầu, đến đuôi, thì làm sao mà thành đại công đại nghiệp.
Suy ngẫm: Hào Thượng Cửu là quân tử hoàn thành sự nghiệp giữ gìn trật tự, rất đáng mừng. Ví dụ Tề Hoàn Công biết triều bái thiên tử nhà Chu, làm bá chư hầu.
Dự báo Hào 6 quẻ Thiên Trạch Lý: Hào tốt cho những người mệnh hợp: có sức bao dung, giữ được đạo trung, biết xử sự, có thủy có chung, sẽ thành đạt cao, phúc lộc nhiều.
Xấu cho những người mệnh không hợp: không có chính kiến dễ a dua làm liều, hám danh lợi nhưng không liệu được sức mình, gặp nhiều gian nan, thất lộc, thất bại.
Luận giải ý nghĩa Quẻ Hỗ - XemVM.com
Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc. Chú ý: Việc lấy hào này rất hay nhầm (bị ngược) nếu không để ý vì hào phải xếp từ dưới lên trên, có lẽ vì thế mà các website bị lập trình nhầm nếu như chủ website không phải là người am hiểu về dịch học. Chính vì vậy kết quả quẻ hỗ ở rất nhiều website hiện nay đều bị nhầm. Xem chi tiết minh họa cách lấy quẻ hỗ ở bài viết sau: “Hướng dẫn cách lập quẻ dịch cho số điện thoại chính xác nhất từ chuyên gia dịch học”
Do quẻ chủ là Thiên Trạch Lý nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 37 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Tổng quan về quẻ dịch số 37 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân có Hạ quái là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Ly là lửa ở trong, Tốn là gió ở ngoài; lửa bên trong càng nóng thì gió bên ngoài càng mạnh, cho nên cái đạo trong nhà phải từ trong ra ngoài.
Tượng quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
象 曰. 風 自 火 出. 家 人. 君 子 以 言 有 物. 而 行 有 恆.
Phong tự Hỏa xuất. Gia Nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật. Nhi hạnh hữu hằng
Gió từ trong lửa gió ra,
Gió sinh từ lửa, quẻ là Gia Nhân.
Vậy nên quân tử nói năng,
Có bằng, có chứng, nói năng rạch ròi.
Đại phàm hành xử trên đời,
Phải luôn theo đúng lẽ trời mới nên.
Luận giải ý nghĩa: Gió từ lửa mà ra là quẻ Gia Nhân. Người quân tử lấy đó mà giữ lời nói phải có sự thật, việc làm phải theo nguyên tắc. Gió tự Lửa sinh, đó là tượng trưng ảnh hưởng từ phía trong lan ra bên ngoài. Trong gia đình cũng vậy, muốn ảnh hưởng đến người, ta cần phải có sức mạnh nội tâm, giá trị nội tại. Muốn ảnh hưởng đến người khác, những lời lẽ của ta phải có một nội dung thiết thực, một giá trị thực tiễn, hợp với hoàn cảnh. Hơn nữa, lời nói của ta phải phù hợp với hành vi, với lối sống của ta. Nếu lời nói không đi đôi với việc làm, sẽ không có ảnh hưởng.
Thoán Từ quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
家 人. 利 女 貞.
Gia nhân. Lợi nữ trinh
Muốn cho gia đạo được hay,
Đàn bà cần phải chính ngay mới là.
Luận giải ý nghĩa: Nền tảng gia đình, chính là tình nghĩa vợ chồng. Vợ có thủy chung, gia đình mới vững vàng, bền bỉ. Phụ nữ có đoàn kết gia đình mới yên vui. Tượng của quẻ Gia Nhân gồm quẻ Tốn là trưởng nữ ở ngoài, quẻ Ly là thứ nữ ở trong; các hào trong quẻ đều trung chính và đối ứng, biểu hiện thứ nữ thuận tòng trưởng nữ, cho nên mọi việc đều thuận lợi, gia đình đoàn kết vui vẻ.
Thoán Truyện quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
彖 曰. 家 人. 女 正 位 乎 內. 男 正 位 乎 外. 男 女 正. 天 地 之 大 義 也.
家 人 有 嚴 君 焉. 父 母 之 謂 也 . 父 父 . 子 子. 兄 兄. 弟 弟 . 夫 夫.
婦 婦. 而 家 道 正. 正 家 而 天 下 定 矣.
Gia nhân, gia đạo trong đời,
Vợ trong chính đáng, chồng ngoài hẳn hoi.
Vợ chồng ngay chính hợp đôi,
Thế là đạt lẽ đất trời xưa nay.
Cần người chủ chốt cho hay,
Mẹ cha chính đáng, cơ ngơi vững vàng.
Cha con, ai nấy đường hoàng,
Anh em, chồng vợ, chững chàng, hẳn hoi.
Moị người đúng vị, đúng ngôi,
Thế là gia đạo rạch ròi, ngắn ngay.
Toàn dân gia đạo đều hay,
Rồi ra thiên hạ đắp xây hòa bình.
Suy ngẫm: Gia đình chính là một trường học dạy đạo đức tốt nhất. Nếu mọi gia đình, đều đua nhau phát huy luân lý, đạo đức, thì làm sao nước còn loạn lạc, xã hội còn đảo điên được. Ngược lại, nếu gia đình mà suy vi, hỗn loạn, tình gia đình mà trở nên lạnh nhạt, thì xã hội tất nhiên cũng sẽ bị xáo trộn.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu Kiện tụng nên hoà giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.
Luận giải ý nghĩa Quẻ Biến - XemVM.com
Do quẻ chủ là Thiên Trạch Lý nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 58 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Đoài
Tổng quan về quẻ dịch số 58 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Đoài là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.
Quẻ Thuần Đoài có Hạ quái là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tỷ hòa”. Đoài có nghĩa là đẹp lòng, lịch duyệt, vừa ý, tượng “Song Hỉ”.
Tượng quẻ Thuần Đoài:
象 曰 . 麗 澤 . 兌 . 君 子 以 朋 友 講 習 .
Lệ trạch. Đoài. Quân tử dĩ bằng hữu giảng tập.
Hai hồ kế cận thông nhau,
Bạn bè giảng tập, cơ mầu mới tinh.
Luận giải ý nghĩa: Đầm liền đầm là quẻ Đoài, người quân tử theo đó mà cùng bạn bè giảng giải học tập. Ý khuyên, tượng của quẻ Đoài là hai cái đầm liền nhau, nương tựa vào nhau, như con người phải có bạn bè biết nương tựa học hỏi lẫn nhau thì mọi việc mới hanh thông. Như vậy, muốn vui phải có đôi, có bạn.
Thoán từ quẻ Thuần Đoài:
兌 . 亨 . 利貞 .
Đoài. Hanh. Lợi trinh.
Đoài là vui vẻ, thỏa thuê,
Rồi ra mới được mọi bề hanh thông.
Chính trinh, mà trọn được lòng,
Thế thời ích lợi, mới mong chu toàn.
Luận giải ý nghĩa: Làm cho người đẹp lòng, đẹp dạ, người ta sẽ vui lòng cộng tác với mình để làm nên đại sự. Nhưng làm đẹp lòng người đây, không phải bằng những thủ đoạn bất chính, mà phải bằng những đường lối chính đáng, những cách thức đường hoàng, như vậy mới hay, mới lợi
Thoán truyện quẻ Thuần Đoài:
彖 曰 . 兌 . 說 也 . 剛 中 而 柔 外 . 說 以 利 貞 . 是 以 順 乎 天 . 而 應 乎 人 . 說 以 先 民 . 民 忘 其 勞 . 說 以 犯 難 . 民 忘 其 死 . 說 之 大 . 民 勸 矣 哉 .
Đoài là vui vẻ, thỏa thuê,
Trong cương, ngoài lại thêm bề thuận nhu.
Vui mà chính đáng vui hòa,
Vui theo chính ý, lợi là mấy mươi.
Trên thời thuận với lòng trời,
Dưới thời ứng với lòng người gần xa.
Khiến dân đẹp ý, vui hòa,
Dẫu dân mệt nhọc, cũng là quên đi,
Dân vui, dân gặp hiểm nguy,
Băng chừng hiểm nạn, quản gì tử vong.
Làm cho dân được vui lòng.
Thời thôi, hậu quả vô cùng lớn lao.
Luận giải ý nghĩa: Quẻ khuyên người có chức quyền ở ngôi cao, phải biết lấy đức làm đẹp lòng dân thì dân tin theo, xông vào nơi nguy hiểm cũng làm. Cai trị dân, hướng dẫn dân, mà làm cho dân vui đẹp, thì dẫu khiến dân làm lụng vất vả, dân cũng chẳng nề hà, dẫu bắt dân xông pha gian khổ, dân cũng liều chết hy sinh. Tượng quẻ, cứng trong mà mềm ngoài là cái đức của việc làm vui lòng muôn dân. Đó là cái đạo của quẻ Thuần Đoài.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc. Có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc đồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ, nên hoà giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
Ý kiến bạn đọc
Khám phá ý nghĩa Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá – Quẻ số 62 trong kinh Dịch - “Cấp Qua Tiểu Kiều” – Tiến lợi lui hại.
Tìm hiểu ý nghĩa Quẻ Phong Trạch Trung Phu – Quẻ số 61 trong kinh Dịch - “Tuấn Điểu Xuất Lung” – Vô cùng tốt lành
Luận giải Quẻ Thủy Trạch Tiết – Quẻ số 60 trong kinh Dịch - “Điểm Tướng Phong Thần” – Không phải kiêng kị
Bạn có biết ý nghĩa Quẻ Phong Thủy Hoán – Quẻ số 59 trong kinh Dịch - “Cách Hà Vọng Kim” – Uổng công phí sức
Luận bàn về Quẻ Thuần Đoài – Quẻ số 58 trong kinh Dịch - “Sấn Thuỷ Hoà Nê” – Vô cùng thuận tiện
Luận bàn về Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế – Quẻ số 64 trong kinh Dịch - “Thái Tuế Nguyệt Kiến” – Tiểu nhân ám hại
Suy ngẫm về Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế – Quẻ số 63 trong kinh Dịch - “Kim Bảng Đề Danh” – Cát khánh như ý
Bật mí ý nghĩa Quẻ Lôi Hỏa Phong – Quẻ số 55 trong kinh Dịch - “Cổ Kính Trùng Minh” – Vận tốt trở lại
Bất ngờ với ý nghĩa Quẻ Lôi trạch Quy Muội – Quẻ số 54 trong kinh Dịch - “Duyên Mộc Cầu Ngư” – Mưu sự bất thành
Luận giải nghĩa Quẻ Thuần Cấn – Quẻ số 52 trong kinh Dịch - “Ải Nhân Cấu Táo” – Mọi việc bất thuận
Bạn có biết ý nghĩa Quẻ Thuần Chấn – Quẻ số 51 trong kinh Dịch“Kim Chung Dạ Chàng” – Mọi sự thành công
Suy ngẫm về Quẻ Thuần Tốn – Quẻ số 57 trong kinh Dịch - “Cô Chu Đắc Thuỷ” – Khốn cực sinh phúc
Khám phá ý nghĩa Quẻ Hỏa Sơn Lữ – Quẻ số 56 trong kinh Dịch - “Túc Điểu Phần Sào” – Việc làm không thành
Khám phá ý nghĩa Quẻ Thủy Phong Tỉnh – Quẻ số 48 trong kinh Dịch - “Khô Tỉnh Sinh Tuyền ” – Vận tốt đã đến
Giải nghĩa Quẻ Trạch Thủy Khốn – Quẻ số 47 trong kinh Dịch - “Toát Thê Trừu Can” – Tình trạng bất ổn
Luận bàn về Quẻ Hỏa Phong Đỉnh – Quẻ số 50 trong kinh Dịch - “Ngư Ông Đắc Lợi” – Nhất cử lưỡng tiện
Suy ngẫm về Quẻ Trạch Hỏa Cách – Quẻ số 49 trong kinh Dịch - “Hán Miêu Đắc Thuỷ” – Vận tốt đã đến
Bật mí ý nghĩa Quẻ Địa Phong Thăng – Quẻ số 46 trong kinh Dịch - “Chỉ Nhật Cao Thăng” – Phát tài phát lộc
Suy ngẫm về Quẻ Sơn Trạch Tổn – Quẻ số 41 trong kinh Dịch - “Thôi Xa Điếu Nhĩ” – Uổng phí công sức
Luận giải Quẻ Thiên Phong Cấu – Quẻ số 44 trong kinh Dịch - “Tha Hương Ngộ Hữu” – Thời vận đã đến
Luận bàn Quẻ Phong Lôi Ích – Quẻ số 42 trong kinh Dịch - “Khô Mộc Khai Hoa” – Bĩ cực vinh lai
Bật mí ý nghĩa Quẻ Hỏa Trạch Khuê – Quẻ số 38 trong kinh Dịch - “Phán Trư Mại Dương” – Long đong lận đận
Giải nghĩa Quẻ Thủy Sơn Kiển – Quẻ số 39 trong kinh Dịch - “Vũ Tuyết Mãn Đồ” – Mưu sự không đúng
Bạn có biết ý nghĩa Quẻ Trạch Thiên Quải – Quẻ số 43 trong kinh Dịch - “Du Phong Thoát Võng” – Gặp hung hoá cát
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 1 Bát Thuần Càn trong chiêm bói dịch
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ Dịch 29 - Thuần Khảm chính xác nhất
Luận giải Quẻ Thuần Càn (Càn Vi Thiên) – Quẻ số 1 trong kinh Dịch - “Khốn Long Đắc Thủy” – Thời vận đã đến
Luận Quẻ Thuần Khôn (Khôn Vi Địa) – Quẻ số 2 trong kinh Dịch - “Hổ Ngã Đắc Thực” – Thỏa lòng mãn ý
Giải nghĩa Quẻ Thủy Lôi Truân – Quẻ số 3 trong kinh Dịch - “Loạn Ty Vô Đầu” – Lòng dạ rối bời
Khám phá ý nghĩa Quẻ Sơn Thủy Mông – Quẻ số 4 trong kinh Dịch - “Tiểu Quỷ Thâu Tiền” - “Thời vận không hay”
Luận bàn về Quẻ Thủy Thiên Nhu – Quẻ số 5 trong kinh Dịch - “Minh Châu Xuất Thổ” – Vận tốt đã đến
Tìm hiểu ý nghĩa Quẻ Thiên Thủy Tụng – Quẻ số 6 trong kinh Dịch - “Nhị Nhân Tranh Lộ” – Việc làm không thuận
Bạn có biết ý nghĩa Quẻ Địa Thủy Sư – Quẻ số 7 trong kinh Dịch - “Mã Đáo Thành Công” – Mọi sự tốt đẹp
Giải nghĩa Quẻ Thủy Địa Tỷ – Quẻ số 8 trong kinh Dịch - “Thuyền Đắc Thuận Phong” – Việc gì cũng lợi
Luận giải Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc – Quẻ số 9 trong kinh Dịch - “Mật Vân Bất Vũ” – Tạm thời phải nhẫn
Bật mí ý nghĩa Quẻ Thiên Trạch Lý – Quẻ số 10 trong kinh Dịch - “Phượng Minh Kì Sơn” - Quốc gia cát tường
Khám phá ý nghĩa Quẻ Địa Thiên Thái – Quẻ số 11 trong kinh Dịch - “Hỷ Báo Tam Nguyên" – Đại cát đại lợi
Luận bàn về Quẻ Thiên Địa Bĩ – Quẻ số 12 trong kinh Dịch - “Hổ Lạc Thâm Khanh" – Cát ít hung nhiều
Bạn có biết ý nghĩa Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân – Quẻ số 13 trong kinh Dịch - “Tiên Nhân Chỉ Lộ” – “Đi đâu cũng lợi”
Luận giải Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu – Quẻ số 14 trong kinh Dịch - “Khảm Thụ Mô Tước” – Làm việc chắc chắn
Tìm hiểu ý nghĩa Quẻ Địa Sơn Khiêm – Quẻ số 15 trong kinh Dịch - “Nhị Nhân Phân Kim” – Vạn sự hanh thông
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ Hỏa Thủy Vị Tế dễ hiểu, chính xác
Giải mã ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Hỏa Ký Tế dễ hiểu, chính xác
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá chính xác nhất
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ Phong Trạch Trung Phu – Quẻ số 61
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Trạch Tiết- Quẻ số 60
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ Phong Thủy Hoán chính xác nhất
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thuần Đoài dễ hiểu nhất
Gieo được quẻ Thuần Tốn là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ Lôi Hỏa Phong trong chiêm đoán quẻ mai hoa
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ Lôi Trạch Quy Muội trong xem bói dịch
Giải mã ý nghĩa lời hào và lời quẻ Phong Sơn Tiệm chính xác nhất
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thuần Chấn trong chiêm bói dịch
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Hỏa Phong Đỉnh - Quẻ dịch 50
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ 49 Trạch Hỏa Cách dễ hiểu nhất
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ số 48) trong xem bói dịch
Gieo được quẻ Trạch Thủy Khốn là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 47
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 46 Địa Phong Thăng trong chiêm cát hung bói dịch
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 45 Trạch Địa Tụy chính xác nhất
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thiên Phong Cấu - Nghiên cứu dịch học
Luận cát hung bói dịch qua lời hào và lời quẻ Trạch Thiên Quải - Quẻ số 43
Gieo được quẻ dịch Phong Lôi Ích là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ 42
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ Sơn Trạch Tổn chính xác nhất
Gieo được quẻ Lôi Thủy Giải là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 40
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển trong chiêm cát hung bói dịch
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 38 Hỏa Trạch Khuê chính xác nhất
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch Phong Hỏa Gia Nhân – Quẻ số 37
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 36 Địa Hỏa Minh Di
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Hỏa Địa Tấn - Quẻ dịch số 35
Gieo được quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 34
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ 33 Thiên Sơn Độn chính xác nhất
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 32 Lôi Phong Hằng trong chiêm cát hung bói dịch
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ Trạch Sơn Hàm - Quẻ dịch 31
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thuần Ly - Quẻ kinh dịch 30
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ Dịch 29 - Thuần Khảm chính xác nhất
Gieo được quẻ Trạch Phong Đại Quá là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ 28
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 27 Sơn Lôi Di
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Sơn Thiên Đại Súc - Tự học xem bói dịch
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ 25 Thiên Lôi Vô Vọng chính xác nhất
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ 24 Địa Lôi Phục - Nghiên cứu dịch học
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Sơn Địa Bác - Quẻ dịch số 23
Gieo được quẻ Sơn Hỏa Bí là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 22
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp trong chiêm bói dịch
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 20 Phong Địa Quan chính xác nhất
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 19 Địa Trạch Lâm trong xem bói dịch
Giải nghĩa lời hào và lời quẻ Sơn Phong Cổ (quẻ số 18) trong chiêm bói dịch
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ Trạch Lôi Tùy - Quẻ dịch số 17
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Lôi Địa Dự - Quẻ kinh dịch số 16
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 15 Địa Sơn Khiêm chính xác nhất
Gieo được quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 14
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 13 Thiên Hỏa Đồng Nhân chính xác nhất
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ - Nghiên cứu dịch học
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 11 Địa Thiên Thái trong chiêm cát hung bói dịch
Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thiên Trạch Lý - Quẻ dịch số 10
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 9 Phong Thiên Tiểu Súc chính xác nhất
Giải mã ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 8 Thủy Địa Tỷ dễ hiểu, chính xác nhất
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ kinh dịch số 7 Địa Thủy Sư
Gieo được quẻ Thiên Thủy Tụng là cát hay hung - Giải nghĩa lời hào và lời quẻ số 6
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 5 Thủy Thiên Nhu trong xem bói dịch
Tìm hiểu ý nghĩa lời hào và lời quẻ Sơn Thủy Mông - Quẻ kinh dịch số 4
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ kinh dịch số 3 Thủy Lôi Truân
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 2 Thuần Khôn - Nghiên cứu dịch học
Luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thuần Cấn - Tự học xem bói dịch
Khi lập quẻ phải chia cho 8 để lấy số dư là bởi vì gieo quẻ dựa vào số của Tiên thiên bát quái hay 8 quẻ đơn, số dư của phép chia sẽ tương ứng với thứ tự của Tiên Thiên Bát Quái là: 1 - Càn, 2 - Đoài, 3 - Ly, 4 - Chấn, 5- Tốn, 6 - Khảm, 7 - Cấn, 8 - Khôn
Thầy cho em hỏi tại sao tính thượng quái và hạ quái của quẻ chủ lại phải chia cho 8 để lấy số dư ạ?
Cám ơn bạn, bạn hãy ủng hộ website bằng cách like fanpage xemvm.com hoặc chia sẻ các bài viết trên website https://xemvm.com/ tới bạn bè của bạn. Xin trân trọng cám ơn!
Tôi thấy phần mềm lập quẻ dịch này rất hay, chỉ cần nhập quẻ chủ và hào động là tự tính ra được quẻ hỗ và quẻ biến rất tiện lợi. Phần giải nghĩa quẻ dịch rất đầy đủ và chi tiết từ tượng quẻ, thoán từ, thoán truyện.