Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 36 Địa Hỏa Minh Di

Thứ sáu - 22/01/2021 20:41
Bài viết này sẽ luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Địa Hỏa Minh Di một cách dễ hiểu nhất để độc giả có thể áp dụng vào chiêm đoán cát hung trong xem bói dịch theo quẻ mai hoa, bát tự hà lạc, lục hào… Minh Di có nghĩa là tổn thương hoặc gian nan, đau buồn...nên là quẻ hung

Bài viết “Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 36 Địa Hỏa Minh Di” gồm các phần chính sau đây:

  1. Giải mã ý nghĩa lời quẻ Địa Hỏa Minh Di
  2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Địa Hỏa Minh Di
  3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Địa Hỏa Minh Di
  4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Địa Hỏa Minh Di
  5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Địa Hỏa Minh Di
  6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào lục ngũ (hào 5) của quẻ Địa Hỏa Minh Di
  7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

1. Giải mã ý nghĩa lời quẻ Địa Hỏa Minh Di

Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di
 

Tổng quan về quẻ dịch số 36 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Hỏa Minh Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Hỏa Minh Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ “tương sinh”. Mặt trời (Ly) chìm dưới đất (Khôn), quẻ Minh Di chỉ hình thái đen tối chi phối sự vật. Trong xã hội là thời đại của hôn quân, kẻ ngu muội, bất tài (Khôn) đè nén áp bức người có tài đức (Ly). Vì vậy muốn phá vỡ sự bế tắc, người có chí át phải chịu nén để trau dồi thêm phẩm hạnh, tích luỹ kinh nghiệm nhiều hôm nữa. Chịu đựng cái tối tăm nhưng vẫn giữ được lòng trung chính mới tranh thủ được sự ủng hộ của mọi người.

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Tượng quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. . . . .

Minh nhập địa trung. Minh Di. Quân tử dĩ lỵ chúng. Dụng hối nhi minh.

Sáng vào lòng đất, Minh Di,

Nên người quân tử cũng y tượng trời.

Xuề xòa đối đãi với người,

Bề trong sáng suốt, bề ngoài giả lơ.

Luận giải ý nghĩa: Tượng Truyện nhân quẻ Minh Di, dạy chúng ta bài học trị dân. Dịch cho rằng: khi người quân tử đến với dân, không nên quá soi mói, tuy bề trong mình sáng láng, nhưng bề ngoài nhiều khi phải giả lơ như là không biết, không nghe.

Thoán từ quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. .

Minh Di. Lợi gian trinh.

Minh Di mà biết nguy nan,

Lại luôn chính trực, mới gan, mới lời.

Luận giải ý nghĩa: Minh Di, là thời quân tử lâm nạn, nên Thoán từ mở đầu bằng một lời khuyên: Gian nan mà vẫn giữ được chính lý, chính đạo, mới hay.

Thoán truyện quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. . . 內文 . .

. . . .

Thoán rằng: sáng nhập đất rồi,

Minh Di là sáng chôn vùi tầng sâu.

Trong tuy sáng tỏ mặc dầu,

Ngoài thời nhu thuận, qua cầu gian nan.

Văn Vương gặp buổi tai nạn,

Đã theo lối đó, mới an mới lành.

Gian nan, mà vẫn trung trinh,

Thế thời ích lợi âu đành mấy mươi.

Giấu che thông sáng với đời,

Gặp cơn hoạn nạn, chẳng rời trung trinh.

Sắt son giữa buổi điêu linh,

Được như Cơ Tử, sử sanh mấy người.

Luận giải ý nghĩa: Minh Di nghĩa là Ánh sáng đã vào lòng đất. Thoán Truyện bày cách cho người quân tử xử sự khi gặp thời buổi Minh Di, khi mà hôn quân định hãm hại mình. Lúc ấy người quân tử, tuy tâm thần bên trong sáng láng, nhưng bên ngoài phải tỏ ra phục tùng, nhu thuận. Đó là đường lối Văn vương đã theo, khi gặp đại nạn, và bị Trụ Vương cầm tù bảy năm ở Dũ Lý.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lổ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hoà ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyên khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân và gia đình trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẩn chờ thời, giữ đạo trung chính, biết lấy “cái tối là cái sáng”, thời cơ tốt ắt sẽ đến.

Những tuổi nạp Giáp: Kỷ: Mão, Sửu, Hợi.

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

Người gặp Quẻ này sinh vào tháng 8 là đắc cách, là thời vận tốt của tuổi này.

Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.

Xem bói sim
Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

.      . . . .

                .  

曰: 行,義 也。

Sơ Cửu: Minh Di vu phi. Thùy kỳ dực. Quân tử vu hành. Tam nhật bất thực. Hữu du vãng. Chủ nhân hữu ngôn.

Minh Di, tăm tối nguy thay,

Tìm đường cao chạy xa bay cho rồi.

Cố sao che được mắt người,

Như chim rũ cánh, vẻ ngoài thọ thương.

Ra đi quân tử lo lường,

Ba ngày ròng rã chẳng màng uống ăn.

Đi đâu, cũng bị tiếng tăm.

Miệng đời đàm tiếu, lăng nhăng quản gì.

Tượng viết: Quân tử vu hành. Nghĩa bất thực dã.

Quân tử ra đi,

Cố sao đi thoát, quản gì uống ăn.

Luận giải ý nghĩa: Sơ Cửu tượng trưng cho người quân tử gặp thời Minh Di, nhưng hãy còn xa hôn quân, xa họa hoạn. Lúc ấy phải tìm đường cao chạy xa bay, để thoát nạn thì phải giả đò ốm đau, bệnh hoạn, để dễ bề rút lui, chẳng khác nào con chim bị thương, rũ cánh xuống. Đã đi trốn được rồi, phải đi cho cấp tốc, kẻo bị bắt lại; đừng kể chi đến ăn uống nữa, dầu nhịn đói ba ngày mà cứu được mạng mình, cũng nên nhịn mà trốn.

Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu có chất minh, ở thời Minh Di phải trốn chạy ngay mới thoát nạn, mặc dù bị nghèo hèn. Hào Sơ này làm ta liên tưởng đến Bá Di, chạy lên biển Bắc; Thái Công Vọng, chạy ra biển Đông, để lánh nạn Trụ Vương. Bầy mưu, tính kế, để cao chạy xa bay, đó là cách người xưa thường dùng.

Dự báo Hào 1 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào xấu, chỉ sự bị nạn lúc đang hành sự như con chim bị thương lúc đang bay. Người quân tử phải bỏ trốn để lánh nạn, không khỏi bị người đời bàn tán. Quan chức đề phòng bị nghi ngờ. Người thường đề phòng tai bay vạ gió.

Mệnh hợp là người có cơ mưu, sáng suốt, tránh được tai họa thời loạn, làm nên sự nghiệp. Kẻ sĩ thành công, thành danh.

Mệnh không hợp cũng là người tài trí nhưng hay gặp gian nan.

3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

.      . . . .

.      . .

Lục nhị: Minh Di. Di vu tả cổ. Dụng chửng. Mã tráng. Cát.

Minh Di phải buổi nhiễu nhương,

Làm cho đùi trái thọ thương mất rồi.

Ngựa hay, sẽ cứu được người,

Ruổi rong lưng ngựa, may thời ắt may.

Tượng viết: Lục nhị chi cát. Thuận dĩ tắc dã.

Lục nhị gặp may,

Vì theo phép nước, chẳng thay đổi lòng.

Luận giải ý nghĩa: Lục nhị đây là một bậc hiền minh chi tài, gặp thời Minh Di, mà biết ăn ở theo lẽ trung chính, lại bên ngoài, biết tỏ vẻ nhu thuận, phục tùng. Những người như vậy, dẫu gặp hoàn cảnh éo le, nguy hiểm, vẫn biết thuận thời xử sự, chờ tới khi có người đến cứu thoát, cũng y như một người mới bị thương chân trái tuy không đi được, nhưng nếu có ngựa hay vẫn có thể cưỡi mà trốn thoát.

Suy ngẫm: Hào Lục Nhị đắc trung đắc chính, nên ở thời Di cũng chạy trốn được và giữ vững lòng trung chính. Ví dụ Từ Thứ ở với Tào Tháo mà vẫn giữ được lòng trung với chủ cũ là Lưu Bị.

Dự báo Hào 2 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào vừa xấu vừa tốt, như người bị thương nặng, muốn cứu phải có ngựa khoẻ; muốn làm việc lớn phải có lực lượng. Hào tốt cho những người có quyền lực, có thể lập nhiều công lớn; xấu cho những người thân cô thế kém lại không biết lượng sức mình, dễ bị tai vạ.

Mệnh hợp: người có binh quyền trị nước, làm cho dân yên, nước mạnh.

Mệnh không hợp: kẻ lộng quyền đắc chí, không biết lựa sức mình, dễ chuốc lấy tai vạ.

4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

.      . . .

.      . .

Cửu tam: Minh Di vu nam thú. Đắc kỳ đại thủ. Bất khả tật trinh.

Minh Di săn thú phía nam,

Gặp ngay chủ chốt, bắt mang trở về.

Dân tình vất vưởng, ủ ê,

Chớ nên vội vã, ép bề phép khuôn.

Tượng viết: Nam thú chi chí. Nãi đại đắc dã.

Săn thú phía nam,

Cho nên việc lớn đã làm nên công.

Luận giải ý nghĩa: Cửu tam là chí minh, nên khắc với Hào Thượng Lục là ám. Vì thế nên Hào Cửu tam chính là những người anh tài sẽ ra tay, vì dân trừ kẻ bạo tàn. Họ là những kẻ đứng lên, tiến lên để ruồng bắt, những kẻ đại gian, đại ác, hại dân, hại nước. Trong công cuộc này, Dịch khuyên không nên vội vàng, nhất là khi phải chỉnh đốn lại guồng máy chính trị, tình hình xã hội.

Suy ngẫm: Hào Cửu Tam trùng cương, có đủ tài để thoát nạn ở thời Di. Nhưng lại bất trung, e rằng quá nóng, nên có lời răn: không được quá gấp. Ví dụ Tôn Kiên bất hòa với Viên Thiệu, sợ Thiệu bắt, vội trốn về Giang Đông, không dè bị Lưu Biểu mai phục đằng trước.

Dự báo Hào 3 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào xấu, hào của tật ách và kiện tụng, cần đề phòng.

Mệnh hợp: Người có công lớn nhưng không khỏi bị tổn thương.

Mệnh không hợp: Người phải điều đi công tác nơi xa xôi, gian khổ. Hoặc người bị thương ở tay, chân.

5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

.      . . .

.      .

Lục tứ: Nhập vu tả phúc. Hoạch Minh Di chi tâm. Vu xuất môn đình.

Phía lòng bên trái lọt vào,

Mới hay tâm địa cơ cầu Minh Di.

Cửa nhà vội bỏ ra đi.

Tượng viết: Nhập vu tả phúc. Hoạch tâm ý dã.

Ruột trái đi vào.

Ấy là biết được gót đầu tâm tư.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục tứ tượng trưng cho một người thân thiết của hôn quân, đã được lòng của hôn quân, đã đi sâu được vào tâm địa của hôn quân và biết chắc chắn không có cách nào cảm hóa được hôn quân, không còn cách nào cứu vãn được sự đổ nát của triều chính, vì thế nên đành dứt áo ra đi.  Đó là trường hợp Vi Tử, anh ruột vua Trụ, đã phải bỏ nước ra đi.

Suy ngẫm: Hào Lục Tứ âm nhu đắc chính, vốn là người hiền ở vào cảnh nguy. Nhưng vì chính tâm nên có thể thoát ra được. Ví dụ Tô Vũ bị Hung Nô cầm tù hơn 10 năm, rồi lại được về Hán.

Dự báo Hào 4 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: hào xấu: gặp kẻ có ý đồ xấu muốn làm hại, nên lánh đi chỗ khác thì hơn.

Mệnh hợp: Người biết trước âm mưu của đối phương, có tài ứng phó tránh được gian nan. Hoặc tố giác được âm mưu của kẻ xấu, góp sức ứng phó nên lập được công trạng.

Mệnh không hợp: người bị kỷ luật; kẻ sĩ mai danh ẩn tích; người bị bệnh ở tim, ở bụng.

Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào lục ngũ (hào 5) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

.     .   .

.     .

Lục ngũ: Cơ Tử chi Minh Di. Lợi trinh.

Bền gan sống buổi Minh Di,

Được như Cơ Tử, còn gì  lợi hơn.

Tượng viết: Cơ Tử chi trinh. Minh bất khả tức dã.

Cơ Tử bền gan,

Mới hay sáng láng, khó làm tắt đi.

Luận giải ý nghĩa: Lục ngũ chính là trường hợp của Cơ Tử. Cơ Tử kề cận quân vương, chèo lái cho đất nước, vì thế Cơ Tử không thể ra đi được. Cơ Tử, sau khi đã khuyên Vi Tử, nên đi trốn, để bảo toàn dòng dõi nhà Thương, đã kết luận: Còn tôi, tôi không nghĩ đến chuyện đi trốn mà ở lại thiệt càng khó xử. Muốn Trụ Vương, khỏi hại mình, ông phải giả điên, giả khùng, đi ở đợ cho người. Một hiền thần như vậy, thật đáng quý trọng.

Suy ngẫm: Hào Lục Ngũ ở địa vị cao, bỏ đi làm kẻ nghèo hèn để tránh vạ. Ví dụ Cơ Tử hoàng thân nhà Thương, trốn đi ẩn náu giả làm kẻ tôi tớ.

Dự báo Hào 5 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào xấu: có địa vị cao như Cơ Tử mà cũng phải giả điên để tránh sự sát hại của vua Trụ. Quan chức dễ bị nghi ngờ, giáng chức, thải hồi. Kẻ sĩ không gặp thời, khó thành sự nghiệp. Người thường gia cảnh không yên vui.

Mệnh hợp: Người có tài đức lớn, gặp thời hôn ám vẫn giữ được thân, nêu cao được chính nghĩa.

Mệnh không hợp: Người không gặp may, gian nan, sự nghiệp không thành.

Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Địa Hỏa Minh Di

. . . .

. . . . .

Thượng Lục: Bất minh hối. Sơ đăng vu thiên. Hậu nhập vu địa.

Sáng không sáng lại tối thui,

Trước lên trời thẳm, sau vùi đất sâu.

Tượng viết: Sơ đăng vu thiên. Chiếu tứ quốc dã. Hậu nhập vu địa. Thất tắc dã.

Mới đầu lên vút tận trời,

Sau sa lòng đất, vì rời phép khuôn.

Luận giải ý nghĩa: Hào Thượng Lục, là Hào cuối của quẻ Minh Di, và cũng là Hào cuối của quẻ Di, tượng trưng ánh sáng bị thương tổn đến cùng cực. Không làm sáng được đức mình, để nó trở nên tối tăm; những người thế ấy mà ở ngôi cao sẽ làm hại những người minh chính, sau cùng họ sẽ trở lại làm hại chính họ. Đó chính là trường hợp Trụ Vương; mới đầu thì uy quyền chấn bốn phương; sau này vì mê Đát Kỷ, chuyên hãm hại  hiền thần, lập  ra những  hình phạt  khủng khiếp như Sái Bồn, Bào Lạc, để cuối cùng cũng đi đến chỗ mất ngôi, mất nước, phải tự thiêu ở Lộc Đài.

Dự báo Hào 6 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào xấu: Thiếu tài đức, ngồi cao không bền, dễ mắc sai lầm, gặp gian nan, vất vả. Kẻ sĩ long đong, không gặp vận. Người thường kinh doanh thua lỗ, công việc không thành.

Mệnh hợp: Người có tài đức, ở ngôi cao, lập công lớn, nhưng không bền. Về già dễ bị tai tiếng.

Mệnh không hợp: Kẻ thiếu tài đức ở ngôi cao, không thận trọng làm bừa, gặp thất bại, gian nan.

Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.

Luận giải 64 quẻ kinh dịch
Quẻ chủ
Hào động

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về Quẻ Địa Hỏa Minh Di

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập876
  • Máy chủ tìm kiếm284
  • Khách viếng thăm592
  • Hôm nay68,590
  • Tháng hiện tại1,948,943
  • Tổng lượt truy cập89,341,308

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây