Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Suy ngẫm về ý nghĩa lời hào và lời quẻ kinh dịch số 3 Thủy Lôi Truân
Thứ ba - 23/02/2021 21:39
Bài viết này sẽ luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Lôi Truân một cách dễ hiểu nhất để độc giả có thể áp dụng vào chiêm đoán cát hung trong xem bói dịch theo quẻ mai hoa, bát tự hà lạc, lục hào… Truân có nghĩa là khó khăn, gian truân, vất vả, nhiều lo phiền...nên là quẻ xấu (hung)
Quẻ Thủy Lôi Truân có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhẽn) Chấn = (雷) Sấm. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm = (水) Nước nên là quẻ “tương sinh”. Tượng cây cỏ (Chấn) bị nước (Khảm) hãm không mọc được, Như con người thời trai trẻ mới vào đời có nhiều vất vả gian nan trong lập nghiệp phải cố gắng lắm mới vượt qua được. Do đó Truân có nghĩa là khó khăn, gian truân, vất vả, nhiều lo phiền.
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Tượng quẻ Thủy Lôi Truân:
象曰: 云,雷,屯 . 君子以經綸。
Vân lôi. Truân. Quân tử dĩ kinh luân.
Mây, Sấm là Truân,
Hiền nhân phải biết kinh luân, mới tài.
Luận giải ý nghĩa: Mây sấm là quẻ Truân. Người quân tử lấy đó mà sửa sang thiên hạ. Gặp buổi gian truân, quân tử hãy ra tay gỡ rối, phải dùng hết trí lực, tài ba mà lo xoay chiều thế cuộc.
Thoán từ quẻ Thủy Lôi Truân:
屯:元,亨,利,貞,勿用,有攸往,利建侯。
Truân. Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh. Vật dụng hữu du vãng. Lợi kiến hầu
Truân chiên vất vả lúc ban đầu.
Nhưng sẽ hanh thông vận hội sau,
Phải biết bền gan đừng vọng động
Tìm người trợ giúp, ích bền lâu.
Luận giải ý nghĩa: Dầu có gian nan, nhưng rồi ra các trở ngại sẽ như băng tan, tuyết tán, các rối ren sẽ được tháo gỡ, mọi chuyện éo le, trắc trở, nhờ tài kinh luân của con người biết tạo thời thế sẽ được giải quyết êm xuôi.
Thoán truyện quẻ Thủy Lôi Truân:
屯,剛柔始交而難生,動乎險中,大亨貞。雷雨之動滿盈,天造草昧,宜建侯而不寧。
Cương, nhu vừa mới giao nhau
Truân chuyên, trắc trở bắt đầu nẩy sinh.
Mưu đồ giữa buổi điêu linh,
Bền gan sẽ thấy tiến trình hanh thông.
Mưa rơi, sấm động chập trùng,
Muôn loài nhờ đó tưng bừng nẩy sinh.
Vận trời rối rắm, u minh,
Tìm người phụ bật, riêng mình chớ ngơi.
Luận giải ý nghĩa: Thấy khó khăn đừng vội thất vọng, mà phải biết một dạ sắt son, giữ cho tròn Đạo lý, phải lo tìm cách gỡ rối, lo tìm người đồng tâm, đồng chí chung sức tái tạo non sông. Phương châm hoạt động lúc này, là phải biết tìm ra nguyên nhân của rối ren, hoạch định những phương sách phò nguy, cứu khổ cho rõ ràng, tìm người phụ giúp cho hay, lựa thời thế thuận tiện, mới ra tay lèo lái, chứ đừng nhắm mắt làm liều.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Truân chỉ thời vận đang trong lúc khó khăn, nhiều gian nan trở ngại, tiến thoái lưỡng nam, nhẫn nại vượt qua là tốt hơn cả. Không có cơ hội tốt để thi thố tài năng, sự nghiệp khó thành, kiếm việc khó khăn, giữ việc làm cũ thì hơn. Tài vận không đến, kinh doanh thua lỗ, cố giữ lấy vốn cũ. Đi xa bất lợi. Thi cử khó đỗ. Bệnh tật kéo dài, dễ ốm nặng. Kiện tụng thua thiệt, hoà giải ngay từ đầu thì hơn. Tình yêu khó thành, bị nhiều gièm pha. Hôn nhân khó thành.
Người có quẻ này sinh vào tháng 6 là đắc cách, đường công danh sự nghiệp đỡ vất vả hơn. Nếu sinh vào từ tháng 2 đến tháng 8 cũng tương đối thuận lợi, có nhiều cơ may trong cuộc đời.
Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụxem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.
Xem bói sim
2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Thủy Lôi Truân
初九:磐桓 , 利居貞,利建侯。
象曰:雖磐桓,志行正也。以貴下賤,大得民也。
Sơ Cửu: Bàn hoàn. Lợi cư trinh. Lợi kiến hầu.
Hào Sơ, dùng dằng, ngỡ ngàng,
Hay thay, chính Đạo tâm xoang chẳng rời,
Hay thay, phụ bật gặp người.
Tượng viết: Tuy bàn hoàn. Chí hành chính dã. Dĩ quí hạ tiện. Đại đắc dân dã.
Dùng dằng, ngỡ ngàng,
Nhưng mà chính Đạo quyết mang thi hành.
Phẩm cao mà lại hạ mình,
Quí người bề dưới, dân tình vui theo.
Luận giải ý nghĩa: Gặp buổi gian truân nếu mình có chân tài, lại khôn ngoan, cương quyết, biết chiêu hiền đãi sĩ, biết hạ mình phục vụ dân, cố chinh phục lòng dân, thì sẽ có ngày lãnh đạo được dân.
Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu: đắc chính, chỉ người có tài ở vị trí thấp, nên còn dùng dằng, chờ gặp thánh chúa mới giúp nước. Ví dụ: Khổng Minh ẩn náu ở Ngọa Long cương trước khi gặp Lưu Bị.
Dự báo Hào 1 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào vừa tốt vừa xấu: giới chức, doanh nhân tốt, có cơ hội thành đạt, phát triển. Nữ mệnh thành đạt. Người thường bất lợi, nên giữ gìn cẩn thận lời nói và việc làm.
Mệnh hợp cách: khá thành đạt. Người có tài đức biết đưa mọi việc vào quy củ, tránh được nguy hiểm lúc rối ren. Không có tài dễ rơi và nguy khốn.
Mệnh không hợp cách: là người hay nghi ngờ, đố ky.
3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Thủy Lôi Truân
六二: 屯如邅如,乘馬班如。匪寇婚媾,女子貞不字,十年乃字。
象曰: 六二之難,乘剛也。十年乃字,反常也。
Lục nhị: Truân như chiên như. Thừa mã ban như. Phỉ khấu hôn cấu. Nữ tử trinh bất tự. Thập niên nãi tự.
Truân Lục nhị như quanh, như quẩn,
Ngựa cưỡi rồi, dùng dằng chẳng đi,
Đó đành chẳng phải gian phi,
Cùng ta những muốn sính kỳ duyên may.
Nhưng trinh trắng, gái này đã quyết,
Quyết bền gan, tiết liệt chờ ai,
Mười năm ta vẫn chờ người.
Tượng viết: Lục nhị chi nạn. Thừa cương dã. Thập niên nãi tự. Phản thường dã.
Hào nhị gặp gian nan,
Là vì lâm cảnh cưỡi Dương cương.
Mười năm nếu biết chờ phối ngẫu,
Rồi ra vận số sẽ như thường.
Luận giải ý nghĩa: Nếu mình là người có tài đức, xứng đáng là bậc trung lương quốc gia sau này, hãy biết bền gan chờ minh chúa, chứ đừng nghe lời dụ dỗ, chào mời của những kẻ hèn kém.
Suy ngẫm: Hào Lục Nhị: đắc chính đắc trung. Nhưng vì ở thời Truân, nên do dự nửa muốn kiên trinh với Ngũ, nửa muốn theo Sơ ở kề bên. Nên chờ Ngũ thì hợp hơn. Ví dụ: Kiển Thạc không chịu ra làm quan với vua Ngu, đợi vua Tần mới chịu xuất chính.
Dự báo Hào 2 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào bình: gặp khó khăn, gian nan lúc đầu, sau cũng thành. Số xấu, khó tiến thủ, bị kiện cáo, gian truân. Hôn nhân khó khăn lúc đầu, sau thành đạt.
Mệnh hợp cách: Trước xấu sau tốt. Kẻ sĩ chịu nghèo túng lúc đầu, sau thành đạt. Nữ mệnh khó khăn lúc lấy chồng.
Mệnh không hợp cách: dễ bị nghi ngờ, ghét bỏ, gặp nhiều gian nan. 4. Luận bàn ý nghĩa lời hào lục tam (hào 3) của quẻ Thủy Lôi Truân
六三: 既鹿無虞,惟入于林中,君子几不如舍,往吝。
象曰:既鹿無虞,以縱禽也。君子舍之,往吝窮也。
Lục tam: Tức lộc vô ngu. Duy nhập vu lâm trung. Quân tử cơ. Bất như xả. Vãng lận.
Săn hươu thiếu kẻ thuộc đường rừng,
Xông xáo rừng sâu lạc ở trong,
Quân tử thấy thời chưa thuận tiện,
Cho nên dùng dằng, chửa ra công.
Nếu đi liều lĩnh lung tung,
Làm sao tránh khỏi uổng công, nhọc lòng.
Tượng viết: Tức lộc vô ngu. Dĩ tùng cầm dã. Quân tử xả chi. Vãng lận cùng dã.
Săn hươu thiếu kẻ thuộc đường rừng,
Cũng bởi ham mồi ruổi tứ tung,
Quân tử biết thời, không ruổi bắt,
Ruổi rong âu chỉ tổ hoài công.
Luận giải ý nghĩa: Những người bất tài, lại không người phụ giúp mà lại tham danh, tham lợi, không biết gì thời thế mà đòi nhảy ra khua môi, múa mỏ, vỗ ngực vì nước, vì dân, phò nguy, cứu khổ, chắc chắn là đi đến chỗ thất bại.
Suy ngẫm: Hào Lục Tam: bất chính bất trung, không chịu suy nghĩ chín chắn mà bước liều. ở thời Truân, hấp tấp phò tá một vua hèn, sau sẽ hối hận. Ví dụ Trần Cung là bậc trung nghĩa có tài, mà lầm theo phò Lã Bố.
Dự báo Hào 3 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào xấu: đừng nên mù quáng làm liều, chỉ chuốc lấy thất bại. Hào của kẻ vụ lợi tham nhũng, phạm điều bất chính, người ngay cũng bị vạ lây. Nên giữ gìn, đề phòng là hơn.
Mệnh hợp cách: người biết thời cơ không làm liều, nhịn nhục thuận chiều chờ thời, tránh được nguy nan.
Mệnh không hợp cách: người phiêu lưu mạo hiểm, không biết lượng sức mình, làm liều, thất bại.
5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Lôi Truân
六四 :乘馬班如,求婚媾,無不利。
象曰:求而往,明也。
Lục tứ: Thừa mã ban như. Cầu hôn cấu. Vãng cát. Vô bất lợi.
Cưỡi ngựa dùng dằng, chưa muốn bước,
Cố tìm cho được hảo hôn nhân,
Tế Truân lý hiểm, xoay vận nước,
Rồi ra mọi sự sẽ êm dầm.
Tượng viết: Cầu nhi vãng. Minh dã.
Một dạ cầu hiền,
Rồi ra hóa giải truân chuyên cho đời.
Thế là sáng suốt mấy mươi.
Luận giải ý nghĩa: Có những người giữ địa vị cao trong chính trường, nhưng bất tài. Nhưng nếu họ thực lòng vì dân, vì nước, biết hạ mình cầu hiền, cố tìm cho ra những người hay, người giỏi, để cùng mình cộng tác, như vậy cũng là một hành động khôn ngoan cho đất nước.
Suy ngẫm: Hào Lục Tứ: đắc chính, tức là vui ở phận kém, không tham vọng được nương tựa Cửu Ngũ, quay xuống ứng với Sơ Cửu. Ví dụ: con gái nhà nghèo nên lấy trai quê tử tế, còn hơn lăng nhăng với công tử thị thành.
Dự báo Hào 4 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào tốt, được nhiều người giúp đỡ, nhiều cơ may thuận lợi, sự nghiệp dễ thành nếu biết tiến lên tranh thủ thời cơ. Người bình thường cũng gặp được vận tốt, mọi việc dễ thành, kinh doanh phát đạt.
Mệnh hợp : người có tài đức, gặp được lãnh đạo tốt, thành đạt cao, phúc lộc viên mãn. Nữ mệnh lấy chồng có địa vị cao sang, giàu có.
Mệnh không hợp: người nhu nhược, kém hoạt động, bỏ lỡ thời cơ, không làm nên công trạng gì.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theolá số tử vi,lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phépcân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theosách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềmxem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Lôi Truân
九五 : 屯其膏,小貞吉,大貞凶。
象曰:屯其膏,施未光也。
Cửu ngũ: Truân kỳ cao. Tiểu trinh cát. Đại trinh hung.
Truân muốn thi ân cũng khó lòng.
Từ từ chỉnh đốn, mới nên công,
Thế hiểm mà toan mưu đại sự.
Tránh sao cho khỏi những điều hung.
Tượng viết: Truân kỳ cao. Thi vị quang dã.
Thi ân mà cũng khó lòng,
Nghĩa là chưa được quảng thông xa gần.
Luận giải ý nghĩa: Làm đầu một nước, nhiều khi cũng chẳng nắm trọn quyền, đôi khi cũng chẳng ảnh hưởng đến đời, đến dân được bao lăm. Đó là trường hợp na ná như vua Lê, chúa Trịnh nước ta: Vua ở ngôi, Chúa nắm quyền. Nhà vua có thể là người có tài đức, nhưng quần thần, thủ túc, không ai là kẻ có tài. Trong trường hợp này, nhà vua nên nhẫn nhục, làm những công việc nho nhỏ, mới có cơ bền vững. Còn muốn làm những chuyện to lớn sẽ chuốc lấy bại vong.
Suy ngẫm: Hào Cửu Ngũ: ở ngôi cao, nhưng ở thời Truân thực quyền ở Sơ Cửu, làm việc nhỏ thì được (ứng với lục Nhị), nếu mưu việc lớn sẽ thất bại. Ví dụ Tự Đức có khả năng về văn học nghệ thuật, giá ở thời thái bình thì có thể là một vị thánh quân, nhưng vì ở thời Truân, tài trị nước đối phó với ngoại xâm lại không có, nên cơ nghiệp nhà Nguyễn phải sụp đổ.
Dự báo Hào 5 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào xấu, thời vận khó khăn, nhiều gian truân, chỉ thành công trong việc nhỏ, việc lớn dễ sai sót và gây tai hoạ.
Mệnh hợp: người có lòng bao dung, hay cứu giúp kẻ khác, nhưng cũng chỉ thành công nhỏ.
Mệnh không hợp: người thích danh tiếng địa vị, nhưng hành động không kịp thời dễ gặp gian nan, tai hoạ.
Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận
Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Lôi Truân
上六 : 乘馬班如,泣血漣如。象曰:泣血漣如,何可長也
Thượng Lục: Thừa mã ban như. Khấp huyết liên như.
Cưỡi ngựa dùng dằng, không tiến bước,
Huyết lệ đôi dòng chảy chẳng thôi
Tượng viết: Khấp huyết liên như. Hà khả trường dã.
Huyết lệ tuôn rơi.
Làm sao có thể lâu dài mà mong.
Luận giải ý nghĩa: Như gặp thời vận quá suy, mà mình lại tài hèn, sức bạc, làm sao cứu vãn được cơ trời. Thế là rỏ huyết lệ ngồi nhìn cảnh suy vong.
Suy ngẫm: Hào Thượng Lục: Truân nạn đã đến cực điểm, mà thượng lại là bất tài và không có người tài giúp đỡ (cả Thượng và Tam đều âm), nên không chống nổi tình thế, càng cựa quậy càng thất bại. Ví dụ: Lê Chiêu Thống, tự mình không đối phó được với quyền thần nhà Tây Sơn, hết cầu cứu với Nguyễn hữu Chỉnh lại đến quân Thanh, kết cục phải chết nhục ở bên Tàu.
Dự báo Hào 6 Quẻ Thủy Lôi Truân: Hào xấu, thời vận nhiều gian nan, trắc trở, như cảnh người con gái về nhà chồng thời xưa, gặp nhiều gian truân.
Mệnh hợp cách: người có tài đức nhưng công danh không thành, sống cảnh lo âu, buồn bực.
Mệnh không hợp cách: người không tìm được việc làm, khó tiến thân, bị gièm pha, khinh rẻ.
Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.
Luận giải 64 quẻ kinh dịch
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com
Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về quẻ Thủy Lôi Truân
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!