Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 5 Thủy Thiên Nhu trong xem bói dịch

Chủ nhật - 21/02/2021 10:12
Bài viết này sẽ luận giải ý nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Thiên Nhu một cách dễ hiểu nhất để độc giả có thể áp dụng vào chiêm đoán cát hung trong xem bói dịch theo quẻ mai hoa, bát tự hà lạc, lục hào… Nhu có nghĩa là nhu thuận, mềm dẻo, nuôi dưỡng…nên là quẻ cá

Bài viết “Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 5 Thủy Thiên Nhu trong xem bói dịch” gồm các phần chính sau đây:

  1. Giải mã ý nghĩa thoán từ, tượng truyện, lời quẻ Thủy Thiên Nhu
  2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Thủy Thiên Nhu
  3. Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Thủy Thiên Nhu
  4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thủy Thiên Nhu
  5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Thiên Nhu
  6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Thiên Nhu
  7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Thiên Nhu

1. Giải mã ý nghĩa thoán từ, tượng truyện, lời quẻ Thủy Thiên Nhu

Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 5 Thủy Thiên Nhu
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ dịch số 5 Thủy Thiên Nhu

Tổng quan về quẻ dịch số 5 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Thiên Nhu là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Thủy Thiên Nhu có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ: mây bay trên trời (quẻ Khảm (Thủy) ở trên là tượng mây chứa nước) làm nhuần ướt, như để nuôi dưỡng muôn vật vậy. Quẻ Khảm còn có nghĩa là hiểm trở, quẻ Càn còn nghĩa là cứng mạnh. Cái cứng mạnh ở dưới cái hiểm, có ý là phải chịu đựng, phải chờ thời cho qua chỗ hiểm đang ngăn trở. Cho nên quẻ Nhu còn có ý là chờ đợi, qua thời hiểm nguy mới tiến. Do vậy Nhu có nghĩa là nhu thuận, mềm dẻo, còn có nghĩa là ăn uống, nuôi dưỡng.

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Tượng quẻ Thủy Thiên Nhu:

: 天,需﹔君 樂。

Vân thượng ư thiên. Nhu. Quân tử dĩ ẩm thực yến lạc.

Mây ở trên trời,

Uống ăn, quân tử thảnh thơi vui vầy.

Luận giải ý nghĩa: Mây bay trên trời là quẻ Nhu. Người quân tử theo đó mà cứ ăn uống vui vẻ. Mây trên trời có ý nói là trời sắp mưa, cần phải chờ đợi, không có gì phải vội vàng, cứ việc ăn uống vui chơi. Cũng như người quân tử biết chờ thời cho qua lúc khó khăn để ung dung tiến bước. Phàm làm công chuyện gì, mà mình đã làm hết sức, thì không nên nóng nẩy muốn gặt hái ngay thành quả...Trái lại, hãy nên bình tĩnh, hãy dưỡng thân, dưỡng tâm, dưỡng trí, dưỡng thần, đợi chờ ngày thành công tới. Như thế, có khác gì Khương Tử Nha, ngồi câu cá nơi sông Vị, chờ ngày Văn Vương tới rước về làm Thượng Phụ đâu?

Thoán từ quẻ Thủy Thiên Nhu:

需:有 孚,光 亨,貞 吉。 川。

Nhu. Hữu phu. Quang hanh. Trinh cát. Lợi thiệp đại xuyên.

Nhu là khoan dãn, đợi thời cơ,

Vững tin, vận sẽ sáng sủa ra.

Trinh chính rồi ra may mắn tới.

Tuy phải vượt sông, vẫn lợi mà.  

Luận giải ý nghĩa: Trong trường hợp gặp nguy hiểm, nếu mình là người tài đức, minh chính, tự tin, tự cường, lại khôn ngoan biết lựa thời, lựa thế, không mua chuốc cho mình những nguy hiểm vô ích, thì đến khi hành sự chắc sẽ được hay.

Thoán truyện quẻ Thủy Thiên Nhu:

, 也。剛 陷,其 矣。需, 孚,光 亨,貞 吉。位 位,以 也。利 川,往 也。

Nhu là khoan dãn, đợi thời cơ.

Trước mặt hiểm nguy, phải biết chờ.

Cương kiện, nhưng không mua chuốc hiểm,

Nên không cùng khốn, với sa cơ.

Nhu vững niềm tin, sáng sủa ra,

Chính trinh, may mắn sẽ chờ ta,

Vị ở ngôi Trời, trung chính đủ,

Dẫu phải vượt sông, vẫn lợi mà!

Vượt sông, cũng vẫn hay ho,

Việc làm sau, trước đều là thành công. 

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Nhu có nghĩa là đợi, chờ đợi, vì ở phía trước có chỗ hiểm, chưa thể tiến lên. Kẻ phải chờ đợi lại là quẻ Càn, bản chất cứng mạnh. Cứng mạnh mà biết chờ đợi, không dám khinh xuất, nên không bị hãm vào chỗ hiểm. Cái ý của Quẻ Nhu là không gặp sự khốn cùng.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Thời vận sắp tới, còn phải chờ đợi một thời gian ngắn nữa, lúc đó triển khai công việc thì dễ thành công. Nôn nóng là sa vào nguy hiểm. Tài vận và công danh sắp tới, trước mắt còn phải kiên trì nhưng hậu vận rất tốt. Chọn nghề, nhận chức chưa nên vội, hãy chờ một thời gian nữa. Thi cử dễ đỗ đạt. Kiện tụng nếu nhẫn nại thì về sau sẽ thắng. Hôn nhân, luyến ái trước mắt chưa nên vội vàng sẽ hỏng việc, nên chậm lại một thời gian nữa vì có duyên nhưng chưa hợp thời.

Những tuổi nap Giáp: Giáp: Tý, Dần, Thìn.

Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Người có quẻ này sinh vào tháng 8, lại được số âm dương thuận, Hào Nguyên Đường đắc lý là số rất tốt công danh dễ thành đạt cao.

Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.

Xem bói sim
Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ cửu (hào 1) của quẻ Thủy Thiên Nhu

.      郊。 恆,無 咎。

曰: 郊,不 也。 恆,無 ﹔未 也。

Sơ Cửu: Nhu vu giao. Lợi dụng hằng. Vô cữu.

Chờ trông ở cánh đồng,

Bền gan mọi sự sẽ nên công.

Bền bỉ chờ trông, không đáng trách,

(Trách sao được kẻ biết chờ mong).

Tượng viết: Nhu vu giao. Bất phạm nạn hành dã. Lợi dụng hằng vô cữu. Vị thất thường dã.

Đợi ở ngoài đồng,

Khó khăn, trắc trở, ta không lao vào.

Bền gan, lợi ích biết bao,

An thường, thủ phận, trách sao được mình!

Luận giải ý nghĩa: Gặp thời buổi hiểm nguy, loạn lạc nhưng mà mình được cái may mắn còn ở xa nguy hiểm. Tưởng nên bắt chước Khổng Minh, khi còn ở Ngọa Long Cương, giữ tròn Đạo lý, khí tiết, đừng có dại dấn thân một cách vô lý vào nguy hiểm, phong trần, để mắc họa thất cơ, lỡ vận. Thế mới là hay. 

Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu: người quân tử còn cách xa hiểm nguy hãy nên chịu khó làm công việc thường ngày, bồi dưỡng tự lực, chớ vội hành động. Ví dụ Lê Lợi ẩn náu ở Lam Sơn, chờ ngày khởi nghĩa.

Dự báo Hào 1 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Là hào xấu, không hợp thời vận, khó thăng tiến phát đạt. Ý hào: Đợi nơi đất rộng, có ý nhắc không nên đi vào nơi nguy hiểm. Dùng đạo Hằng có ý khuyên nên kiên trì, vững tâm, không dao động. Nôn nóng dễ dẫn đến tai vạ.

Mệnh hợp cách: thường là người kiên nhẫn, thanh liêm, còn có cơ may thắng lợi.

Không hợp mệnh là những người ẩn dật, tu hành, không dính líu đến công danh.


3. Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Thủy Thiên Nhu

  沙。小 言,終 吉。

曰: 沙,衍 也。雖 言,以 也。

Cửu nhị: Nhu vu sa. Tiểu hữu ngôn. Chung cát.

Đợi ngoài bãi cát,

Mặc xì xào, sau rốt sẽ hay.

Tượng viết: Nhu vu sa. Diễn tại trung dã. Tuy tiểu hữu ngôn. Dĩ cát trung dã.

Trên cát chờ trông,

Ngôi trung thanh thản, thung dung đợi chờ.

Mặc người đàm tiếu, nhỏ to,

Nhưng mà chung cuộc, bao giờ cũng hay.

Luận giải ý nghĩa: Mình tuy đã gần hiểm nguy, mà vẫn giữ được bình tĩnh, trung chính, kiên nhẫn. Dẫu người không hiểu mình, mà nhỏ to, đàm tiếu, thì có hại chi đâu.

Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: đã tiến đến gần ngoại khảm, nhưng chưa gặp hiểm nhờ đắc trung và âm vị làm mềm bớt tính dương cương, nên chỉ tổn hại chút đỉnh. Ví dụ Lê Lợi khi thất trận, rút lui về Chí Linh để bảo tồn thực lực.

Dự báo Hào 2 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Hào bình, thời cơ chưa đến, nhưng kiên trì thì sau sẽ Tốt. Hào xấu ở giai đoạn đầu, như ý hào muốn nói: sự việc lúc đầu bao giờ cũng bị chê bai, nhưng sau tốt.

Mệnh hợp thì làm nên sự nghiệp

Không hợp mệnh: thì hay bị chê bai, bôn tẩu, gian nan. Dễ bị tranh chấp, kiện tụng.
4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thủy Thiên Nhu

.      泥,致 至。

曰: 泥,災 也。 寇,敬 也。

Cửu tam: Nhu vu nê. Trí khấu chí.

Trong bùn đứng đợi,

Có khác gì mời gọi giặc đâu?

Tượng viết: Nhu vu nê. Tai tại ngoại dã. Tự ngã trí khấu. Kính thận bất bại dã.

Đợi ở trong bùn,

Hiểm nguy đã thấy nấp nom phía ngoài.

Tự ta gọi giặc tới nơi,

Hết lòng thận trọng, thoát thời bại vong.

Luận giải ý nghĩa: Ở gần nguy hiểm, nếu không biết tự kiềm chế, mà cứ xông xáo tiến lên, thì có khác nào chiêu mời tai họa vào mình, mời giặc cướp tới hại mình đâu. Nhược bằng biết sợ sệt, biết thận trọng, sẽ thoát hiểm.

Suy ngẫm: Hào Cửu Tam: đã sát hiểm, sẽ nguy. Nhưng ứng với Thượng Lục, nếu biết bổ xung dương cương bằng âm nhu thì sẽ không việc gì. Ví dụ: Napoléon sau khi rút quân khỏi Nga, nếu biết nhượng bộ giảng hòa thì sẽ không đến nỗi mất ngôi vua.

Dự báo Hào 3 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Hào xấu, gặp hạn, dễ bị kiện cáo, kỷ luật, hình phạt. Người thường cần đề phòng tai nạn sông nước, trộm cướp.

Mệnh hợp cũng gặp gian nan, luôn luôn lo buồn, tuy có danh vọng lớn.

Mệnh không hợp thì tính khí ngang tàng, dễ làm liều, lao vào nơi nguy hiểm.


5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Thiên Nhu

.      血,出 穴。

曰: 血,順 也。 

Lục tứ: Nhu vu huyết. Xuất tự huyệt.

Đợi chờ trong huyết,

Dẫu lọt vào hãm huyệt vẫn ra.

Tượng viết: Nhu vu huyết. Thuận dĩ thính dã.

Trong máu đợi chờ.

Tùy thời xử sự, có cơ thoát nạn.

Luận giải ý nghĩa: Mình dẫu đã lâm vào vòng nguy hiểm, nhưng nếu biết nhu thuận, tùy thời xử sự, thì cuối cùng cũng sẽ thoát hiểm. Hào  này làm ta liên tưởng tới Văn Vương, lúc bị giam nơi Dũ Lý. Trong vòng 7 năm, hằng ngày Trụ Vương sai người do thám, bắt lỗi Văn Vương để mà trừ khử đi, nhưng vì Văn Vương khéo xử sự, nên Trụ Vương không làm gì được, cuối cùng đành phải phong tặng và cho về nước.  

Suy ngẫm: Hào Lục Tứ: đã sụp vào hiểm, nhưng tính chất thuần nhu vì là âm hào cư âm vị, thuận theo vận trời, nên không đến nỗi bị họa. Ví dụ Hậu Chủ Lưu Thiện, sau khi mất Thục, chịu nhu nhược đầu hàng Tấn Vương, nên được hưởng tuổi thọ vui chơi.

Dự báo Hào 4 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Hào xấu, có tai hoạ nên đề phòng, có tang phục, ốm đau, phụ nữ đẻ khó.

Hợp mệnh là người có tài đức, mưu lược, có thể thoát hiểm ngay giữa nơi nguy hiểm. Người thường nếu cẩn thận phòng tránh thì có oan được giải, mất của tìm được, ốm nặng thoát chết, nhưng cũng không đạt được mong muốn

Mệnh không hợp là kẻ cơ nhỡ, côi cút, làm gia nô cho người.

Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Thiên Nhu

.     食,貞 吉。

象曰:    吉,以 也。

Cửu ngũ: Nhu vu tửu thực. Trinh cát.

Đợi nơi ăn uống,

Cứ chính trinh, sẽ hưởng tốt lành.

Tượng viết: Tửu thực trinh cát. Dĩ trung chính dã.

Ăn uống, trông chờ,

Bền gan, trinh chính, rồi ra cát tường.

Chính trung, giữ vẹn lẽ thường.

Luận giải ý nghĩa: Khi mình đã miệt mài học hành, một dạ tu thân, hoặc khi mình đã thi triển hết tài năng để trị dân, trị nước, mà  chưa  thâu lượm  được  những thành quả hiển nhiên, thì  đừng vội sốt ruột. Hãy biết vững bụng chờ thời.

Suy ngẫm: Hào Cửu Ngũ: ở ngôi chí tôn, muôn dân trông nhờ ở mình để được no ấm thái bình. Nhưng ở thời nhu chớ mê say yến lạc thì mới giữ được hạnh phúc lâu bền. Ví dụ Lê Thánh Tông thì giữ được nước vững bền, đến thời Lê Uy Mục ham chơi, làm mất nước.

Dự báo Hào 5 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Là hào tốt cho mọi việc. Dễ thăng tiến trong sự nghiệp, ăn nên làm ra, nhiều phúc lộc, cuộc sống nhiều tiệc tùng.

Mệnh hợp cách là quý nhân, công danh thành toại.

Không hợp mệnh cũng là người phú quý giàu sang, dư ăn, thừa mặc.

Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Thiên Nhu

.     食,貞 吉。

曰:   吉,以 也。 

Thượng Lục: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách tam nhân lai. Kính chi trung cát.

Sa vào địa huyệt,

Khách ba người chẳng biết tự đâu,

Đãi đằng, kính cẩn trước sau,

Rồi ra, muôn sự một mầu an vui.

Tượng viết: Bất tốc chi khách lai. Kính chi chung cát. Tuy bất đáng vị. Vị đại thất dã.

Không cầu, khách vẫn đến nơi,

Đãi đằng, kính cẩn, chuyện rồi sẽ êm.

Vị ngôi chẳng xứng, chẳng nên,

Rồi ra cũng bớt tần phiền, dở dang.

Luận giải ý nghĩa: Cũng có người mắc phải hiểm nguy ghê gớm, nhưng vì có bạn bè đông đúc, hết lòng phù hộ nên đã thoát hiểm. Đó là trường hợp Tiết Nhân Quí bị Lý Đạo Tông hãm hại, đến nỗi lâm đại nạn, may nhờ bè bạn bên ngoài như Uất Trì Cung, Từ Mậu Công, Trình Giảo Kim, hết lòng giúp đỡ, nên cuối cùng đã thoát được tai ương.

Suy ngẫm: Hào Thượng Lục: ở thời Nhu, tuy âm Nhu nhưng ứng với Cửu Tam có Sơ Cửu và Cửu Nhị giúp đỡ, nên thoát được hiểm. Ví dụ Câu Tiễn tưởng đã mất nước nhờ Phạm Lãi, Văn Chủng biết khéo nuôi dân luyện binh, nên lại khôi phục được nước Việt.

Dự báo Hào 6 Quẻ Thủy Thiên Nhu: Hào xấu, dễ bị ốm đau, trộm cắp. Quan chức dễ bị dèm pha, khiển trách, khó thăng tiến. Đối với những người biết cúi mình cầu người, được nhiều người che chở, gặp nạn cũng qua. Xấu đối với những kẻ kiêu căng, tự mãn, mất lòng người, dễ rơi vào tai nạn. Ý hào khuyên: người không mời mà đến cũng nên kính trọng đối xử với họ thì khi gặp hiểm nguy cũng có người cứu giúp lại.

Mệnh hợp là những bậc có đức, có tài, biết chiêu hiền đãi sĩ, có thể vượt qua hiểm nguy. Không hợp mệnh dễ rơi vào vòng cô độc hiểm nguy.

Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.

Luận giải 64 quẻ kinh dịch
Quẻ chủ
Hào động

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về Quẻ Thủy Thiên Nhu

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập712
  • Máy chủ tìm kiếm283
  • Khách viếng thăm429
  • Hôm nay188,319
  • Tháng hiện tại2,586,351
  • Tổng lượt truy cập89,978,716

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây