Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch

Thứ hai - 07/12/2020 21:35
Việc nắm vững tính chất, tượng của các quẻ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong dự đoán cát hung quẻ dịch. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết tượng vạn vật cũng như tính chất, phương vị và đặc điểm của nhóm quẻ Khôn.

Bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch” gồm các phần chính sau đây:

  1. Đại cương về Quẻ Khôn (quái Khôn)
  2. Tổng hợp tính chất và đặc điểm của quẻ Khôn (Quái Khôn)
  3. Tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Khôn (Quái Khôn)
  4. Luận giải tượng quẻ Khôn sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì?

1. Đại cương về Quẻ Khôn (quái Khôn)

Bát quái (8 quái) là 8 biểu tượng hay còn gọi là 8 quẻ, mỗi quẻ gồm ba hàng, mỗi hàng là nét đứt (hào âm) hoặc nét liền (hào dương). Quy luật biến hóa tuần hoàn của các vạch liền (Dương) và vạch đứt (Âm) giống như sự biến hóa về tính đối xứng của vạn vật, tính tuần hoàn của khí hậu, của thời tiết bốn mùa…Để tìm hiểu thêm sâu hơn về bát quái là gì? các bạn xem thêm bài viết Luận giải bát quái là gì và ứng dụng bát quái trong cuộc sống”. Còn trong bài viết này tôi chỉ đi phân tích về quái Khôn cũng còn được gọi là quẻ Khôn trong bát quái.

Luận về tượng quẻ Khôn trong dự đoán quẻ dịch
Luận về tượng quẻ Khôn trong dự đoán quẻ dịch

Ngày xưa để dễ nhớ các cụ có câu “Khôn lục đoạn” tức là “Khôn 6 đoạn” với ý nghĩa Quẻ Khôn 6 vạch đứt đoạn do cả 3 hào đều 1 chia thành 2 được quái đồ 6 đoạn. Theo Tiên Thiên Bát Quái thì Quái Khôn là phương Bắc, có số thứ tự là 8 vì Đất (Khôn) ở cuối che chở và dung chứa của tất cả. Còn theo Hậu Thiên Bát Quái thì quái Khôn là phương Tây Nam, có số cung Lạc thư là 2 và có ngũ hành Thổ vì Thời khắc tương ứng với quẻ Khôn, thời kỳ vạn vật đã phát triển đầy đủ.

Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành thổ bản mệnh của Khôn.

2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu (Thổ) và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân

Quái Khôn () có số vạch hào là 6 nên là quẻ Âm. Nhóm quẻ thuộc Khôn gồm 8 quẻ là quẻ Thuần Khôn và 7 biến quái là: Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ

2. Tổng hợp tính chất và đặc điểm của quẻ Khôn (Quái Khôn)

Quái Khôn (☷) toàn hào âm, cực âm nên là đất, nơi có diện tích rộng lớn, có thể nâng đỡ được vạn vật. Đặc tính của quẻ khôn là sự tiếp nhận, dung nạp. Đất đai sinh ra vạn vật nên Khôn đại biểu cho người mẹ. Trời ngược với Đất, cho nên nếu Khôn là vua thì Khôn là bề tôi. Khôn là ban ngày, sáng, thì Khôn là ban đêm, tối.

Bụng của con người tương ứng với quẻ khôn, là có ý nhắc nhở con người chúng ta rằng, làm người phải có tấm lòng rộng lớn, bao la như mặt đất. Phải bao dung mới có thể nuôi dưỡng, nâng đỡ được vạn vật, phải có thể dung nạp được trăm sông.

Đất là do các khối vuông hợp thành, các vật hình vuông dễ tĩnh (ngược lại, vật hình tròn để động) Cho nên Khôn đại biểu cho tĩnh, cho hình vuông.

Do Quẻ Khôn là quẻ toàn các hào Âm, cực âm là khí âm, tiêu cực, là tĩnh, là mềm, cho nên Khôn đại biểu cho sự nhu thuận, mềm yếu.

3. Tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Khôn (Quái Khôn)

Vũ trụ là một hệ thống lớn của vạn vật. Cổ nhân nói “Vật tụ theo bầy, người tụ theo nhóm”. Vạn vật tuy khác biệt nhau nhưng nếu phân chia chúng theo những đặc tính chung, qui nạp chúng dựa trên công năng và mối liên hệ giữa các động thái, hành vi của sự vật để phân loại thành “tượng”. Tượng quẻ bao gồm ý nghĩa cả 2 mặt: một là vật cụ thể như Càn là Cha, Khôn là mẹ…; hai là tượng vật khái quát trừu tượng. Trên cơ sở “tượng quẻ” đó để dự đoán cát hung, bí mật trong vũ trụ.

Tượng vật là lấy tượng của bát quái (8 quẻ đơn) ứng với 8 loại sự vật lớn: Quẻ Càn - tượng trời, quẻ Khôn – Tượng đất, quẻ Chấn – tượng sấm, quẻ Tốn – tượng gió, quẻ khảm – tượng nước, quẻ Ly – tượng lửa, quẻ Cấn – tượng núi, quẻ Đoài – tượng sông hồ.

Còn tượng các vật ứng với quái Khôn như sau:

Thời tiết: Mặt trăng, mây âm u, sương mù

Địa lý: Phương Tây Nam, là nơi đất bằng, nơi đồng ruộng, nông thôn, miền Trung du bằng phẳng

Nhân vật: Trong gia đình thì là Mẹ già, mẹ kế, bà già. Ngoài xã hội thì là số đông, là dân chúng, là đàn bà. Người làm ruộng (dân cày, nhà nông), người bụng to.

Tính chất: Mềm yếu, nhu thuận, nhu nhược, bao dung (tiếp nhận tất cả),

Thân thể và bệnh tật: Khôn đại diện cho phần mềm của cơ thể, các cơ bắp, phần bụng. Ngũ tạng thì Khôn thuộc Tỳ Vị - Thổ, phần trung tiêu (tức 1/3 giữa cơ thể từ cơ hoành đến rốn, vì vậy người bụng to cũng thuộc quẻ Khôn). Về bệnh thì Khôn chỉ bệnh ở phần mềm, bệnh cơ bắp hay bệnh tỳ vị (lá lách, dạ dày).

Thời gian: Các tháng giao mùa Thìn Tuất Sửu Mùi, năm tháng ngày giờ Mùi Thân, năm tháng ngày giờ thời hưng thịnh của ngũ hành Thổ.

Động vật: Trâu, cầm thú, ngựa cái

Tĩnh vật: Vật vuông, vật mềm, vải, bông, tơ lụa, ngũ cốc, búa rìu, đồ gốm sứ

Nhà cửa: Thôn xóm, nhà thấp bé, nhà ở hướng tây nam.

Gia trạch: Quẻ Khôn đại diện cho sự yên tĩnh nơi cư trú. Nơi khí âm thịnh, nơi địa thế bằng phẳng, miền trung du phì nhiêu

Về mồ mả chôn cất: chôn cất hợp hướng Tây Nam, nơi đất thấp bằng phẳng, vượng về tứ quý.

Hôn nhân: Kết thân nhà có đóng thuế, gia đình nông thôn, nhà quả phụ.

Cầu danh: Có danh, hợp hướng Tây Nam, dễ nhậm chức dạy học, địa chính (trông coi đất đai).

Mưu cầu (mưu lợi): nên cầu lợi ở nông thôn, thu được lợi ở phụ nữ

Giao dịch: Thích hợp với giao dịch về bất động sản, dễ có lợi về ngũ cốc, mùa đông xem thì có lợi.

Xuất hành: Có thể đi, nên đi về phía tây nam, đi về nông thôn, nên đi bộ, quẻ rơi vào mùa xuân thì không nên đi.

Về ăn uống (Ẩm thực): Thịt trâu, thịt dê, các vật ở trong đất, vị ngọt, thức ăn dân dã, ngũ cốc, các vật khoai sọ, măng, các vật ở vùng bụng

Sinh đẻ: Phụ nữ có thai sinh đẻ dễ, Mùa xuân khó đẻ hoặc bất lợi cho sản phụ (do Thổ bị Mộc vượng khắc chế), nên ngồi theo hướng Tây Nam

Cầu tài: có nhiều ruộng đất, dễ phát nghề làm nông, dễ kiếm tiền bằng nghề gốm sứ, nghề kinh doanh bông vải, tơ lụa hay chăn nuôi.

Mong gặp: Có thể gặp, dễ gặp người nông thôn, bạn quen, mùa xuân không nên gặp .

Họ tên: Cung âm, người có họ mang bộ thổ, hàng vị 8. 5. 10

Màu sắc : Vàng, đen

Ngũ vị: Ngọt

Số hạng: 8 – 5 – 10

Số mục: 8 – 5 – 10

Các ý nghĩa dự báo khác: Quẻ Khôn lợi về các tháng giao mùa, về mùa Hạ, Xuân, Thu bất lợi vì là thời gian Quái Khí suy.

4. Luận giải tượng quẻ Khôn sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì?

Những người mới học bói dịch thì sau khi lập được tượng quẻ thường rất lúng túng không biết bắt đầu nói từ đâu. Có thể bắt đầu bằng cách xét sự sinh khắc giữa quẻ Dụng và quẻ Thể trong tượng quẻ chủ như sau:

  • Quẻ Khôn là quẻ Dụng sinh quẻ Thể: chủ về các việc có tin mừng về ruộng đất, hoặc được của nhờ ruộng đất, hoặc được lợi nhờ người thân, hoặc được lợi nhờ người âm (người quá cố), hoặc được thóc gạo, vải vóc do có người tặng
  • Quẻ Khôn là quẻ Dụng khắc quẻ Thể: Chủ về các việc lo lắng về ruộng đất, hoặc hao tổn về ruộng đất, hoặc bị tiểu nhân làm hại, hoặc bị người âm (người quá cố) gây hại, hoặc mất vải vóc, thóc gạo.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage Xemvm.com để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về info@xemvm.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về quẻ Khôn và bói dịch

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập607
  • Hôm nay72,911
  • Tháng hiện tại3,760,805
  • Tổng lượt truy cập97,894,031

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây