Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch

Thứ sáu - 18/12/2020 20:01
Việc nắm vững tính chất, tượng của các quẻ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong chiêm đoán cát hung trong bói dịch. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết tượng vạn vật cũng như tính chất, phương vị và đặc điểm của nhóm quẻ Đoài.

Bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch” gồm các phần chính sau đây:

  1. Tổng quan sơ lược về Quẻ Đoài (quái Đoài)
  2. Nghiên cứu tính chất và đặc điểm của quẻ Đoài (Quái Đoài)
  3. Tìm hiểu ý nghĩa tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Đoài (Quái Đoài)
  4. Phân tích quẻ Đoài sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì trong bói dịch?
Luận tượng quẻ Đoài trong dự đoán quẻ dịch
Luận tượng quẻ Đoài trong dự đoán quẻ dịch

1. Tổng quan sơ lược về Quẻ Đoài (quái Đoài)

Bát quái (8 quái) là 8 biểu tượng hay còn gọi là 8 quẻ, mỗi quẻ gồm ba hàng, mỗi hàng là nét đứt (hào âm) hoặc nét liền (hào dương). Quy luật biến hóa tuần hoàn của các vạch liền (Dương) và vạch đứt (Âm) giống như sự biến hóa về tính đối xứng của vạn vật, tính tuần hoàn của khí hậu, của thời tiết bốn mùa…Để tìm hiểu thêm sâu hơn về bát quái là gì? các bạn xem thêm bài viết Luận giải bát quái là gì và ứng dụng bát quái trong cuộc sống”. Còn trong bài viết này tôi chỉ đi phân tích về quái Đoài cũng còn được gọi là quẻ Đoài trong bát quái.

Ngày xưa để dễ nhớ các cụ có câu “Đoài thượng khuyết” tức là “Đoài khuyết trên” do quẻ Đoài có 2 hào dương vạch liền ở giữa, trên là 1 hào âm đứt đoạn trông như là thiếu khuyết ở miệng. Theo Tiên Thiên Bát Quái thì Quái Đoài là phương Đông Nam, có số thứ tự là 2 vì đã có trời đất phải có sương mù (Đoài). Còn theo Hậu Thiên Bát Quái thì quái Đoài là phương Tây (lệnh của tháng 8, mùa Thu), có số cung Lạc thư là 7 và có ngũ hành Kim vì là lúc vạn vật tươi vui, hoa quả trĩu đầy.

Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài.

2 Can tương ứng là Canh – Tân (Kim) và Chi tương ứng là Dậu

Quái Đoài (☱) có số vạch hào là 4 nên là quẻ Âm. Nhóm quẻ thuộc Đoài gồm 8 quẻ là quẻ Thuần Đoài và 7 biến quái là: Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội.

2. Nghiên cứu tính chất và đặc điểm của quẻ Đoài (Quái Đoài)

Quái Đoài (☱) có 2 hào Dương ở dưới là cứng, là đặc, là đất đá còn hào Âm trên cùng là mềm, là tĩnh, là nước lặng, là tượng hồ, đầm, nên Đoài là cái đầm.

Quái Đoài (☱) có tượng cái miệng, bên ngoài mềm là cái môi, phía trong cứng là hàm răng cho nên dùng quẻ đoái để đại biểu cho miệng. Ngoài ra do có 1 hào Âm ở trên và hai Dương ở dưới đang hướng lên trên nên vui vẻ, dễ chịu. Con người trong lúc vui sướng sẽ thường thường nói không có kiểm soát, nói quá, nói lời khoa trương. Do đó cổ nhân có ý nhắc nhở con người rằng “miệng” có thể đem đến tai họa, cần phải lý trí để biết lời nào nên nói, lời nào không nên nói.

3. Tìm hiểu ý nghĩa tượng vạn vật ứng với nhóm quẻ Đoài (Quái Đoài)

Vũ trụ là một hệ thống lớn của vạn vật. Cổ nhân nói “Vật tụ theo bầy, người tụ theo nhóm”. Vạn vật tuy khác biệt nhau nhưng nếu phân chia chúng theo những đặc tính chung, qui nạp chúng dựa trên công năng và mối liên hệ giữa các động thái, hành vi của sự vật để phân loại thành “tượng”. Tượng quẻ bao gồm ý nghĩa cả 2 mặt: một là vật cụ thể như Càn là Cha, Khôn là mẹ…; hai là tượng vật khái quát trừu tượng. Trên cơ sở “tượng quẻ” đó để dự đoán cát hung, bí mật trong vũ trụ.

Tượng vật là lấy tượng của bát quái (8 quẻ đơn) ứng với 8 loại sự vật lớn: Quẻ Càn - tượng trời, quẻ Khôn – Tượng đất, quẻ Chấn – tượng sấm, quẻ Tốn – tượng gió, quẻ khảm – tượng nước, quẻ Ly – tượng lửa, quẻ Cấn – tượng núi, quẻ Đoài – tượng sông hồ.

Còn tượng các vật ứng với quái Đoài như sau:

Thời tiết: Mưa to, trăng non, sao

Địa lý: Phương Tây, Đầm, chỗ nước nhiều như bờ nước, là ruộng trũng, ruộng nước, hào rãnh, nơi núi lở, đất sụt, chỗ giếng cũ bị bỏ hoang

Nhân vật: Trong gia đình thì là thiếu nữ (con gái út), là tỳ thiếp, ngoài xã hội là thiếu nữ, văn công, thầy bói (cô đồng, bà cốt), người làm phiên dịch

Tính chất: chỉ sự vui vẻ đẹp đẽ. Do Quẻ Đoài là môi, miệng nên còn chỉ những việc liên quan đến “khẩu thiệt” như ăn uống, thói hay nói nhảm, sự gièm pha, phỉ báng người khác…sự hư hỏng của con gái.

Thân thể và bệnh tật: Đoài đại diện miệng, lưỡi (vị giác), Phủ tạng thì là Phổi. Về bệnh thì Đoài chỉ bệnh phổi, bệnh về miệng, lưỡi, cổ họng, bệnh do ăn uống từ miệng vào

Thời gian: Tháng 8 mùa thu, năm tháng ngày giờ Kim, ngày ứng: mồng 2, mồng 4 và mồng 9

Động vật: Dê, các con vật trong đầm

Tĩnh vật: Nhẫn vàng, Vật bằng vàng, kim loại, nhạc khí, vật bỏ đi, khí cụ sứt mẻ.

Nhà cửa: Ở hướng tây, nhà gần ao đầm, ruộng nước, tường vách đổ nát, nhà rách nát.

Gia trạch: Không yên ổn về thị phi, đề phòng cãi nhau, được nhà vào mùa thu xem thì tốt, mùa hạ dễ có tai vạ

Về mồ mả chôn cất: Mồ mả chôn cất lợi về hướng tây, mộ gần đầm, vào mùa thu, mùa hạ xem không hợp hoặc táng huyệt bỏ đi.

Hôn nhân: Không lợi, gặp khó khăn lúc đầu, mùa thu xem có thể thành tìm được vợ đẹp nhưng cũng dễ bị gièm pha, lợi cho thiếu nữ, mùa hạ xem không lợi.

Cầu danh: Thường khó thành công vì dễ bị gièm pha, chê trách, vì danh mà có tổn thất, nhậm chức lợi hướng tây, dễ làm quan tòa, võ chức, người phiên dịch.

Mưu cầu (mưu lợi): Khó thành vì dễ bị gièm pha, có thành thì cũng có tổn thất, mùa hạ xem không toại nghuyện hoặc bị mất của, mùa thu xem thì có tin mừng,  

Giao dịch: Lợi về phía tây, hay bị rắc rối vì miệng lưỡi, chuyện linh tinh, cần đề phòng bị kiện tụng.

Xuất hành: Không nên đi xa, đề phòng việc miệng lưỡi hoặc có tổn thất, hợp về việc đi về phía tây, quẻ mùa thu nên đi vì có lợi.

Về ăn uống (Ẩm thực): Thịt dê, vật trong đầm, có vị cay.

Sinh đẻ: Không có lợi, sợ có tổn thai, Dễ sinh con gái, thuận lợi về mùa thu, ngồi hợp hướng tây, hay trắc trở về mùa hè

Cầu tài: dễ phát và thành công các nghề liên quan đến khẩu thiệt như luật sư, thuyết giáo, chính trị, môi giới

Mong gặp: Đi gặp người ở phía tây, có cãi vã chủi rủa

Họ tên: Tên họ có chữ Khẩn, chữ Kim, chữ Hệ bên cạnh, hàng thứ 4, 2, 9

Màu sắc: Trắng

Ngũ vị: Cay, chua

Số hạng: 2 –4 - 9

Số mục: 2 - 4 - 9

Các ý nghĩa dự báo khác: Quẻ Đoài lợi về hướng Tây, bất lợi về hướng Nam và vào mùa hạ.

4. Phân tích tượng quẻ Đoài sinh khắc quẻ Thể chủ việc gì trong bói dịch?

Những người mới học bói dịch thì sau khi lập được tượng quẻ thường rất lúng túng không biết bắt đầu nói từ đâu. Có thể bắt đầu bằng cách xét sự sinh khắc giữa quẻ Dụng và quẻ Thể trong tượng quẻ chủ như sau:

  • Quẻ Đoài là quẻ Dụng sinh quẻ Thể: chủ về được của ở phương Tây hoặc có tin mừng hoặc có nguồn lợi nhờ các hàng thực phẩm, hoặc nhờ người tên họ có chữ Kim, hoặc gặp được người tên họ có chữ khẩu, hoặc có niềm vui giữa chủ và khách, giữa bạn bè với nhau
  • Quẻ Đoài là quẻ Dụng khắc quẻ Thể: Chủ về việc không có lợi về phương tây, dễ bị tranh cãi chia rẽ, hoặc bị người trong tên họ có chữ Khẩu lừa gạt, hoặc gặp tai họa đổ nát, hoặc vì ăn uống mà sinh lo.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage Xemvm.com để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về info@xemvm.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về quẻ Đoài và mai hoa dịch số

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập709
  • Máy chủ tìm kiếm276
  • Khách viếng thăm433
  • Hôm nay178,600
  • Tháng hiện tại2,576,632
  • Tổng lượt truy cập89,968,997

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây