Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Hướng dẫn chọn sim phong thủy hợp mệnh với tuổi Ất Dậu (2005) – Tuyền trung Thủy

Thứ ba - 15/11/2022 21:44
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách chọn sim phong thủy hợp với tuổi Ất Dậu (2005) có mệnh Tuyền trung Thủy, giúp bổ khuyết ngũ hành, khai thông khí vận, sức khỏe, tài lộc…

Bài viết “Hướng dẫn chọn sim phong thủy hợp mệnh với tuổi Ất Dậu (2005) - Tuyền trung Thủy” gồm các phần chính sau đây:

  1. Tổng quan về phong thủy và vận mệnh tuổi Ất Dậu (2005)
  2. Các bước chọn ngũ hành sim hợp tuổi 2005 Ất Dậu (乙酉)
  3. Hướng dẫn chọn sim phong thủy có quẻ dịch tốt cho tuổi Ất Dậu (2005)
  4. Các yếu tố phong thủy trong chọn sim hợp mệnh tuổi Ất Dậu (2005)
  5. Phần mềm lọc sim phong thủy hợp tuổi Ất Dậu (2005)

1. Tổng quan về phong thủy và vận mệnh tuổi Ất Dậu (2005)

Ất Dậu (乙酉) là kết hợp thứ 22 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ Thiên can Ất (Số thứ tự 2 - Âm Mộc) và Địa chi Dậu (Số thứ tự 10 - Âm Kim).

Tuổi Ất Dậu có Xương CON GÀ, Tướng tinh CON CUA BIỂN, Vận số Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa). Tuổi Ất Dậu là Con nhà Hắc Ðế - Từ tánh, phú quý, có ngũ hành niên mệnh (hay ngũ hành nạp âm) là Tuyền trung Thủy (Nước trong suối). “Tuyền” là con suối, “trung” là ở giữa, nằm trong, còn “Thủy” là nước, do đó Tuyền trung Thủy là nước trong suối là dòng nước trong xanh, mát lành ở giữa con suối nằm ở thượng nguồn rừng sâu.

Theo bảng tra mệnh cung phi bát trạch thì Tuổi Ất Dậu 2005 nam có mệnh Số 4 – Tứ Lục – Cung phi là cung Tốn thuộc nhóm Đông Tứ Trạch (Đông Tứ Mệnh) nên chọn vợ có cung mệnh Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (Số 9) và các hướng tốt là Chính Bắc, Chính Đông, Chính Nam, Đông Nam. Tránh chọn vợ thuộc nhóm Tây Tứ Trạch có cung mệnh Khôn (Số 2), Càn (Số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8) và các hướng xấu là Đông Bắc, Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam.

Xem chi tiết luận tính cách, bảng cửu cung phi tinh, hướng tốt xấu, Bảng phối cung phi vợ chồng của mệnh Số 4 – Tứ Lục – bát trạch cung Tốn qua bài viết sau: “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Tốn - Tứ Lục (Số 4)

Theo bảng tra mệnh cung phi bát trạch thì Tuổi Ất Dậu 2005 nữ có mệnh Số 2 – Nhị Hắc – Cung phi là cung Khôn thuộc nhóm Tây Tứ Trạch (Tây Tứ Mệnh) nên chọn chồng có cung mệnh Khôn (Số 2), Càn (Số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8) và các hướng tốt là Đông Bắc, Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam. Tránh chọn chồng thuộc nhóm Đông Tứ Trạch có cung mệnh Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (Số 9) và các hướng xấu là Chính Bắc, Chính Đông, Chính Nam, Đông Nam.

Xem chi tiết luận tính cách, bảng cửu cung phi tinh, hướng tốt xấu, Bảng phối cung phi vợ chồng của mệnh Số 2 – Nhị Hắc – bát trạch cung Khôn qua bài viết sau: “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Khôn - Nhị Hắc (Số 2)

Các luận giải vận mệnh phía trên chỉ căn cứ vào năm sinh (trụ năm) chỉ nhằm mục đích tham khảo, bổ trợ do không đủ dữ liệu về trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ để phân tích dẫn đến kết quả không chính xác. Để xem luận giải chi tiết và chính xác về vận mệnh và phong thủy tuổi Ất Dậu của một người, độc giả hãy nhập đủ ngày giờ tháng năm sinh bên vào phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

2. Các bước chọn ngũ hành sim hợp tuổi 2005 Ất Dậu (乙酉)

Tại sao sim phong thủy lại có tác dụng bởi mỗi khi có cuộc gọi đến là một lần sóng cao tần kích hoạt các mạch vi xử lý trong sim và điện thoại di động của bạn, từ đó kích hoạt năng lượng của từng con số và cả dãy số, mỗi con số lại mang năng lượng và có tính ngũ hành riêng sẽ có tác dụng bổ cứu cân bằng lại năng lượng và ngũ hành trong cơ thể bạn nếu biết chọn đúng. Ngược lại nếu chọn nhầm sẽ càng gây tác hại hơn, giống như bệnh nhân bị bác sỹ cho uống nhầm thuốc, nhẹ thì chỉ tốn tiền thuốc, nặng thì tử vong. Vì vậy hãy luôn cẩn trọng, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng chứ đừng chơi sim phong thủy theo phong trào bởi nếu vận mệnh của bạn tốt thì sim phong thủy có thể không có ảnh hưởng gì nhiều đến bạn, nhưng nếu vận mệnh đã rất xấu rồi, nhiều khi chỉ thêm 1 chút xấu (hung) nữa có khi là toi mạng. Cổ nhân đã nói “Đại phú do Thiên, tiểu phú do Cần” tạm dịch là người giàu có lớn, có tiền nhiều là do có phước được trời giúp, còn người giàu có nhỏ là do cần kiệm, siêng năng làm việc và tiết kiệm mà giàu. Vì vậy tôi luôn tự nhủ rằng vận mệnh của mình không phải là phú quý thì mình luôn luôn phải nỗ lực, hành thiện tích đức, tích cóp từng cái nhỏ để dần cải biến vận mệnh của mình cho tốt hơn. Như vậy việc tìm mua sim phong thủy hợp tuổi là nhu cầu chính đáng của mỗi người. Vì vậy hãy bắt đầu từ việc nhỏ là chọn lấy một cái sim phong thủy hợp với mình.

Hướng dẫn chọn sim hợp tuổi Ất Dậu

Như vậy bước đầu tiên nhưng quan trọng nhất trong chọn sim phong thủy là phải chọn đúng ngũ hành sim có tác dụng bổ trợ cho thân chủ. Đa số độc giả hiện nay đều không am hiểu về phong thủy cứ nghĩ là mình tuổi Ất Dậu có mệnh Tuyền trung Thủy thì cơ thể toàn là ngũ hành Thủy và cần dùng ngũ hành Kim để bổ trợ vì Kim sinh Thủy, đây là một nhầm lẫn rất tai hại bởi ngũ hành của mỗi người phụ thuộc vào tứ trụ mệnh hay bát tự (giờ sinh, ngày tháng năm sinh) của người đó chứ đâu chỉ có dựa vào năm sinh. Đó là bởi vì tại một thời điểm bất kỳ thì khí ngũ hành ở thời điểm đó gồm các ngũ hành nào, suy vượng ra sao sẽ được xác định bởi 4 trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm được mã hóa theo Thiên Can Địa Chi. Thiên Can Địa Chi là một kiến thức tiên tiến vượt xa khoa học hiện đại của nhân loại, ẩn chứa tin tức bí mật của vũ trụ, ẩn chứa bí mật về trình tự thay đổi của khí hậu, ẩn chứa mật mã của sinh mệnh…Chức năng thực sự của Can Chi chính là để ghi lại tình trạng biến hóa vận động của 5 loại khí trong ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; ghi lại chính xác trạng thái thịnh suy của sự vận hành các loại khí trong ngũ hành trên trời, dưới đất, và đặc điểm của quy luật này. Đây mới chính là bí mật lớn nhất của Thiên Can Địa Chi. Đó là cơ sở lý luận cơ bản của môn tứ trụ học, trường phái Bát Tự Tử Bình rất nổi tiếng mà tất cả các thầy phong thủy hiện nay đều phải tìm hiểu. Theo môn phái này thì tùy thuộc vào thời điểm người đó sinh ra (bát tự) mà người đó có thể có 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 loại ngũ hành với các trạng thái vượng suy khác nhau. Do đó cần phải chọn ngũ hành bổ cứu trùng với dụng thần hoặc hỷ thần để trung hòa, cân bằng mệnh cục. Công năng của nó là làm cho ngũ hành quá vượng bị ức chế, tiết, hao bớt; làm cho ngũ hành phát triển không đều được sinh phù, làm cho ngũ hành cường, nhược, vượng, suy, nóng lạnh đạt tới trung hòa, cân bằng không thái quá cũng không bất cập. Như vậy dụng thần đối với một con người là vô cùng quan trọng, nó không chỉ liên quan đến tiền đồ vận mệnh mà còn quyết định sinh tử của người đó. Dụng thần chọn chuẩn xác là dụng thần có lực, không chỉ khắc hung trợ cát, phòng tai diệt họa mà còn giúp đời người thuận buồm xuôi gió, ngày càng phát triển, vinh hoa phú quý và ngược lại nếu chọn không đúng thì gây tai họa vô cùng, có thể dẫn đến diệt vong. Tìm hiểu kỹ hơn về dụng thần vui lòng xem thêm bài viết “Dụng thần là gì? Hướng dẫn tìm và chọn dụng thần đúng để cải biến vận mệnh

Việc xác định dụng thần tùy thuộc vào vượng suy sinh khắc ngũ hành giữa 4 trụ, ví dụ cùng là người mệnh Tuyền trung Thủy (Nước dưới khe) tuổi Ất Dậu (2005) thì tùy thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh sẽ có dụng thần khác nhau như sau:

Ví dụ 1: Người sinh 6h00 ngày 8/8/2005 Dương Lịch có 28.1% ngũ hành Kim, 14.6% ngũ hành Thủy, 39.8% ngũ hành Mộc, 17.5% ngũ hành Hỏa và 0% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Mộc chiếm 39.8%, ngũ hành Thủy sinh cho Thân (Mộc) chiếm 14.6% nên tổng độ vượng 39.8% + 14.6% = 54.4% nên trường hợp này là Thân vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Kim, hỷ thần có ngũ hành Hỏa.

Ví dụ 2: Người sinh 6h00 ngày 6/6/2005 Dương Lịch có 56.7% ngũ hành Kim, 14.7% ngũ hành Thủy, 12.2% ngũ hành Mộc, 11% ngũ hành Hỏa và 5.5% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Kim chiếm 56.7%, ngũ hành Thổ sinh cho Thân (Kim) chiếm 5.5% nên tổng độ vượng 56.7% + 5.5% = 62.2% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Hỏa, hỷ thần có ngũ hành Thủy.

Ví dụ 3: Người sinh 6h00 ngày 5/5/2005 Dương Lịch có 47.9% ngũ hành Kim, 3.6% ngũ hành Thủy, 9.7% ngũ hành Mộc, 14.5% ngũ hành Hỏa và 24.2% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Thổ chiếm 24.2%, ngũ hành Hỏa sinh cho Thân (Thổ) chiếm 14.5% nên tổng độ vượng 24.2% + 14.5% = 38.7% nên trường hợp này là Thân nhược thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Hỏa, hỷ thần có ngũ hành Thổ.

Ví dụ 4: Người sinh 6h00 ngày 6/4/2005 Dương Lịch có 77.6% ngũ hành Kim, 3.7% ngũ hành Thủy, 10% ngũ hành Mộc, 0% ngũ hành Hỏa và 8.7% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Kim chiếm 77.6%, ngũ hành Thổ sinh cho Thân (Kim) chiếm 8.7% nên tổng độ vượng 77.6% + 8.7% = 86.3% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Hỏa, hỷ thần có ngũ hành Thủy.

Độc giả có thể tìm dụng thần bằng cách nhập ngày giờ tháng năm sinh vào phần mềm tìm dụng thần ở bên dưới, được lập trình theo sách Dự đoán theo tứ trụ của bậc thầy Thiệu Vỹ Hoa là hậu duệ đời thứ 29 của Thiệu Khang Tiết, một nhà tiên tri, dịch học, tứ trụ cực kỳ nổi tiếng trong lịch sử trung quốc

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Mặt khác tương sinh chắc gì đã là tốt và tương khắc chắc gì đã là xấu. Ví dụ: một người bản mệnh là Thủy, chỉ biết chọn ngũ hành Kim để bổ cứu bởi Kim sinh Thủy. Từ đó quyết định lấy cô vợ mệnh Kim, dùng sim có ngũ hành Kim, các đồ trang sức bằng bạc, ở nhà hướng Tây… thì nếu chẳng may Nhật chủ có ngũ hành Kim quá vượng như ví dụ 4 thì chả mấy chốc mà gãy (Kim quá nhiều) có khác gì đau bụng uống nhân sâm thì chỉ có tắc tử. Khi đó nếu biết dùng Hỏa để khắc chế Kim thì lại hóa xấu thành tốt. Độc giả xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn. Phong thủy thiên biến vạn hóa chứ đâu chỉ vài lời, xem vài quyển sách mà có thể hiểu rõ hết được.

3. Hướng dẫn chọn sim phong thủy có quẻ dịch tốt cho tuổi Ất Dậu (2005)

Sau khi đã xác định được ngũ hành sim thì bước tiếp theo là cần chọn sim có các yếu tố phong thủy tốt có tác dụng bổ trợ cho tuổi Ất Dậu. Đầu tiên sim phong thủy phải có quẻ kinh dịch tốt (quẻ cát). Cụ thể như sau:

+ Có quẻ chủ kinh dịch là quẻ tốt, đại cát bởi quẻ chủ là chủ giai đoạn đầu nên có thể ví như là gốc của cây, là móng của nhà là ngọn nguồn của nhân mệnh. Gốc khô thì cây chết, gốc có rễ cắm sâu thì lá xanh, nền rỗng thì nhà đổ, nền kiên cố thì nhà chắc chắn. Nguồn cạn kiệt thì mệnh tan; nguồn phong phú thì mệnh cường. Các quẻ tốt gồm: Quẻ Thuần Càn, Quẻ Thuần Khôn, Quẻ Thủy Thiên Nhu, Quẻ Thủy Địa Tỷ, Quẻ Thiên Trạch Lý, Quẻ Địa Thiên Thái, Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, Quẻ Địa Sơn Khiêm, Quẻ Lôi Địa Dự, Quẻ Địa Trạch Lâm, Quẻ Sơn Thiên Đại Súc, Quẻ Trạch Sơn Hàm, Quẻ Lôi Phong Hằng, Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, Quẻ Hỏa Địa Tấn, Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, Quẻ Lôi Thủy Giải, Quẻ Phong Lôi Ích, Quẻ Trạch Địa Tụy, Quẻ Địa Phong Thăng, Quẻ Trạch Hỏa Cách, Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, Quẻ Lôi Hỏa Phong, Quẻ Thuần Đoài, Quẻ Phong Trạch Trung Phu, Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế.

Quẻ hỗ kinh dịch chủ giai đoạn giữa, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ hỗ giống như cành của cây, cành chắc khỏe thì lá mới tươi tốt được. Các quẻ bình gồm: Quẻ Địa Thủy Sư, Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc, Quẻ Trạch Lôi Tùy, Quẻ Phong Địa Quan, Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, Quẻ Sơn Hỏa Bí, Quẻ Địa Lôi Phục, Quẻ Sơn Lôi Di, Quẻ Thuần Ly, Quẻ Sơn Trạch Tổn, Quẻ Trạch Thiên Quải, Quẻ Thiên Phong Cấu, Quẻ Thủy Phong Tỉnh, Quẻ Thuần Chấn, Quẻ Thuần Tốn, Quẻ Phong Thủy Hoán, Quẻ Thủy Trạch Tiết.

Quẻ biến kinh dịch chủ giai đoạn cuối, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ biến như quả trên cây. Đặc biệt cần tránh các quẻ xấu như Quẻ Thủy Lôi Truân, Quẻ Sơn Thủy Mông, Quẻ Thiên Thủy Tụng, Quẻ Thiên Địa Bĩ, Quẻ Sơn Phong Cổ, Quẻ Sơn Địa Bác, Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, Quẻ Trạch Phong Đại Quá, Quẻ Thuần Khảm, Quẻ Thiên Sơn Độn, Quẻ Địa Hỏa Minh Di, Quẻ Hỏa Trạch Khuê, Quẻ Thủy Sơn Kiển, Quẻ Trạch Thủy Khốn, Quẻ Thuần Cấn, Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, Quẻ Hỏa Sơn Lữ, Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

Để lựa chọn sim có quẻ kinh dịch bất kỳ theo ý thích thì độc giả có thể sử dụng phần mềm chọn sim theo kinh dịch ở bên dưới

4. Các yếu tố phong thủy trong chọn sim hợp mệnh tuổi Ất Dậu (2005)

Tiếp theo sim phong thủy phải có quẻ 4 số cuối theo 81 linh số là đại cát là tốt nhất, đó là các quẻ: Quẻ Vạn tượng khởi thủy, Quẻ Danh lợi song thu, Quẻ Phúc thọ song mỹ, Quẻ Vạn tượng canh tân, Quẻ Từ tường hữu đức, Quẻ Độc lập quyền uy, Quẻ Kim tiền phong huệ, Quẻ Hòa thuận viên mãn, Quẻ Kiện toàn hữu đức, Quẻ Trinh tường cát khánh, Quẻ Anh mại đức hậu, Quẻ Phú đạt quý trọng, Quẻ Danh tài kiêm đắc, Quẻ Tự ngã tăng tiến. Một số gợi ý về 4 số cuối điện thoại có quẻ đại cát theo 81 linh số như bên dưới:

- Số điện thoại đuôi 6161 (số lặp), Số điện thoại năm sinh đuôi 2001 có quẻ Số 1 Quẻ Vạn tượng khởi thủy Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 2323 (số lặp với ý nghĩa mãi tài), Số điện thoại đuôi 8883 (với ý nghĩa phát tài), Số điện thoại năm sinh đuôi 2003 có quẻ Số 3 – Quẻ Danh lợi song thu – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 6565 (Số lặp với ý nghĩa lộc phúc), Số điện thoại năm sinh đuôi 2005 có quẻ Số 5 – Quẻ Phúc thọ song mỹ – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 3131 (số lặp), Số điện thoại đuôi 8811 (số kép), Số điện thoại đuôi 2011 có quẻ Số 11 – Quẻ Vạn tượng canh tân - Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 3535, Số điện thoại năm sinh đuôi 2015 có quẻ Số 15 – Quẻ Từ tường hữu đức – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 8181 (số lặp), Số điện thoại đuôi 1221 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 2021 có quẻ Số 21 - Độc lập quyền uy – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 8983 (có ý nghĩa là phát tài) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát

- Số điện thoại đuôi 3311 (số kép), Số điện thoại đuôi 7711 (số kép) có quẻ Số 31 – Quẻ Hòa thuận viên mãn – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 2121 (số lặp), Số điện thoại đuôi 1881 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 41 – Quẻ Kiện toàn hữu đức – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 6767 (số lặp), Số điện thoại đuôi 7007 (số lồng lộn), Số điện thoại đuôi 7887 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1967 có quẻ Số 47 – Quẻ Trinh tường cát khánh – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 2368 (có ý nghĩa mãi tài phát lộc), Số điện thoại năm sinh đuôi 1968 có quẻ Số 48 – Quẻ Anh mại đức hậu – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 8383 (số lặp), Số điện thoại đuôi 3663 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1983 có quẻ Số 63 – Quẻ Phú đạt quý trọng – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 5665 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1985 có quẻ Số 65 – Quẻ Danh tài kiêm đắc – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 8787 (số lặp), Số điện thoại đuôi 7667 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1987 có quẻ Số 67 – Quẻ Tự ngã tăng tiến – Đại Cát

- Số điện thoại đuôi 1668 (có ý nghĩa lộc phát), Số điện thoại năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát

Trường hợp không được các quẻ đại cát thì tối thiểu sim phong thủy cũng phải được quẻ cát (tốt vừa) là các quẻ: Quẻ Phú dụ bình an, Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn, Quẻ Kỳ tài nghệ tinh, Quẻ Trạch tâm nhân hậu, Quẻ Cương kiện bất khuất, Quẻ Chưởng quyền lợi đạt, Quẻ Tráng lệ quả cảm, Quẻ Anh mại tuấn mẫn, Quẻ Kiểu hạnh quý nhân, Quẻ Cương kiện quả đoán, Quẻ Bảo thủ bình an, Quẻ Từ tường trung thực, Quẻ Vinh hoa phú quý, Quẻ Đức lượng hoành hậu, Quẻ Trác thức đạt trí, Quẻ Thành tựu phạm hiểm, Quẻ Bá khí thành nhân. Một số gợi ý về 4 số cuối tài khoản ngân hàng có quẻ cát theo 81 linh số như bên dưới:

- Số điện thoại năm sinh đuôi 2006 có quẻ Số 6 – Quẻ Phú dụ bình an – Cát

- Số điện thoại năm sinh đuôi 2007 có quẻ Số 7 – Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn – Cát

- Số điện thoại đuôi 1133 (số kép), Số điện thoại đuôi 5533 (số kép ý nghĩa), Số điện thoại đuôi 9933 (số kép), Số điện thoại năm sinh đuôi 2013 có quẻ Số 13 – Quẻ Kỳ tài nghệ tinh – Cát

- Số điện thoại đuôi 1616 (số lặp), Số điện thoại đuôi 9696 (số lặp), Số điện thoại năm sinh đuôi 2016 có quẻ  Số 16 – Quẻ Trạch tâm nhân hậu – Cát

- Số điện thoại tứ quý 7777, Số điện thoại năm sinh đuôi 2017 có quẻ Số 17 – Quẻ Cương kiện bất khuất – Cát

- Số điện thoại đuôi 1618 (nhất lộc nhất phát), Số điện thoại năm sinh đuôi 2018 có quẻ Số 18 – Quẻ Chưởng quyền lợi đạt – Cát

- Số điện thoại đuôi 3223 (số lồng lộn) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát

- Số điện thoại đuôi 8585 (số lặp) và Số điện thoại đuôi 5225 (số lồng lộn) có quẻ Số 25 - Anh mại tuấn mẫn – Cát

- Số điện thoại đuôi 3232 (số lặp) có quẻ Số 32 – Quẻ Kiểu hạnh quý nhân – Cát

- Số điện thoại đuôi 9393 (số lặp), Số điện thoại đuôi 8833 (số kép) có quẻ Số 33 – Quẻ Cương kiện quả đoán – Cát

- Số điện thoại tứ quý 5555 có quẻ Số 35 – Quẻ Bảo thủ bình an – Cát

- Số điện thoại đuôi 1717 (số lặp), Số điện thoại đuôi 9797 (số lặp) , Số điện thoại đuôi 7557 (số lồng lộn) có quẻ Số 37 – Quẻ Từ tường trung thực – Cát

- Số điện thoại đuôi 2525 (số lặp), Số điện thoại đuôi 5885 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 45 – Quẻ Đức lượng hoành hậu – Cát

- Số điện thoại đuôi 5252 (số lặp), Số điện thoại năm sinh đuôi 1972 có quẻ Số 52 – Quẻ Trác thức đạt trí – Cát

- Số điện thoại đuôi 3737 (số lặp), Số điện thoại đuôi 7337 (số lồng lộn), Số điện thoại năm sinh đuôi 1977 có quẻ Số 57 – Quẻ Thành tựu phạm hiểm – Cát

- Số điện thoại đuôi 1668 (số lộc phát), Số điện thoại năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát

Đặc biệt sim phong thủy cần tránh các quẻ hung và đại hung là các quẻ: Quẻ Hỗn độn ly loạn, Quẻ Tử diệt hung ác, Quẻ Bạc nhược tỏa chiết, Quẻ Phá diệt suy vong, Quẻ Thu thảo phùng sương, Quẻ Phá gia vong thân, Quẻ Suy đồi vị đạt, Quẻ Tuyết thượng gia sương, Quẻ Trầm muộn bình phàm, Quẻ Phá diệt bại thân, Quẻ Trầm luân nghịch hại, Quẻ Phá hoại diệt liệt, Quẻ Bần khổ nghịch ác, Quẻ Phù trầm phá bại, Quẻ Tỏa bại bất lợi, Quẻ Tỏa bại trung chiết, Quẻ Họa loạn biệt ly, Quẻ Ba lan vạn trượng, Quẻ Phù trầm biến hóa, Quẻ Bạc nhược tán mạn, Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn, Quẻ Tải bảo trầm châu, Quẻ Cô quả ly sầu, Quẻ Phù trầm bất an, Quẻ Nạn khổ nội ưu, Quẻ Hung bại bất lập, Quẻ Ý chí thoái bại, Quẻ Vô mưu thất câu, Quẻ Thoái thủ tự tại, Quẻ Trầm luân nan thành, Quẻ Ngoại tường trung hung, Quẻ Bệnh tai nạn ách, Quẻ Nội ngoại khiếm tường, Quẻ Ba lan vạn trượng

Để tìm hiểu về 81 linh số là gì, cách tính 4 số cuối điện thoại theo 81 linh số và luận giải chi tiết ý nghĩa các quẻ độc giả tìm hiểu ở bài viết: Giải mã bí ẩn 81 linh số và bảng tra nghĩa Kiết Hung 81 số căn bản đời người

Một số điện thoại phong thủy có ngũ hành trùng với dụng thần bổ trợ cho tuổi Ất Dậu, có quẻ kinh dịch tốt, có 4 số cuối là quẻ cát theo 81 linh số thì coi như đã tương đối hoàn mỹ rồi. Còn các yếu tố khác như Thiên Thời (có số 8), âm dương ngũ hành cân bằng nếu có được càng tốt không có được thì cũng không quá quan trọng. Còn các yếu tố mê tín khác mà nhiều website trên mạng đưa vào như tổng số nút phải cao, hay phải tránh các số 7 (thất), số 4 (tử) đều là mê tín dị đoan, không có cơ sở khoa học.

5. Phần mềm lọc sim phong thủy hợp tuổi Ất Dậu (2005)

Đọc đến đây các bạn đã biết các bước chọn sim hợp tuổi Ất Dậu, tuy nhiên các website bán sim số đẹp hiện nay chỉ được thiết kế để lọc sim số đẹp như tam hoa, tứ quý, ngũ quý,  Lộc Phát (68), Phát lộc (86), Thần tài (39, 79), Ông địa (38, 78) chứ không thể lọc được sim phong thủy theo quẻ dịch, 4 số cuối theo 81 linh số…khiến việc tìm sim hợp tuối theo cách thủ công rất mất thời gian.

Sim Văn Minh tâm niệm “Thời gian là vàng bạc” nên đã cố gắng phát triển công cụ lọc sim cực kỳ thông minh cho phép tính toán ra dụng thần, hỷ thần để có thể chọn sim hợp tuổi nhanh chóng theo ngũ hành, theo quẻ dịch và 4 số cuối theo 81 linh số trong kho triệu sim số đẹp giá rẻ của chúng tôi.

Bước 1: Độc giả chỉ cần nhập vào bát tự (ví dụ nhập vào Thân chủ là Nam sinh lúc 6h00 ngày 8/8/2005 Dương lịch) rồi ấn vào nút “Tìm sim hợp tuổi” hệ thống sẽ tự động lọc các sim phù hợp nhất với độc giả trong kho triệu sim số đẹp của chúng tôi.

Bước 2: Sau khi hệ thống lọc tự động thì Quý khách có thể nhập thêm các thông số khác để hệ thống lọc sát hơn nữa theo yêu cầu của khách hàng như:

- Mạng di động: Ví dụ: Viettel

- Giá tiền tối thiểu (ví dụ 600.000), giá tiền tối đa (ví dụ: 3.000.000) để lọc sim sát với nhu cầu

- Chọn theo sim VIP: chỉ chọn được 1 mục trong các mục sổ xuống như Tam hoa, Thần tài, Ông địa, Lộc Phát, Phát Lộc…

- Có thể chọn các đầu số theo yêu cầu như: 096, 097, 098

- Có thể loại bỏ các sim có số 4 hoặc số 7 bằng cách tích vào số 4, số 7 ở mục Dãy số không bao gồm

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ chủ với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ hỗQuẻ biến với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ bình hoặc quẻ cát

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ 4 số cuối với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát, quẻ đại cát.

Sau khi chọn xong Click vào “Tìm sim hợp tuổi” để hệ thống lọc sim theo thông số đã chọn và hiển thị các sim phù hợp ta được kết quả như bên dưới:

Minh họa lọc sim phong thủy

Bước 3: Chọn vào “Xuất file” để tải về file excel kết quả đã lọc, trên cơ sở các số đã lọc truy cập vào trang xem bói sim phong thủy cho tuổi Ất Dậu ở bên dưới rồi nhập số điện thoại, và thông tin khách hàng vào để kiểm tra tổng điểm và bảng kết luận xem những số nào được điểm cao nhất (như có thêm hào động tốt, có gì đặc biệt hay không?).

Xem bói sim
Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Bước 4: Chọn 3 đến 5 sim có điểm cao nhất rồi liên hệ với 0926.138.186 là Zalo của nhân viên hỗ trợ để kiểm tra xem các sim này có còn hay không (vì nhiều khi sim bán liên tục chưa kịp cập nhật trên hệ thống).

Bước 5: Sau khi quý khách chốt mua sim thì cần xác nhận các thông tin sau:

- Nếu quý khách tự đi đăng ký sim: Chúng tôi sẽ gửi CPN sim, quý khách nhận sim thanh toán cho CPN rồi tự mang ra các cửa hàng nhà mạng đăng ký

- Quý khách nhờ đại lý đăng ký hộ: cần gửi ảnh CCCD, ảnh chân dung để chúng tôi kiểm tra thông tin ảnh xem có đúng qui định hay không.

Sim Văn Minh xin kính chúc quý khách chọn được số điện thoại ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.

Sim phong thủy Sim Văn Minh

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập443
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm442
  • Hôm nay89,790
  • Tháng hiện tại2,727,938
  • Tổng lượt truy cập96,861,164

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây