Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Hướng dẫn chọn số tài khoản ngân hàng theo 4 tiêu chí vàng: Hợp tuổi – Phong thủy – Đẹp – Giá rẻ

Thứ năm - 15/12/2022 17:27
Hướng dẫn tìm và chọn số tài khoản ngân hàng đáp ứng 4 tiêu chí quan trọng: Hợp tuổi – Phong thủy – Đẹp – Giá rẻ giúp bổ khuyết ngũ hành, khai thông khí vận, sức khỏe, tài lộc…

Tài khoản ngân hàng là một dạng tài sản tại ngân hàng, cho phép khách hàng gửi tiền vào tài khoản này để thực hiện các giao dịch tài chính như gửi tiết kiệm, nhận và chuyển tiền, nhận lương, thanh toán…Khi đăng ký tài khoản ngân hàng thì khách hàng được ngân hàng cấp một dãy số gọi là số tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng có mấy số? Tùy thuộc vào ngân hàng mà số tài khoản ngân hàng là một dãy số bao gồm 7 đến 17 chữ số.

Trước đây khi đăng ký tài khoản ngân hàng thì khách hàng được ngân hàng cấp số tài khoản ngẫu nhiên, vì là ngẫu nhiên nên không theo qui luật nào cả và rất khó nhớ. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của công nghệ, từ năm 2021 hầu hết các ngân hàng đã cho phép khách hàng tự chọn số tài khoản theo ý thích như sau:

- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với số điện thoại: miễn phí với các ngân hàng MB, MSB, Vietinbank, BIDV, SHB, OCB, TPBank, ABBANK, Nam A Bank, VIB, Sacombank, SCB, Eximbank, Hdbank, KienLongbank và có phí với các ngân hàng SeABank, CBBank. Riêng VCB thì thay số 0 mở đầu = số 9.

- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với ngày tháng năm sinh (8 số): miễn phí với các ngân hàng SHB, VP bank, OCB, VIB, SCB, Eximbank, Hdbank, KienLongbank và có phí với các ngân hàng MB, Vietinbank, TPBank, Sacombank, SeABank, CBBank

- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với CMT, CCCD: miễn phí với các ngân hàng SHB, Nam A Bank, Eximbank và có phí với các ngân hàng MB, Vietinbank, VP bank, OCB, ABBANK, SCB, LienVietPostBank, SeABank, CBBank, Sacombank (9 số),

- Dịch vụ mở số tài khoản tự chọn (có thu phí): chọn được tất cả các số chỉ có ngân hàng MB, SHB và VP bank còn các ngân hàng khác chỉ cho chọn một vài số như sau: Vietinbank (tối đa 9 số trong 12 số, MSB (tối đa 6 số trong 12 số), OCB (tối đa 9 số trong 16 số), TPBank (tối đa 3 số trong 11 số), Nam A Bank (tối đa 6 số trong 16 số), PG Bank (tối đa 10 số trong 13 số), Sacombank (tối đa 4 số trong 12 số), SCB (tối đa 10 số trong 11 số), LienVietPostBank (tối đa 10 số trong 12 số), PVcomBank (tối đa 9 số trong 12 số),  Oceanbank (tối đa 4 số trong 17 số).

Tương tự như sim điện thoại thì số tài khoản ngân hàng chỉ đẹp thôi mà không hợp tuổi với người sở hữu thì cũng không có giá trị gì cả vì nó sẽ mang lại xui xẻo, bất hạnh cho người sở hữu. Điều này tương tự như xem ngày đẹp, cùng là ngày đẹp được mọi người công nhận nhưng tại sao tổ chức đám cưới có người thì gặp may mắn thuận lợi nhưng cũng có người đi đón dâu lại gặp nạn giao thông…đó là bởi vì ngày đó tuy đẹp nhưng lại xung khắc mạnh với tuổi của cô dâu chú rể. Hoặc sim điện thoại cũng vậy cũng là số điện thoại đó nhưng người này dùng thì lại thấy vận số càng lúc càng suy, bán đi cho người khác thì chủ mới dùng lại thấy công việc ngày càng may mắn thuận lợi hơn, đó là bởi vì số điện thoại đó khắc với tuổi của chủ cũ và hợp với tuổi của chủ mới. Như vậy tiêu chí để chọn số tài khoản đầu tiên phải là hợp tuổi, tiếp đến mới là có phong thủy tốt, rồi cuối cùng mới là số đẹp.

Hướng dẫn chọn và mở số tài khoản ngân hàng

1. Hướng dẫn chọn số tài khoản hợp tuổi chủ tài khoản ngân hàng

Thế nào là số tài khoản hợp tuổi với chủ sở hữu, đó là số tài khoản có ngũ hành bổ trợ cho thân chủ. Việc này nghe qua thì tưởng rất đơn giản, nhiều người bảo chỉ cần chọn ngũ hành số tài khoản tương sinh với ngũ hành bản mệnh của mình ví dụ người mệnh Mộc thì dùng số tài khoản có ngũ hành Kim, người mệnh Hỏa thì dùng số tài khoản có ngũ hành Thổ…

Đó là sai lầm thường gặp của đa số độc giả, khiến việc chọn sim phong thủy, số tài khoản phong thủy, màu sắc…mất đi tác dụng bổ trợ thân chủ, trong nhiều trường hợp còn khiến thân chủ thân bại danh liệt. Thực tế không hề đơn giản như vậy, ngũ hành của mỗi người phụ thuộc vào tứ trụ mệnh hay bát tự (giờ sinh, ngày tháng năm sinh) của người đó chứ đâu chỉ có dựa vào năm sinh. Đó là bởi vì tại một thời điểm bất kỳ thì khí ngũ hành ở thời điểm đó gồm các ngũ hành nào, suy vượng ra sao sẽ được xác định bởi 4 trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm được mã hóa theo Thiên Can Địa Chi. Thiên Can Địa Chi là một kiến thức tiên tiến vượt xa khoa học hiện đại của nhân loại, ẩn chứa tin tức bí mật của vũ trụ, ẩn chứa bí mật về trình tự thay đổi của khí hậu, ẩn chứa mật mã của sinh mệnh…Chức năng thực sự của Can Chi chính là để ghi lại tình trạng biến hóa vận động của 5 loại khí trong ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; ghi lại chính xác trạng thái thịnh suy của sự vận hành các loại khí trong ngũ hành trên trời, dưới đất, và đặc điểm của quy luật này. Đây mới chính là bí mật lớn nhất của Thiên Can Địa Chi. Đó là cơ sở lý luận cơ bản của môn tứ trụ học, trường phái Bát Tự Tử Bình rất nổi tiếng mà tất cả các thầy phong thủy hiện nay đều phải tìm hiểu. Theo môn phái này thì tùy thuộc vào thời điểm người đó sinh ra (bát tự) mà người đó có thể có 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 loại ngũ hành với các trạng thái vượng suy khác nhau. Do đó cần phải chọn ngũ hành bổ cứu trùng với dụng thần hoặc hỷ thần để trung hòa, cân bằng mệnh cục. Công năng của nó là làm cho ngũ hành quá vượng bị ức chế, tiết, hao bớt; làm cho ngũ hành phát triển không đều được sinh phù, làm cho ngũ hành cường, nhược, vượng, suy, nóng lạnh đạt tới trung hòa, cân bằng không thái quá cũng không bất cập. Như vậy dụng thần đối với một con người là vô cùng quan trọng, nó không chỉ liên quan đến tiền đồ vận mệnh mà còn quyết định sinh tử của người đó. Dụng thần chọn chuẩn xác là dụng thần có lực, không chỉ khắc hung trợ cát, phòng tai diệt họa mà còn giúp đời người thuận buồm xuôi gió, ngày càng phát triển, vinh hoa phú quý và ngược lại nếu chọn không đúng thì gây tai họa vô cùng, có thể dẫn đến diệt vong. Tìm hiểu kỹ hơn về dụng thần vui lòng xem thêm bài viết “Dụng thần là gì? Hướng dẫn tìm và chọn dụng thần đúng để cải biến vận mệnh

Việc xác định dụng thần tùy thuộc vào vượng suy sinh khắc ngũ hành giữa 4 trụ, ví dụ cùng là người mệnh Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng) tuổi Kỷ Tỵ (1989) thì tùy thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh sẽ có dụng thần khác nhau như sau:

Ví dụ 1: Người sinh 6h00 ngày 8/8/1989 Dương Lịch có 16.8% ngũ hành Kim, 39.4% ngũ hành Thủy, 13% ngũ hành Mộc, 6.2% ngũ hành Hỏa và 24.6% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Kim chiếm 16.8%, ngũ hành Thổ sinh cho Thân (Kim) chiếm 24.6% nên tổng độ vượng 16.8% + 24.6% = 41.4% nên trường hợp này là Thân vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Mộc, hỷ thần có ngũ hành Hỏa.

Ví dụ 2: Người sinh 6h00 ngày 6/6/1989 Dương Lịch có 12.3% ngũ hành Kim, 15.9% ngũ hành Thủy, 13.8% ngũ hành Mộc, 32.5% ngũ hành Hỏa và 25.5% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Hỏa chiếm 32.5%, ngũ hành Mộc sinh cho Thân (Hỏa) chiếm 13.8% nên tổng độ vượng 32.5% + 13.8% = 46.3% nên trường hợp này là Thân vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thủy, hỷ thần có ngũ hành Thổ.

Ví dụ 3: Người sinh 6h00 ngày 5/5/1989 Dương Lịch có 5.4% ngũ hành Kim, 4.3% ngũ hành Thủy, 28.5% ngũ hành Mộc, 8.1% ngũ hành Hỏa và 53.7% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Mộc chiếm 28.5%, ngũ hành Thủy sinh cho Thân (Mộc) chiếm 4.3% nên tổng độ vượng 28.5% + 4.3% = 32.8% nên trường hợp này là Thân nhược thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Mộc, hỷ thần có ngũ hành Thủy.

Ví dụ 4: Người sinh 6h00 ngày 12/4/1989 Dương Lịch có 3.8% ngũ hành Kim, 63.6% ngũ hành Thủy, 0% ngũ hành Mộc, 6.1% ngũ hành Hỏa và 26.5% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Thủy chiếm 63.6%, ngũ hành Kim sinh cho Thân (Thủy) chiếm 3.8% nên tổng độ vượng 63.6% + 3.8% = 67.4% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thổ, hỷ thần có ngũ hành Mộc.

Mặt khác tương sinh chắc gì đã là tốt và tương khắc chắc gì đã là xấu. Ví dụ: một người bản mệnh là Mộc, chỉ biết chọn ngũ hành Thủy để bổ cứu bởi Thủy sinh Mộc. Từ đó quyết định lấy cô vợ mệnh Thủy, dùng sim có ngũ hành Thủy, các đồ trang sức bằng bạc,… thì nếu chẳng may có Nhật chủ có ngũ hành Thủy quá vượng như ở trường hợp ví dụ 4 thì chả mấy chốc mà vỡ đê (Thủy quá nhiều) có khác gì đau bụng uống nhân sâm thì chỉ có tắc tử. Khi đó nếu biết dùng Thổ để khắc chế Thủy thì lại hóa xấu thành tốt.

Tương tự như vậy người mệnh Lộ bàng Thổ (Đất ven đường) tuổi Canh Ngọ (1990) thì tùy thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh sẽ có dụng thần khác nhau như sau:

Ví dụ 1: Người sinh 6h00 ngày 8/8/1990 Dương Lịch có 28.6% ngũ hành Kim, 0% ngũ hành Thủy, 31.7% ngũ hành Mộc, 29.8% ngũ hành Hỏa và 9.9% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Mộc chiếm 31.7%, ngũ hành Thủy sinh cho Thân (Mộc) chiếm 0% nên tổng độ vượng 31.7% + 0% = 31.7% nên trường hợp này là Thân nhược thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thủy, hỷ thần có ngũ hành Mộc.

Ví dụ 2: Người sinh 6h00 ngày 6/6/1990 Dương Lịch có 11.3% ngũ hành Kim, 4.7% ngũ hành Thủy, 37.6% ngũ hành Mộc, 39.4% ngũ hành Hỏa và 7% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Thủy chiếm 4.7%, ngũ hành Kim sinh cho Thân (Thủy) chiếm 11.3% nên tổng độ vượng 4.7% + 11.3% = 16% nên trường hợp này là Thân rất nhược thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thủy, hỷ thần có ngũ hành Kim.

Ví dụ 3: Người sinh 6h00 ngày 5/5/1990 Dương Lịch có 32.7% ngũ hành Kim, 1.1% ngũ hành Thủy, 17.7% ngũ hành Mộc, 19.1% ngũ hành Hỏa và 29.4% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Kim chiếm 32.7%, ngũ hành Thổ sinh cho Thân (Kim) chiếm 29.4% nên tổng độ vượng 32.7% + 29.4% = 62.1% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Hỏa, hỷ thần có ngũ hành Thủy.

Ví dụ 4: Người sinh 12h00 ngày 12/4/1990 Dương Lịch có 13.9% ngũ hành Kim, 1.1% ngũ hành Thủy, 4.2% ngũ hành Mộc, 52.6% ngũ hành Hỏa và 28.3% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Hỏa chiếm 52.6%, ngũ hành Mộc sinh cho Thân (Hỏa) chiếm 4.2% nên tổng độ vượng 52.6% + 4.2% = 56.8% nên trường hợp này là Thân vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thủy, hỷ thần có ngũ hành Mộc.

Như vậy nếu một người bản mệnh là Thổ, chỉ biết chọn ngũ hành Hỏa để bổ cứu bởi Hỏa sinh Thổ. Từ đó quyết định lấy cô vợ mệnh Hỏa, dùng sim có ngũ hành Hỏa, các đồ trang sức có màu đỏ, hồng…thì nếu chẳng may Nhật chủ có ngũ hành Hỏa quá vượng giống ví dụ 4 thì chả mấy chốc mà cháy khô (Hỏa quá nhiều) có khác gì đau bụng uống nhân sâm thì chỉ có tắc tử. Khi đó nếu biết dùng Thủy để khắc chế Hỏa thì lại hóa xấu thành tốt.

Ví dụ vậy để các bạn thấy việc chọn ngũ hành số tài khoản không hề đơn giản. Độc giả có thể tìm dụng thần bằng cách nhập ngày giờ tháng năm sinh vào phần mềm tìm dụng thần ở bên dưới, được lập trình theo sách Dự đoán theo tứ trụ của bậc thầy Thiệu Vỹ Hoa là hậu duệ đời thứ 29 của Thiệu Khang Tiết, một nhà tiên tri, dịch học, tứ trụ cực kỳ nổi tiếng trong lịch sử trung quốc

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Sau khi xác định được ngũ hành của dụng thần, hỷ thần ta cần chọn được số tài khoản có ngũ hành trùng với ngũ hành của dụng thần hoặc hỷ thần. Tuy nhiên số tài khoản là tập hợp nhiều con số, mỗi con số có ngũ hành riêng dựa trên số thứ tự của Cửu tinh (9 sao) trong bản đồ Lạc Thư được dùng rất rộng rãi trong bộ môn Huyền Không như sau:

Số 1: Sao Nhất Bạch (Tham Lang) – có ngũ hành Thủy – Quẻ Khảm – Hướng Bắc. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 1 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 2: Sao Nhị Hắc (Cự Môn) – có ngũ hành Thổ – Quẻ Khôn – Hướng Tây Nam. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 2 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 3: Sao Tam Bích (Lộc Tồn) – có ngũ hành Mộc – Quẻ Chấn – Hướng Đông. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 3 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 4: Sao Tứ Lục (Văn Xương) – có ngũ hành Mộc – Quẻ Tốn – Hướng Đông Nam. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 4 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 5: Sao Ngũ Hoàng (Chính Quan) – có ngũ hành Thổ – Không thuộc quẻ nào – Trung Cung. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 5 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 6: Sao Lục Bạch (Vũ Khúc) – có ngũ hành Kim – Quẻ Càn – Hướng Tây Bắc. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 6 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 7: Sao Thất Xích (Phá Quân) – có ngũ hành Kim – Quẻ Đoài – Hướng Tây . Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 7 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 8: Sao Bát Bạch (Tả Phù) – có ngũ hành Thổ – Quẻ Cấn – Hướng Đông Bắc. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 8 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Số 9: Sao Cửu Tử (Hữu Bật) – có ngũ hành Hỏa – Quẻ Ly – Hướng Nam. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 9 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Không thấy sách nào nói rõ về ngũ hành của số 0, có người coi số 0 là vô cực, có người coi số 0 là Thái Cực. Thái cực sinh lưỡng nghi. Số 1 thuộc hành Thủy là hành đầu tiên trong ngũ hành (nơi bắt đầu sự sống) nên ta coi số 1 là Dương Thủy và số 0 là Âm Thủy. Vui lòng xem thêm bài viết “Giải mã ý nghĩa số 0 theo phong thủy và tử vi” để biết rõ hơn.

Vậy xác định ngũ hành số tài khoản như thế nào mới là đúng? Trên mạng chủ yếu có 2 trường phải sau:

Cách 1: 99% các website hiện nay chỉ xét có số cuối cùng để quyết định ngũ hành của cả dãy số. Ví dụ số tài khoản 0912346668 có số 8 (ngũ hành Thổ) nên ngũ hành của số tài khoản là Thổ

→ Cách tính ngũ hành số tài khoản này tôi thấy không hợp lý tý nào, quá phiến diện bởi vì một dãy số là tổ hợp của nhiều con số nên không thể có chuyện 1 con số quyết định ngũ hành của cả một dãy số được.

Cách 2: Số ít (1%) website thì xét nếu số nào xuất hiện nhiều lần (lặp 5 lần trở lên) thì lấy ngũ hành của số tài khoản theo số đó, ngược lại thì lấy ngũ hành theo số cuối cùng. Ví dụ số tài khoản 01622222111 có 5 số 2 (ngũ hành Thổ) nên ngũ hành của số tài khoản là Thổ

→ Cách tính ngũ hành số tài khoản này tôi cũng thấy bất hợp lý, ví dụ số 01622222111 thì dãy số mang hành Thổ (số 2) là không hợp lý bởi ngũ hành Thủy cũng có 5 số (4 số 1 và 1 số 0), nếu xét tỷ lệ thì tương đương nhau, số 1 còn là số cuối cùng có vai trò quan trọng nhất.

Vậy cách tính ngũ hành số tài khoản ngân hàng như thế nào mới là hợp lý? Theo tôi thì mỗi con số có ngũ hành riêng, có vai trò và tiếng nói riêng nên phải cho điểm từng con số, càng về cuối thì càng đóng vai trò quan trọng, có lực ảnh hưởng lớn hơn các số ở đầu nên cần phải được nhiều điểm hơn. Việc phân chia tính toán điểm này khá phức tạp vì nó phụ thuộc vào số tài khoản có bao nhiêu số. Để biết số tài khoản bất kỳ có ngũ hành gì thì bạn chỉ cần nhập số vào phần mềm xem bói số tài khoản ngân hàng của chúng tôi bên dưới, hệ thống sẽ tự động tính toán ra ngũ hành của số tài khoản.

Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

2. Hướng dẫn chọn số tài khoản ngân hàng có phong thủy tốt

Một số tài khoản ngân hàng có phong thủy tốt trước tiên phải có 4 số cuối theo 81 linh số phải là đại cát (tốt nhất) hoặc cát (tốt vừa) chứ không được là hung (xấu), và đại hung (xấu nhất).

Để tìm hiểu về 81 linh số là gì, cách tính 4 số cuối tài khoản ngân hàng theo 81 linh số thì độc giả tìm hiểu thêm ở bài viết: “Hướng dẫn xem hung cát 4 số cuối tài khoản và chọn stk ngân hàng theo 81 linh số

Một số gợi ý về 4 số cuối tài khoản ngân hàng có quẻ đại cát theo 81 linh số như bên dưới:

- Số tài khoản đuôi 6161 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 2001 có quẻ Số 1 Quẻ Vạn tượng khởi thủy Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 2323 (số lặp với ý nghĩa mãi tài), Số tài khoản đuôi 8883 (với ý nghĩa phát tài), Số tài khoản năm sinh đuôi 2003 có quẻ Số 3 – Quẻ Danh lợi song thu – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 6565 (Số lặp với ý nghĩa lộc phúc), Số tài khoản năm sinh đuôi 2005 có quẻ Số 5 – Quẻ Phúc thọ song mỹ – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 3131 (số lặp), Số tài khoản đuôi 8811 (số kép), Số tài khoản đuôi 2011 có quẻ Số 11 – Quẻ Vạn tượng canh tân - Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 3535, Số tài khoản năm sinh đuôi 2015 có quẻ Số 15 – Quẻ Từ tường hữu đức – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 8181 (số lặp), Số tài khoản đuôi 1221 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 2021 có quẻ Số 21 - Độc lập quyền uy – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 8983 (có ý nghĩa là phát tài) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát

- Số tài khoản đuôi 3311 (số kép), Số tài khoản đuôi 7711 (số kép) có quẻ Số 31 – Quẻ Hòa thuận viên mãn – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 2121 (số lặp), Số tài khoản đuôi 1881 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 41 – Quẻ Kiện toàn hữu đức – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 6767 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7007 (số lồng lộn), Số tài khoản đuôi 7887 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1967 có quẻ Số 47 – Quẻ Trinh tường cát khánh – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 2368 (có ý nghĩa mãi tài phát lộc), Số tài khoản năm sinh đuôi 1968 có quẻ Số 48 – Quẻ Anh mại đức hậu – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 8383 (số lặp), Số tài khoản đuôi 3663 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1983 có quẻ Số 63 – Quẻ Phú đạt quý trọng – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 5665 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1985 có quẻ Số 65 – Quẻ Danh tài kiêm đắc – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 8787 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7667 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1987 có quẻ Số 67 – Quẻ Tự ngã tăng tiến – Đại Cát

- Số tài khoản đuôi 1668 (có ý nghĩa lộc phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát

Một số gợi ý về 4 số cuối tài khoản ngân hàng có quẻ cát theo 81 linh số như bên dưới:

- Số tài khoản năm sinh đuôi 2006 có quẻ Số 6 – Quẻ Phú dụ bình an – Cát

- Số tài khoản năm sinh đuôi 2007 có quẻ Số 7 – Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn – Cát

- Số tài khoản đuôi 1133 (số kép), Số tài khoản đuôi 5533 (số kép ý nghĩa), Số tài khoản đuôi 9933 (số kép), Số tài khoản năm sinh đuôi 2013 có quẻ Số 13 – Quẻ Kỳ tài nghệ tinh – Cát

- Số tài khoản đuôi 1616 (số lặp), Số tài khoản đuôi 9696 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 2016 có quẻ  Số 16 – Quẻ Trạch tâm nhân hậu – Cát

- Số tài khoản tứ quý 7777, Số tài khoản năm sinh đuôi 2017 có quẻ Số 17 – Quẻ Cương kiện bất khuất – Cát

- Số tài khoản đuôi 1618 (nhất lộc nhất phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 2018 có quẻ Số 18 – Quẻ Chưởng quyền lợi đạt – Cát

- Số tài khoản đuôi 3223 (số lồng lộn) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát

- Số tài khoản đuôi 8585 (số lặp) và Số tài khoản đuôi 5225 (số lồng lộn) có quẻ Số 25 - Anh mại tuấn mẫn – Cát

- Số tài khoản đuôi 3232 (số lặp) có quẻ Số 32 – Quẻ Kiểu hạnh quý nhân – Cát

- Số tài khoản đuôi 9393 (số lặp), Số tài khoản đuôi 8833 (số kép) có quẻ Số 33 – Quẻ Cương kiện quả đoán – Cát

- Số tài khoản tứ quý 5555 có quẻ Số 35 – Quẻ Bảo thủ bình an – Cát

- Số tài khoản đuôi 1717 (số lặp), Số tài khoản đuôi 9797 (số lặp) , Số tài khoản đuôi 7557 (số lồng lộn) có quẻ Số 37 – Quẻ Từ tường trung thực – Cát

- Số tài khoản đuôi 2525 (số lặp), Số tài khoản đuôi 5885 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 45 – Quẻ Đức lượng hoành hậu – Cát

- Số tài khoản đuôi 5252 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 1972 có quẻ Số 52 – Quẻ Trác thức đạt trí – Cát

- Số tài khoản đuôi 3737 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7337 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1977 có quẻ Số 57 – Quẻ Thành tựu phạm hiểm – Cát

- Số tài khoản đuôi 1668 (số lộc phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát

Để biết được số tài khoản bạn đang dùng là quẻ nào trong 81 linh số, bạn chỉ cần nhập số tài khoản ngân hàng của bạn vào công cụ xem bói dãy số của chúng tôi ở bên dưới. Công cụ sẽ cho ra đánh giá hung cát 4 số cuối tài khoản theo 81 linh số, ngoài ra hệ thống còn đánh giá tổng quát sim của bạn từ âm dương, ngũ hành, quẻ kinh dịch, thiên thời…

Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Sau khi chọn được 4 số cuối thì số tài khoản phong thủy phải có quẻ kinh dịch tốt (quẻ cát). Cụ thể như sau:

+ Có quẻ chủ kinh dịch là quẻ tốt, đại cát bởi quẻ chủ là chủ giai đoạn đầu nên có thể ví như là gốc của cây, là móng của nhà là ngọn nguồn của nhân mệnh. Gốc khô thì cây chết, gốc có rễ cắm sâu thì lá xanh, nền rỗng thì nhà đổ, nền kiên cố thì nhà chắc chắn. Nguồn cạn kiệt thì mệnh tan; nguồn phong phú thì mệnh cường. Các quẻ tốt gồm: Quẻ Thuần Càn, Quẻ Thuần Khôn, Quẻ Thủy Thiên Nhu, Quẻ Thủy Địa Tỷ, Quẻ Thiên Trạch Lý, Quẻ Địa Thiên Thái, Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, Quẻ Địa Sơn Khiêm, Quẻ Lôi Địa Dự, Quẻ Địa Trạch Lâm, Quẻ Sơn Thiên Đại Súc, Quẻ Trạch Sơn Hàm, Quẻ Lôi Phong Hằng, Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, Quẻ Hỏa Địa Tấn, Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, Quẻ Lôi Thủy Giải, Quẻ Phong Lôi Ích, Quẻ Trạch Địa Tụy, Quẻ Địa Phong Thăng, Quẻ Trạch Hỏa Cách, Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, Quẻ Lôi Hỏa Phong, Quẻ Thuần Đoài, Quẻ Phong Trạch Trung Phu, Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế.

Quẻ hỗ kinh dịch chủ giai đoạn giữa, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ hỗ giống như cành của cây, cành chắc khỏe thì lá mới tươi tốt được. Các quẻ bình gồm: Quẻ Địa Thủy Sư, Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc, Quẻ Trạch Lôi Tùy, Quẻ Phong Địa Quan, Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, Quẻ Sơn Hỏa Bí, Quẻ Địa Lôi Phục, Quẻ Sơn Lôi Di, Quẻ Thuần Ly, Quẻ Sơn Trạch Tổn, Quẻ Trạch Thiên Quải, Quẻ Thiên Phong Cấu, Quẻ Thủy Phong Tỉnh, Quẻ Thuần Chấn, Quẻ Thuần Tốn, Quẻ Phong Thủy Hoán, Quẻ Thủy Trạch Tiết.

Quẻ biến kinh dịch chủ giai đoạn cuối, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ biến như quả trên cây. Đặc biệt cần tránh các quẻ xấu như Quẻ Thủy Lôi Truân, Quẻ Sơn Thủy Mông, Quẻ Thiên Thủy Tụng, Quẻ Thiên Địa Bĩ, Quẻ Sơn Phong Cổ, Quẻ Sơn Địa Bác, Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, Quẻ Trạch Phong Đại Quá, Quẻ Thuần Khảm, Quẻ Thiên Sơn Độn, Quẻ Địa Hỏa Minh Di, Quẻ Hỏa Trạch Khuê, Quẻ Thủy Sơn Kiển, Quẻ Trạch Thủy Khốn, Quẻ Thuần Cấn, Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, Quẻ Hỏa Sơn Lữ, Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

Để biết được số tài khoản bạn đang dùng là quẻ nào trong 64 quẻ kinh dịch, bạn chỉ cần nhập số tài khoản ngân hàng của bạn vào công cụ xem bói dãy số của chúng tôi ở bên dưới

Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Tiếp theo số tài khoản của bạn cần phải có số 8 và số 9. Tại sao vậy? Đó là bởi vì chúng ta đang sống trong thời kỳ hạ nguyên vận 8 bắt đầu từ năm 2004 tới năm 2023 do sao Bát bạch (còn gọi là Tả phù) chủ quản. Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí bởi sao Bát bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Do đó nếu có sim có số 8 thì có được Thiên thời thực chất là phù hợp với quy luật ngũ hành và sự vận hành của tự nhiên mà thôi. Sắp tới sẽ là vận 9 hạ nguyên bắt đầu từ năm 2024 đến năm 2043 do sao Cửu Tử (còn gọi là Hữu Bật) chủ quản.

Độc giả nào thích tìm hiểu sâu hơn về Tam Nguyên Cửu Vận vui lòng xem thêm bài viết “Luận bàn về thiên thời trong chọn sim phong thủy hợp tuổi - Lý thuyết tam nguyên cửu vận

3. Hướng dẫn chọn mua số tài khoản ngân hàng đẹp giá rẻ

Thế nào là số tài khoản đẹp? số tài khoản đẹp đầu tiên phải là dễ nhớ, mà muốn dễ nhớ thì số tài khoản chỉ từ 10 số đổ lại thôi chứ nhiều ngân hàng hiện nay có số tài khoản lên tới 17 số thì khách hàng làm sao mà nhớ nổi.

Tiếp theo là số tài khoản có nhiều các số mà dân gian cho là đẹp như số 3 (ý nghĩa là Tài), số 5 (có ý nghĩa là Phúc), số 6 (có ý nghĩa là Lộc), số 8 (có ý nghĩa là Phát), số 9 (có ý nghĩa là “trường thọ và may mắn”). Quan niệm này theo tôi hơi mê tín vì tùy theo tôn giáo, văn hóa, dân tộc mà mỗi con số có ý nghĩa riêng, đối với người này thì số này rất đẹp, còn với người khác thì lại cho rất xấu. Ví dụ nhiều người kiêng số 7 vì phiên âm Hán Việt thì số 7 là Thất -> gần âm với thất bại, thất bát nên người Trung Quốc coi số 7 là con số không may mắn nhưng thực tế trong phong thủy số bảy là con số có sức mạnh kỳ diệu, sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy bắt nguồn từ nghi lễ sử dụng 7 sao và cây gươm 7 sao dùng trong đạo Lão,

còn theo đạo Phật, con số 7 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có quyền năng mạnh nhất. Khi sinh ra, Đức Phật bước 7 bước, nở ra 7 đóa hoa sen.

Hoặc nhiều người cho rằng số 0 có nghĩa là không có gì, là tay trắng do phiên âm Hán Việt thì số 0 là Bất. Luận giải ý nghĩa số 0 như vậy là cực kỳ tào lao bởi Số 0 là số đặc biệt nhất khi không phải là số chẵn hay số lẻ mà chỉ là số tự nhiên đơn thuần. Số 0 là con số đầu tiên của tất cả các con số, nó là bước khởi điểm đầu tiên, được coi là gốc rễ nguyên thủy bởi theo Kinh dịch thì: Vô Cực sinh Thái Cực, Thái Cực sinh Lưỡng Nghi, Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng, Tứ Tượng sinh Bát Quái, Bát Quái sinh Vô lượng -> Như vậy số 0 là nguồn gốc của muôn loài, cây cối… tuợng trưng cho sự vô cùng vô tận, cho pháp lực vô biên để cải tạo thế giới. Như vậy bí mật của số 0 chính là ở chỗ nó không mang ý nghĩa số. Mà nó có nghĩa “huyền”, cao hơn là ý nghĩa vô cực.

Đa số mọi người chọn các số tài khoản có đuôi đặc biệt một tý cho dễ nhớ. Đại gia thì chọn các số cực đắt để khẳng định đẳng cấp như Số tài khoản thập quý: có 10 số cuối giống nhau AAAAAAAAA. Ví dụ: số tài khoản thập bát 10 số 8888888888 có giá 5 tỷ còn số thập bát 12 số 05.8888888888 của MBBank có giá cực đắt khoảng 600 triệu, Số tài khoản cửu quý: có 9 số cuối giống nhau AAAAAAAAA. Ví dụ số tài khoản cửu phát 11 số 31.888888888 của MBBank có giá cực đắt khoảng 600 triệu, số tài khoản cửu phát 12 số 182.888888888 của MBBank có giá cực đắt khoảng 400 triệu.

Còn thiếu gia thường chọn Số tài khoản bát quý: có 8 số cuối giống nhau AAAAAAAA. Ví dụ số tài khoản bát phát  10 số 71.88888888 của MBBank có giá khá đắt khoảng 800 triệu còn số bát phát 12 số  5120.88888888 của MBBank có giá khá đắt khoảng 150 triệu, Số tài khoản thất quý: có 7 số cuối giống nhau AAAAAAA. Ví dụ số tài khoản thất phát  10 số 695.8888888 của MBBank có giá khoảng 320 triệu., số tài khoản thất phát  12 số 93213.8888888 của MBBank có giá khoảng 120 triệu, Số tài khoản lục quý: có 6 số cuối giống nhau AAAAAA. Ví dụ số tài khoản lục phát 10 số 5376.8888888 của MBBank có giá khoảng 150 triệu, số tài khoản lục phát 12 số 835210.8888888 của MBBank có giá khoảng 70 triệu.

Ít tiền hơn thì chọn Số tài khoản ngũ quý: có 5 số cuối giống nhau AAAAA. Ví dụ số tài khoản ngũ phát 10 số  51831.88888 của MBBank có giá khoảng 60 triệu, số tài khoản ngũ phát 12 số  0007716.88888 của MBBank có giá khoảng 11 triệu, số tài khoản ngũ phát 14 số  033860130.88888 của MSB có giá khoảng 3,5 triệu, Số tài khoản tứ quý: loại tứ quý đơn có 4 số cuối giống nhau AAAA, loại tứ quý kép có dạng BBBBAAAA. Ví dụ số tài khoản tứ phát đơn 10 số 590012.8888 của MBBank có giá khoảng 25 triệu, số tài khoản tứ phát đơn 12 số 05755716.8888 của MBBank có giá khoảng 1 triệu còn số tài khoản tứ phát kép 12 số 2963.1111.8888 của MBBank có giá khoảng 80 triệu, số tài khoản tứ tài đơn 14 số 0338601544.3333 của MSB có giá khoảng 200K. Số tài khoản tam hoa hay còn gọi là số tài khoản tam quý: loại tam hoa đơn có 3 số cuối giống nhau AAA còn tam hoa kép có dạng BBBAAA, Ví dụ số tài khoản tam phát đơn  10 số 196380.888 của MBBank có giá 11 triệu, còn số tài khoản tam hoa kép 1646.111.888 của MBBank có giá khoảng 120 triệu.

Dân kinh doanh thì hay chọn Số tài khoản tiến hay còn gọi là số tài khoản sảnh rồng: Số tăng dần liên tiếp từ trái qua phải, có thể là số tự nhiên hoặc số chẵn, số lẻ. Dãy số tiến càng dài thì càng có giá trị. Ví dụ: số tài khoản tiến sảnh rồng 10 số 2938.456789 của MBBank có giá khoảng 100 triệu, số tài khoản tiến sảnh rồng 12 số 65264.456789 của MBBank có giá khoảng 100 triệu, số tài khoản tiến sảnh rồng 12 số 70652.56789 của MBBank có giá khoảng 25 triệu. Số tài khoản Lộc Phát là số tài khoản có 2 số cuối là 68 còn Số tài khoản Phát Lộc là số tài khoản có 2 số cuối là 86 dựa vào cách phát âm số 8 (bát) là phát, số 6 (lục) là lộc. Ví dụ: số tài khoản lộc phát 10 số 51770213.68 của MBBank có giá khoảng 1 triệu, số tài khoản phát lộc 10 số 85751013.86 của MBBank có giá khoảng 1 triệu. Số tài khoản Thần tài: số tài khoản có 2 số cuối là 39 gọi là Thần Tài nhỏ, là 79 gọi là Thần Tài lớn. Ví dụ: số tài khoản thần tài nhỏ 10 số 16508813.39 của MBBank có giá khoảng 1 triệu, số tài khoản thần tài lớn 10 số 51012213.79 của MBBank có giá khoảng 1 triệu. Số tài khoản Ông địa: là số tài khoản có 2 số cuối là 38 gọi là Ông địa nhỏ, là 78 gọi là Ông địa lớn. Ông Địa, còn có rất nhiều cái tên khác nhau: Thổ Địa, Thổ Công, Thổ thần. Ví dụ: số tài khoản ông địa nhỏ 10 số 22905713.38 của MBBank có giá khoảng 1 triệu, số tài khoản thần tài lớn 10 số 354472.78 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

Các doanh nghiệp taxi thì hay chọn Số tài khoản taxi: Là số lặp được lặp lại nhiều lần AB.AB.AB, AB.AB.AB.AB hoặc lặp kiểu đặc trưng ABC.ABC, ABCD.ABCD. Ví dụ: số tài khoản taxi 10 số 3060.77.88.99 của MBBank có giá khoảng 100 triệu, số tài khoản taxi 12 số 341321.77.88.99 của MBBank có giá khoảng 25 triệu.

Còn dân chơi muốn sự khác biệt thì hay chọn các số tài khoản độc lạ như

+ Số tài khoản gánh đơn: Trong dãy số có 3 số cuối tạo thành kiểu đặc trưng ABA. Ví dụ: Số tài khoản gánh đơn 10 số 9169191.6.8.6 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản gánh kép bằng: Trong dãy số có 5 số cuối tạo thành kiểu đặc trưng AA C AA. Ví dụ: Số tài khoản gánh đơn 10 số 13885.66.1.66 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản gánh kép tiến: Trong dãy số có năm số cuối tạo thành kiểu đặc trưng AB C AB và số A < B. Ví dụ: Số tài khoản gánh kép tiến 10 số 91907.68.1.68 của MBBank có giá khoảng 1 triệu. Ngược với số tài khoản gánh kép tiến ta có số tài khoản gánh kép lùi, khi đó A > B. Ví dụ: Số tài khoản gánh kép lùi 10 số 66445.86.1.86 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản gánh tam: Trong dãy số có 7 số cuối có 3 số giống nhau đối xứng qua một số và cũng gồm gánh tiến và gánh lùi. Kiểu đặc trưng ABC D ABC. Ví dụ: Số tài khoản gánh tam 10 số 662.678.1.678 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản gánh tứ: Loại này rất hiếm vì có 9 số cuối có 4 số giống nhau đối xứng qua 1 số, cũng bao gồm gánh tiến và gánh lùi. Dạng đặc trưng ABCD E ABCD. Ví dụ: Số tài khoản gánh tứ 10 số 7.6789.1.6789 của MBBank có giá khoảng 11 triệu

+ Số tài khoản soi gương: trong dãy số có 6 số cuối tạo thành kiểu đặc trưng ABC.CBA. Ví dụ: Số tài khoản soi gương 10 số 1135.678876 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản lồng lộn: Trong dãy số có kiểu đặc trưng AB.BA, AB.BA.AB, Ví dụ: Số tài khoản lồng lộn 10 số 798626.68.86 của MBBank có giá khoảng 1 triệu, Số tài khoản lồng lộn 10 số 8849.68.86.68 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số tài khoản kép: có kiểu đặc trưng AABB, kép tiến nếu A < B (vd: 6688) và kép lùi nếu A >B (vd: 8866). Ví dụ: Số tài khoản kép tiến 10 số 309317.66.88 của MBBank có giá khoảng 1 triệu, Số tài khoản kép lùi 10 số 542685.88.66 của MBBank có giá khoảng 1 triệu,

+ Số tài khoản lặp: Trong dãy số 4 số cuối có kiểu đặc trưng AB.AB, Số tài khoản lặp 10 số 285403.16.16 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

Như vậy là tôi đã giới thiệu với các bạn số tài khoản đẹp, độc lạ theo quan niệm dân gian, câu hỏi đặt ra là có nên bỏ nhiều tiền mua số tài khoản đẹp hay không? Lý luận của các ngân hàng là số tài khoản đẹp dễ nhớ, khẳng định đẳng cấp, phong cách riêng của chủ tài khoản chỉ đánh vào lòng sĩ diện của mọi người để có thể bán được số tài khoản đẹp với giá cao.

Còn thực tế các số tài khoản thập quý, số tài khoản cửu quý, số tài khoản bát quý, số tài khoản thất quý, số tài khoản lục quý, số tài khoản ngũ quý, số tài khoản tứ quý, số tài khoản tam hoa, số tài khoản taxi, số tài khoản tiến sảnh rồng với giá trị từ vài chục triệu đến tiền tỷ không phù hợp với đại đa số mọi người mà bản thân tôi cũng không khuyến khích dùng các số tài khoản này vì tương đối tốn tiền chỉ làm lợi cho ngân hàng mà ích lợi cho người sử dụng là không đáng kể chưa kể đến việc nếu không biết chọn nhầm ngũ hành không bổ cứu được cho người sử dụng mà còn gây hại cho chủ tài khoản hoặc chọn số tài khoản có quẻ dịch, quẻ 4 số cuối theo 81 linh số là quẻ đại hung thì chủ tài khoản càng dùng càng bất lợi, gặp xui xẻo… vì vậy có tiền nhưng cũng phải nghiên cứu tìm hiểu về phong thủy để chọn được số tài khoản vừa đẹp, vừa hợp phong thủy thì mới tốt.

Như đã nói ở mục 1 thì không phải ngân hàng nào cũng cho tự chọn số đẹp, hoặc có cho chọn số đẹp thì cũng chỉ được vài số mà không phải toàn bộ dãy số thì việc chọn số tài khoản đẹp và hợp phong thủy là khá khó khăn vì chỉ cần 1 số khác đi thôi là ngũ hành, quẻ dịch, quẻ 81 linh số đã khác đi rất nhiều. Chưa kể phí dịch vụ số tự chọn của ngân hàng là rất tốn tiền. Vậy có cách nào chọn được số tài khoản đẹp, hợp phong thủy nhưng giá lại rẻ không? Câu trả lời là có. Ở mục 1 tôi đã giới thiệu với các bạn là đa số ngân hàng cho mở tài khoản miễn phí theo số điện thoại, một số ngân hàng cho mở miễn phí số tài khoản theo ngày tháng năm sinh, theo căn cước công dân vì vậy nếu số điện thoại hoặc ngày tháng năm sinh hoặc căn cước công dân của bạn mà đáp ứng tiêu chí đẹp, hợp phong thủy thì quá tuyệt vời, bạn sẽ có số tài khoản đẹp, hợp phong thủy mà không mất một đồng nào. Trường hợp không đáp ứng được thì bạn cũng có thể tìm mua một số điện thoại mới đẹp, hợp phong thủy với giá rẻ hơn rất nhiều so với mua số tài khoản ngân hàng. Mà lại được ưu điểm là đỡ phải nhớ số tài khoản vì nó trùng với số điện thoại rồi. Ví dụ:

+ Số điện thoại tứ quý phát 0587.14.8888 chỉ có giá 19,9 triệu vẫn rẻ hơn số tài khoản tứ phát đơn 10 số 590012.8888 của MBBank có giá khoảng 25 triệu

+ Số điện thoại tam hoa phát 0928.493.888 có giá chỉ 2,8 triệu rẻ hơn số tài khoản ngân hàng 196380.888 của MBBank có giá 11 triệu.

+ Số điện thoại lộc phát 0922.160.468 có giá chỉ 230K rẻ hơn số tài khoản lộc phát 10 số 51770213.68 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số điện thoại phát lộc 0589.32.1186 có giá chỉ 300K rẻ hơn số tài khoản lộc phát 10 số 51770213.68 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

+ Số điện thoại lặp 0825.30.1616 có giá chỉ 700K rẻ hơn Số tài khoản lặp 10 số 285403.16.16 của MBBank có giá khoảng 1 triệu

Kết luận: phương án chọn số tài khoản trùng với số điện thoại sẽ đáp ứng được các tiêu chí Hợp tuổi – Hợp phong thủy – Số đẹp mà giá lại rẻ (vì các ngân hàng đều miễn phí): việc lựa chọn sim hợp tuổi càng dễ dàng hơn lựa chọn số tài khoản hợp tuổi vì nhiều ngân hàng không có dịch vụ tự chọn số, hoặc có cho chọn số đẹp thì cũng chỉ được vài số mà không phải toàn bộ dãy số thì việc chọn số tài khoản đẹp và hợp phong thủy là khá khó khăn vì chỉ cần 1 số khác đi thôi là ngũ hành, quẻ dịch, quẻ 81 linh số đã khác đi rất nhiều. Chưa kể các app chọn số của ngân hàng không có các tính năng phân tích phong thủy cho số tài khoản như ngũ hành dãy số, quẻ 4 số cuối, quẻ kinh dịch…cũng như khả năng lọc số theo ý thích khiến việc chọn thủ công rất mất thời gian và công sức. Trong khi đó thì các website bán sim số đẹp đã tích hợp sẵn các tính năng này trong phần mềm tìm kiếm sim phong thủy hợp tuổi rất tiện lợi và nhanh chóng như bên dưới:

Bước 1: Độc giả chỉ cần nhập vào bát tự (ví dụ nhập vào Thân chủ là Nam sinh lúc 6h00 ngày 8/8/1988 Dương lịch) rồi ấn vào nút “Tìm sim hợp tuổi” hệ thống sẽ tự động lọc các sim phù hợp nhất với độc giả trong kho triệu sim số đẹp của chúng tôi.

Bước 2: Sau khi hệ thống lọc tự động thì Quý khách có thể nhập thêm các thông số khác để hệ thống lọc sát hơn nữa theo yêu cầu của khách hàng như:

- Mạng di động: Ví dụ: Viettel

- Giá tiền tối thiểu (ví dụ 600.000), giá tiền tối đa (ví dụ: 3.000.000) để lọc sim sát với nhu cầu

- Chọn theo sim VIP: chỉ chọn được 1 mục trong các mục sổ xuống như Tam hoa, Thần tài, Ông địa, Lộc Phát, Phát Lộc…

- Có thể chọn các đầu số theo yêu cầu như: 096, 097, 098

- Có thể loại bỏ các sim có số 4 hoặc số 7 bằng cách tích vào số 4, số 7 ở mục Dãy số không bao gồm

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ chủ với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ hỗQuẻ biến với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ bình hoặc quẻ cát

- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ 4 số cuối với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát, quẻ đại cát.

Sau khi chọn xong Click vào “Tìm sim hợp tuổi” để hệ thống lọc sim theo thông số đã chọn và hiển thị các sim phù hợp ta được kết quả như bên dưới:

Minh họa lọc sim phong thủy

Bước 3: Chọn vào “Xuất file” để tải về file excel kết quả đã lọc, trên cơ sở các số đã lọc truy cập vào trang xem bói sim phong thủy cho tuổi Mậu Thìn ở bên dưới rồi nhập số điện thoại, và thông tin khách hàng vào để kiểm tra tổng điểm và bảng kết luận xem những số nào được điểm cao nhất (như có thêm hào động tốt, có gì đặc biệt hay không?).

Xem bói sim
Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Bước 4: Chọn 3 đến 5 sim có điểm cao nhất rồi liên hệ với 0926.138.186 là Zalo của nhân viên hỗ trợ để kiểm tra xem các sim này có còn hay không (vì nhiều khi sim bán liên tục chưa kịp cập nhật trên hệ thống).

Bước 5: Sau khi quý khách chốt mua sim thì cần xác nhận các thông tin sau:

- Nếu quý khách tự đi đăng ký sim: Chúng tôi sẽ gửi CPN sim, quý khách nhận sim thanh toán cho CPN rồi tự mang ra các cửa hàng nhà mạng đăng ký

- Quý khách nhờ đại lý đăng ký hộ: cần gửi ảnh CCCD, ảnh chân dung để chúng tôi kiểm tra thông tin ảnh xem có đúng qui định hay không.

Sim Văn Minh xin kính chúc quý khách chọn được số điện thoại ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.

Sim phong thủy Sim Văn Minh

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp về số tài khoản ngân hàng

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập610
  • Hôm nay72,259
  • Tháng hiện tại3,760,153
  • Tổng lượt truy cập97,893,379

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây