Tài khoản ngân hàng là một dạng tài sản tại ngân hàng, cho phép khách hàng gửi tiền vào tài khoản này để thực hiện các giao dịch tài chính như gửi tiết kiệm, nhận và chuyển tiền, nhận lương, thanh toán…Khi đăng ký tài khoản ngân hàng thì khách hàng được ngân hàng cấp một dãy số gọi là số tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng có mấy số? Tùy thuộc vào ngân hàng mà số tài khoản ngân hàng là một dãy số bao gồm 7 đến 17 chữ số.
Trước đây khi đăng ký tài khoản ngân hàng thì khách hàng được ngân hàng cấp số tài khoản ngẫu nhiên, vì là ngẫu nhiên nên không theo qui luật nào cả và rất khó nhớ. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của công nghệ, từ năm 2021 hầu hết các ngân hàng đã cho phép khách hàng tự chọn số tài khoản theo ý thích như số tài khoản trùng với số điện thoại, số tài khoản đẹp dễ nhớ, số tài khoản phong thủy… miễn phí và trả phí với từng loại số tài khoản và tùy từng ngân hàng.
Do số tài khoản ngân hàng là một tập hợp các con số nên để luận giải ý nghĩa số tài khoản ngân hàng trước tiên ta phải hiểu ý nghĩa các con số riêng lẻ từ 0 đến 9
1. Luận giải ý nghĩa số 0 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 0 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 0 là Bất -> nhiều người cho rằng số 0 có nghĩa là không có gì, là tay trắng. Luận giải ý nghĩa số 0 như vậy là cực kỳ tào lao bởi Số 0 là số đặc biệt nhất khi không phải là số chẵn hay số lẻ mà chỉ là số tự nhiên đơn thuần. Số 0 là con số đầu tiên của tất cả các con số, nó là bước khởi điểm đầu tiên, được coi là gốc rễ nguyên thủy bởi theo Kinh dịch thì: Vô Cực sinh Thái Cực, Thái Cực sinh Lưỡng Nghi, Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng, Tứ Tượng sinh Bát Quái, Bát Quái sinh Vô lượng -> Như vậy số 0 là nguồn gốc của muôn loài, cây cối… tuợng trưng cho sự vô cùng vô tận, cho pháp lực vô biên để cải tạo thế giới. Như vậy bí mật của số 0 chính là ở chỗ nó không mang ý nghĩa số. Mà nó có nghĩa “huyền”, cao hơn là ý nghĩa vô cực.
Số 1 thuộc hành Thủy là hành đầu tiên trong ngũ hành (nơi bắt đầu sự sống) nên ta coi số 1 là Dương Thủy và số 0 là Âm Thủy. Do có ngũ hành Thủy nên số 0 còn tượng trưng cho khả năng chịu đựng và vượt qua những chướng ngại trên con đường đạt đến đỉnh vinh quang.
Trong cuộc sống số “Không” cũng có ý nghĩa cực kì quan trọng bởi chúng ta biết nói “Không!” với những nhu cầu chưa đúng lúc của bản thân, biết nói “Không!” trước những cám dỗ nguy hiểm của cuộc sống:
Hãy nói “Không” với các tệ nạn xã hội như ma túy, rượu, thuốc lá, mại dâm…
Hãy nói “Không” với việc buôn bán, tiêu thụ, sử dụng các loài động vật hoang dã, thực phẩm bẩn…
Hãy nói “Không” với việc xả rác bừa bãi, chặt phá cây xanh…
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 0 ở bài viết “Xem ngay ý nghĩa số 0 theo phong thủy và tử vi – Những ai nên dùng nhiều số 0 để gặp may mắn”
2. Giải mã ý nghĩa số 1 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 1 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 1 là Nhất –> nghĩa là duy nhất, cực đỉnh, đứng đầu. Ý nghĩa số 1 là nhất nên còn tượng trưng cho sự cô độc.
Theo phong thủy Số 1 là con số có giá trị đầu tiên trong hệ số tự nhiên và cũng là con số mang ý nghĩa tượng hình là sự phát triển khi nó giống với mầm cây đang vươn lên. Mặt khác trong “Đạo Đức Kinh”, Lão Tử nói: “Đạo sinh nhất, nhất sinh nhị, nhị sinh tam, tam sinh vạn vật”. Nên số 1 là khởi nguồn của vạn vật. Vì vậy dân ta hay gọi số 1 là số “Sinh”. Theo phái Huyền Không thì số 1 ứng với sao Nhất Bạch (Tham Lang) – Quẻ Khảm – Hướng Bắc có ngũ hành thuộc Thủy. Do có ngũ hành Thủy nên số 1 còn tượng trưng cho khả năng chịu đựng và vượt qua những chướng ngại trên con đường đạt đến đỉnh vinh quang.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 1 ở bài viết “Ý nghĩa số 1 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 1 để đem lại may mắn”
3. Bận mí ý nghĩa số 2 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 2 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 2 là Nhị –> nghĩa là có đôi có cặp. Ý nghĩa số 2 tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) bởi nó có tính cân đối. Đôi câu đối đỏ may mắn thường được treo trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp là ngọn nguồn của vạn vật. Bên cạnh đó, người ta còn đọc số 2 nghĩa là “mãi”. Khi kết hợp số 2 với những con số 3, 6 hay 8 sẽ tạo nên bộ số rất đẹp, thể hiện sự mãi phát tài phát lộc.
Theo Kinh dịch thì số 2 là Lưỡng Nghi. Hai mặt Âm – Dương tuy mâu thuẫn đối lập nhau nhưng không thể tách rời, là nguồn gốc của vạn vật. Theo phái Huyền Không thì số 2 ứng với sao Nhị Hắc (Cự Môn) - Quẻ Khôn – Hướng Tây Nam có ngũ hành thuộc Thổ. Do có ngũ hành Thổ nên nó tượng trưng cho sự ổn định và lòng quyết tâm.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 2 ở bài viết “Ý nghĩa số 2 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 2 để sự nghiệp phát triển”
4. Luận bàn ý nghĩa số 3 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 3 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 3 là Tam –> đọc gần giống “Tài”, tức là nhiều tiền tài. Ý nghĩa số 3 còn tượng trưng cho sự vững chắc như kiềng ba chân. Có ba vị thần Phúc – Lộc – Thọ gọi là tam đa. Người Trung Quốc có câu “ba với ba là mãi mãi” (bất tận) và biểu tượng hy vọng trường thọ. Phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật và con số ba là con số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc khi đập mắt vào và sự hài hòa của một môi trường. Điều này mang đến cho họ cảm giác an tâm, hài hòa và vững chắc cho cuộc sống.
Theo phái Huyền Không thì số 3 ứng với sao Tam Bích (Lộc Tồn) – Quẻ Chấn – Hướng Đông có ngũ hành thuộc Mộc. Do có ngũ hành Mộc nên nó tượng trưng cho sự sáng tạo.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 3 ở bài viết “Ý nghĩa số 3 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 3 để gặt hái thành công”
5. Bạn có biết ý nghĩa số 4 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 4 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 4 Tứ -> đọc gần giống “Tử”, tức là cái chết, nên bị coi là con số không may mắn. Tuy nhiên, trong Hán văn không phải từ Tử lúc nào cũng có nghĩa là chết. Ví dụ như Tử cấm thành là tòa thành màu tím do vua và hoàng thất ở, biểu tượng của sang trọng, quý phái. Trong trường hợp này từ Tử nghĩa là màu tím. Hoặc tử y – là áo tím của tiểu thư hai các đại quan, tử vi – bông hoa nhỏ bé, vi diệu màu tím dùng để chiêm bốc, dự đoán. Hiện tượng cho rằng ý nghĩa số 4 là chết chóc, là số xấu chỉ là một hiện tượng gần âm, rất vô căn cứ.
Theo phái Huyền Không thì số 4 ứng với sao Tứ Lục (Văn Xương) - Quẻ Tốn – Hướng Đông Nam có ngũ hành thuộc Mộc. Do có ngũ hành Mộc nên nó tượng trưng cho sự sáng tạo.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 4 ở bài viết “Ý nghĩa số 4 trong phong thủy – Có nên kiêng kỵ số 4 không? Những ai nên dùng nhiều số 4?”
6. Tìm hiểu ý nghĩa số 5 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 5 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 5 là Ngũ –> phiên âm gần giống “Phúc”, tức là phước lành, điều tốt. Theo học thuyết ngũ hành thì mọi sự vật, sự việc đều được bắt nguồn từ 5 yếu tố là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong cuộc sống có Ngũ Phúc là Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh. Người quân từ có ngũ đức: Nhân – Nghĩa – Lễ – Trí – Tín. Vì thế số 5 tượng trưng cho sự bình yên, hạnh phúc.
Số 5 là trung tâm của hệ đếm tương tự như sao Ngũ Hoàng đóng ở trung cung chủ quản họa phúc, ngoài ra ngày xưa vua thường ra ngoài vào các ngày 5, 14 (1+4=5), 23 (2+3=5) nên nó được coi là con số vua, tượng trưng cho uy quyền. Đối với một quẻ Dịch gồm có sáu hào thì hào năm ứng với hoàng đế, người có quyền hành cao nhất đối với toàn dân. Như vậy, ý nghĩa số 5 ứng với ngôi vị cao quý, chí tôn, người ta hay nói cửu ngũ chí tôn chỉ hào số năm là một hào dương, ứng với bậc minh quân trị thế.
Theo phái Huyền Không thì số 5 ứng với sao Ngũ Hoàng (Chính Quan) Không thuộc quẻ nào – Trung Cung có ngũ hành thuộc Thổ. Do có ngũ hành Thổ nên nó tượng trưng cho sự ổn định và lòng quyết tâm.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 5 ở bài viết “Ý nghĩa số 5 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 5 để gặp nhiều may mắn”
7. Hé lộ ý nghĩa số 6 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 6 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 6 là Lục –> gần giống “Lộc”, tức là nhiều lộc. Tại Trung Quốc số 6 với 1 nét cong vào thân, phát âm là “lục” gần giống lộc, và đồng âm với từ “lưu” (dòng chảy), ám chỉ không bị ngăn trở, một mạch không ngừng tấn tới. Do đó người trung quốc thích số 6 vì ý nghĩa số 6 mang lại may mắn, lộc sẽ chảy vào nhà. Tại Ả rập số 6 tượng trưng cho đấng tối cao là Chúa Trời nên chiếc sim đắt nhất thế giới có giá 2,75 triệu USD có 7 số 6.
Theo phái Huyền Không thì số 6 có ngũ hành thuộc Kim bởi số 6 ứng với sao Lục Bạch (Vũ Khúc) – Quẻ Càn – Hướng Tây Bắc. Do có ngũ hành Kim nên số 6 tượng trưng cho tiền bạc và sự thuyết phục.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 6 ở bài viết “Ý nghĩa số 6 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 6 để hút tài lộc”
8. Khám phá ý nghĩa số 7 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 7 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 7 là Thất -> gần âm với thất bại, thất bát nên người Trung Quốc coi số 7 là con số không may mắn. Ở phương Đông, ý nghĩa số 7 gắn với quan niệm về tháng 7 âm lịch là tháng cô hồn, tháng có mở cửa mả, xá tội vong nhân cô hồn nên có nhiều vong linh ma quỷ. Do đó mọi việc quan trọng như cưới hỏi, khởi công xây dựng, mua sắm, đi xa đều không thực hiện vào tháng 7.
Theo phong thủy số bảy là con số có sức mạnh kỳ diệu, sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy bắt nguồn từ nghi lễ sử dụng 7 sao và cây gươm 7 sao dùng trong đạo Lão, một sự bài trí 7 món đồ vật được ban cho một sức mạnh kỳ bí và một cảm giác của sự bất khả xâm phạm.
Còn theo đạo Phật, con số 7 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có quyền năng mạnh nhất. Khi sinh ra, Đức Phật bước 7 bước, nở ra 7 đóa hoa sen. Đến khi chết, con người bị đày xuống 7 tầng địa ngục và để cúng cho người đã mất người ta lấy bội số của 7 là 49 ngày. Lễ Vu lan báo hiếu của phật giáo được tổ chức vào ngày rằm tháng 7 âm lịch. Số 7 còn tượng trưng cho cả vũ trụ gồm 4 phương là Đông, Tây, Nam, Bắc và thời gian là Quá Khứ, Hiện Tại, Tương Lai.
Theo phái Huyền Không thì số 7 ứng với sao Thất Xích (Phá Quân) – Quẻ Đoài – Hướng Tây có ngũ hành thuộc Kim. Do có ngũ hành Kim nên tượng trưng cho tiền bạc và sự thuyết phục.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 7 ở bài viết “Ý nghĩa số 7 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 7 để ngộ đạo”
9. Luận giải ý nghĩa số 8 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 8 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 8 là Bát –> gần giống “Phát”, tức là phát tài, phát lộc, phát triển. Tại Trung Quốc, số 8 có 2 nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Vì vậy rất nhiều người thích sử dụng số 8 vì ý nghĩa số 8 mang lại tài lộc cho người dùng. Nếu kết hợp với số 6, ý nghĩa số 8 lúc này sẽ là phát lộc (86) và lộc phát (68). Đây là cặp số có ý nghĩa phát tài phát lộc cho người dùng và được nhiều người, đặc biệt là giới doanh nhân rất hay dùng. Nhưng dân quan chức lại rất kỵ dùng số 8 vì trông nó giống như còng số 8 mà ai cũng muốn tránh.
Theo phái Huyền Không thì số 8 ứng với sao Bát Bạch (Tả Phù) - Quẻ Cấn – Hướng Đông Bắc có ngũ hành thuộc Thổ. Do có ngũ hành Thổ nên nó tượng trưng cho sự ổn định và lòng quyết tâm.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 8 ở bài viết “Ý nghĩa số 8 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 8 để kinh doanh phát tài”
10. Luận giải ý nghĩa số 9 theo phiên âm Hán Việt và theo phong thủy
số 9 có ý nghĩa gì? Theo phiên âm Hán Việt thì số 9 là Cửu -> đọc gần giống từ “mãi mãi”, “trường thọ và may mắn” nên nó tượng trưng cho sự trường thọ, là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Ngoài ra số 9 còn có tính chất đặc biệt là khi nhân nó với bất kì số nào thì tổng các chữ số của đáp số vẫn không thay đổi. Ví dụ: 9 x 3 = 27 (2 + 7 = 9), 9 x 4 = 36 (3 + 6 = 9), 9 x 9 = 81 (8 + 1 = 9) … Có lẽ vì vậy mà người ta tin rằng ý nghĩa số 9 gắn liền với sự trường cửu, sức mạnh và sự cân bằng hoàn hảo.
Con số 9 được mệnh danh là con số “vua”. Tại sao lại như vậy? Bởi từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh của vua chúa: số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả những đồ dùng trong cung đình đều dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Số 9 là con số biểu thị cho: Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh…Chính vì vậy Vua Hùng kén rể đã thách cưới voi 9 gà, gà 9 cựa và ngựa 9 hồng mao.
Số 9 là con số Hoàng cực, là con số đại cát. Số 9 xoáy ốc lên trên là Càn Khôn. Nó tượng trưng cho sự viên mãn. Nó cũng là số lẻ thuộc dương nên có dương khí dồi dào. Khi sử dụng nên phối với các số khác thì sẽ cát lợi.
Theo phái Huyền Không thì số 9 ứng với sao Cửu Tử (Hữu Bật) – Quẻ Ly – Hướng Nam và số 9 là con số duy nhất có ngũ hành thuộc Hỏa. Do có ngũ hành Hỏa nên số 9 tượng trưng của động lực và sự thật.
Xem luận giải chuyên sâu hơn về số 9 ở bài viết “Ý nghĩa số 9 trong phong thủy – Những ai nên dùng nhiều số 9 để sống vui sống khỏe”
11. Luận giải ý nghĩa số tài khoản ngân hàng
Ở phần trên tôi đã giới thiệu ý nghĩa từng con số riêng rẽ, còn số tài khoản ngân hàng là tập hợp dãy số gồm nhiều con số ghép lại với nhau. Sau đây là cách luận ý nghĩa các con số ghép với nhau:
Ý nghĩa số 25: Mãi Phúc; Ý nghĩa số 26: Mãi Lộc; Ý nghĩa số 32: Tài Mãi; Ý nghĩa số 36: Tài Lộc; Ý nghĩa số 38: Ông địa nhỏ; Ý nghĩa số 39: Thần tài nhỏ; Ý nghĩa số 52: Phúc Mãi; Ý nghĩa số 63: Lộc Tài; Ý nghĩa số 69: Lộc Mãi Mãi; Ý nghĩa số 78: Thất Bát/Ông địa lớn; Ý nghĩa số 79: Thần tài lớn; Ý nghĩa số 83: Phát tài; Ý nghĩa số 85: Phát Phúc; Ý nghĩa số 86: Phát lộc; Ý nghĩa số 93: Mãi Mãi Tài; Ý nghĩa số 95: Mãi Mãi Phúc; Ý nghĩa số 96: Mãi Mãi Lộc; Ý nghĩa số 111: Tam sinh; Ý nghĩa số 136: Nhất Tài Lộc; Ý nghĩa số 168: Nhất Lộc Phát; Ý nghĩa số 182: Một Năm Phát Mãi; Ý nghĩa số 188: Nhất Phát Phát; Ý nghĩa số 239: Mãi Tài Trường Cửu; Ý nghĩa số 262: Mãi Lộc Mãi; Ý nghĩa số 282: Mãi Phát Mãi; Ý nghĩa số 286: Mãi Phát Lộc; Ý nghĩa số 333: Tam tài; Ý nghĩa số 368: Tài Lộc Phát; Ý nghĩa số 369: Tài Lộc Mãi Mãi; Ý nghĩa số 385: Tài Phát Cả Năm; Ý nghĩa số 456: 4 Mùa Sinh Lộc; Ý nghĩa số 555: Tam phúc; Ý nghĩa số 569: Phúc - Lộc - Thọ; Ý nghĩa số 586: Quanh năm phát lộc; Ý nghĩa số 616: Lộc Sinh Lộc; Ý nghĩa số 633: Lộc Đại Tài; Ý nghĩa số 666: Tam lộc; Ý nghĩa số 682: Lộc Phát Mãi; Ý nghĩa số 689: Lộc Phát Trường Cửu; Ý nghĩa số 695: Lộc Lớn Quanh Năm; Ý nghĩa số 812: Phát Mười Hai Tháng; Ý nghĩa số 839: Phát Tài Mãi Mãi; Ý nghĩa số 859: Phát Phúc Mãi Mãi; Ý nghĩa số 863: Phát Lộc Tài; Ý nghĩa số 888: Tam phát; Ý nghĩa số 896: Phát Mãi Lộc; Ý nghĩa số 939: Đại Tài Trường Cửu; Ý nghĩa số 974: Cửu Thất Tử = Mãi không chết; Ý nghĩa số 983: Cửu Phát Tài = Mãi Mãi Phát Tài; Ý nghĩa số 968: Cửu Lộc Phát = Mãi Mãi Lộc Phát ; Ý nghĩa số 965: Đại Lộc Quanh Năm; Ý nghĩa số 986: Cửu Phát Lộc = Mãi Mãi Phát Lộc; Ý nghĩa số 999: Tam cửu; Ý nghĩa số 0578: Không năm nào thất bát; Ý nghĩa số 1102: Nhất nhất không nhì / Độc nhất vô nhị; Ý nghĩa số 1111: Tứ trụ vững chắc; Ý nghĩa số 1368: Nhất tài lộc phát; Ý nghĩa số 1486: 1 năm 4 mùa phát lộc; Ý nghĩa số 1518: Mỗi năm một phát; Ý nghĩa số 2368: Mãi Tài Lộc Phát; Ý nghĩa số 2386: Mãi Tài Phát Lộc; Ý nghĩa số 2539: Mãi Sinh Thần Tài nhỏ; Ý nghĩa số 2568: Mãi Sinh Lộc Phát; Ý nghĩa số 2579: Mãi Sinh Thần Tài lớn; Ý nghĩa số 2586: Mãi Sinh Phát Lộc; Ý nghĩa số 2578: Hai năm thất bát; Ý nghĩa số 2626: Mãi lộc mãi lộc; Ý nghĩa số 2628: Hái lộc hai phát; Ý nghĩa số 2879: Mãi phát tài; Ý nghĩa số 3368: Tiền Tài Lộc Phát; Ý nghĩa số 3386: Tiền Tài Phát Lộc; Ý nghĩa số 4078: 4 mùa không thất bát; Ý nghĩa số 6666: Tứ lộc; Ý nghĩa số 6886: Lộc phát phát lộc; Ý nghĩa số 8386: Phát tài phát lộc; Ý nghĩa số 8668: Phát lộc lộc phát; Ý nghĩa số 8683: Phát lộc phát tài; Ý nghĩa số 01234: Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con – 3 tầng – 4 bánh (Từ tay trắng – cưới vợ – yên bề con cái – xây nhà – mua ôtô); Ý nghĩa số 25688: Mãi Sinh Lộc Đại Phát; Ý nghĩa số 15.16.18: Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát; Ý nghĩa số 18.18.18: Mỗi năm 1 phát; Ý nghĩa số 1000.568: Một nghìn năm lộc phát;
Một số tài khoản đẹp, dễ nhớ, có ý nghĩa hay chỉ có tác dụng để khẳng định phong cách riêng còn việc sở hữu số tài khoản hợp phong thủy mới là quan trọng nhất, muốn vậy nó cần phải đáp ứng các tiêu chí như sau:
- Có ngũ hành có tác dụng bổ trợ, bổ khuyết ngũ hành cho thân chủ giúp khai thông khí vận, sức khỏe
- Số tài khoản bắt buộc phải có quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến là quẻ đại cát trong 64 quẻ kinh dịch
- Số tài khoản phải có 4 số cuối là quẻ cát, quẻ đại cát theo 81 linh số
- Số tài khoản phải cân bằng âm dương, hợp thiên thời…
Để biết số tài khoản ngân hàng bạn đang sử dụng có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? có quẻ dịch là quẻ nào trong 64 quẻ kinh dịch, có 4 số cuối là quẻ nào trong 81 linh số, hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói số tài khoản ngân hàng số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.