Bài viết “Hướng dẫn chọn số tài khoản ngân hàng phong thủy hợp tuổi Đinh Sửu (1997) – Giản hạ Thủy” gồm các phần chính sau đây:
- Hướng dẫn chọn số tài khoản có ngũ hành hợp tuổi 1997 Đinh Sửu (丁丑)
- Hướng dẫn chọn 4 số cuối tài khoản ngân hàng hợp tuổi Đinh Sửu (1997)
- Hướng dẫn chọn số tài khoản có quẻ kinh dịch tốt cho tuổi Đinh Sửu (丁丑)
- Hướng dẫn chọn số tài khoản đẹp miễn phí cho tuổi Đinh Sửu (1997)
Cổ nhân rất coi trọng việc nghiên cứu những con số bởi nó không phải chỉ được dùng trong tính toán mà chúng còn có thể có ảnh hưởng đến đời sống và vận mệnh con người. Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Ngay từ khi sinh ra vận mệnh của một người đã gắn liền Bát tự gồm Giờ - Ngày – Tháng – Năm sinh của người đó được đo lường bởi các con số. Rồi lớn lên các con số gắn theo chúng ta như hình với bóng trong cuộc sống hàng ngày như số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM, số căn cước công dân, biển số xe, số sổ bảo hiểm, …
Trước đây khi đăng ký tài khoản ngân hàng thì khách hàng được ngân hàng cấp số tài khoản ngẫu nhiên từ 7 đến 17 số tùy thuộc vào từng ngân hàng, vì là ngẫu nhiên nên không theo qui luật nào cả và rất khó nhớ. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của công nghệ, từ năm 2021 hầu hết các ngân hàng đã cho phép khách hàng tự chọn số tài khoản theo ý thích như sau:
- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với số điện thoại: miễn phí
- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với ngày tháng năm sinh (8 số): miễn phí
- Dịch vụ mở số tài khoản trùng với CMT, CCCD: miễn phí
- Dịch vụ mở số tài khoản tự chọn (có thu phí): chọn được tất cả các số chỉ có ngân hàng MB, SHB và VP bank còn các ngân hàng khác chỉ cho chọn một vài số như sau: Vietinbank (tối đa 9 số trong 12 số, MSB (tối đa 6 số trong 12 số), OCB (tối đa 9 số trong 16 số), TPBank (tối đa 3 số trong 11 số), Nam A Bank (tối đa 6 số trong 16 số), PG Bank (tối đa 10 số trong 13 số), Sacombank (tối đa 4 số trong 12 số), SCB (tối đa 10 số trong 11 số), LienVietPostBank (tối đa 10 số trong 12 số), PVcomBank (tối đa 9 số trong 12 số), Oceanbank (tối đa 4 số trong 17 số).
Chính vì vậy, việc sở hữu số tài khoản ngân hàng đẹp và hợp phong thủy chưa bao giờ trở nên dễ dàng đến vậy. Tương tự như số điện thoại thì số tài khoản ngân hàng chỉ đẹp thôi mà không hợp tuổi với người sở hữu thì cũng không có giá trị gì cả vì nó sẽ mang lại xui xẻo, bất hạnh cho người sở hữu. Điều này tương tự như xem ngày đẹp, cùng là ngày đẹp được mọi người công nhận nhưng tại sao tổ chức đám cưới có người thì gặp may mắn thuận lợi nhưng cũng có người đi đón dâu lại gặp nạn giao thông…đó là bởi vì ngày đó tuy đẹp nhưng lại xung khắc mạnh với tuổi của cô dâu chú rể. Hoặc số điện thoại cũng vậy cũng là số điện thoại đó nhưng người này dùng thì lại thấy vận số càng lúc càng suy, bán đi cho người khác thì chủ mới dùng lại thấy công việc ngày càng may mắn thuận lợi hơn, đó là bởi vì số điện thoại đó khắc với tuổi của chủ cũ và hợp với tuổi của chủ mới. Như vậy tiêu chí để chọn số tài khoản ngân hàng đầu tiên phải là hợp tuổi, tiếp đến mới là có phong thủy tốt, rồi cuối cùng mới là số tài khoản đẹp.
1. Hướng dẫn chọn số tài khoản có ngũ hành hợp tuổi 1997 Đinh Sửu (丁丑)
Đinh Sửu (丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ Thiên can Đinh (Số thứ tự 4 - Âm Hỏa) và Địa chi Sửu (Số thứ tự 2 - Âm Thổ). Tuổi Đinh Sửu Xương CON TRÂU, Tướng tinh CON TRÙN, Vận số Hồ nội chi Ngưu (trâu trong hồ nước).
Theo bảng tra mệnh cung phi bát trạch thì Tuổi Đinh Sửu 1997 có mệnh Số 3 – Tam Bích – Cung phi là Cung Chấn thuộc nhóm Đông Tứ Trạch (Đông Tứ Mệnh) nên chọn vợ/chồng có cung mệnh Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (Số 9) và các hướng tốt là Chính Bắc, Chính Đông, Chính Nam, Đông Nam. Tránh chọn vợ/chồng thuộc nhóm Tây Tứ Trạch có cung mệnh Khôn (Số 2), Càn (Số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8) và các hướng xấu là Đông Bắc, Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam.
Xem chi tiết luận tính cách, bảng cửu cung phi tinh, hướng tốt xấu, Bảng phối cung phi vợ chồng của mệnh Số 3 – Tam Bích – bát trạch cung Chấn qua bài viết sau: “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Chấn - Tam Bích (Số 3)”
Tuổi Đinh Sửu là Con nhà Hắc Ðế - Cô bần, có ngũ hành niên mệnh (hay ngũ hành nạp âm) là Giản hạ Thủy (Nước dưới khe). “Giản” là nghĩa là bớt đi, cắt lược đi…ví dụ như tinh giản, giản lược, đơn giản, tối giản... "Hạ" là bên dưới, thấm xuống dưới, còn “Thủy” là nước, do đó Giản hạ Thủy là nước dưới khe là dạng nước thu gọn, ít ỏi thấm xuống lòng đất, tiềm ẩn trong đất, chính là mạch nước ngầm. Nước suối trong khe nhỏ, không đủ lớn để trở thành sông, không đủ rộng để hóa thành biển, không có hướng đi nhất định, lòng suối thì lúc sâu khi cạn, tiềm ẩn sức mạnh sâu lắng theo thời gian.
Các luận giải vận mệnh phía trên chỉ căn cứ vào năm sinh (trụ năm) chỉ nhằm mục đích tham khảo, bổ trợ do không đủ dữ liệu về trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ để phân tích dẫn đến kết quả không chính xác. Để xem luận giải chi tiết và chính xác về vận mệnh và phong thủy tuổi Đinh Sửu của một người, độc giả hãy nhập đủ ngày giờ tháng năm sinh bên vào phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Đầu tiên nhưng lại là quan trọng nhất trong chọn số tài khoản ngân hàng hợp tuổi Đinh Sửu là phải chọn đúng ngũ hành có tác dụng bổ trợ cho thân chủ. Đa số độc giả hiện nay đều không am hiểu về phong thủy cứ nghĩ là mình tuổi Đinh Sửu có mệnh Giản hạ Thủy thì cơ thể toàn là ngũ hành Thủy và cần dùng ngũ hành Kim để bổ trợ vì Kim sinh Thủy, đây là một nhầm lẫn rất tai hại bởi ngũ hành của mỗi người phụ thuộc vào tứ trụ mệnh hay bát tự (giờ sinh, ngày tháng năm sinh) của người đó chứ đâu chỉ có dựa vào năm sinh. Đó là bởi vì tại một thời điểm bất kỳ thì khí ngũ hành ở thời điểm đó gồm các ngũ hành nào, suy vượng ra sao sẽ được xác định bởi 4 trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm được mã hóa theo Thiên Can Địa Chi. Thiên Can Địa Chi là một kiến thức tiên tiến vượt xa khoa học hiện đại của nhân loại, ẩn chứa tin tức bí mật của vũ trụ, ẩn chứa bí mật về trình tự thay đổi của khí hậu, ẩn chứa mật mã của sinh mệnh…Chức năng thực sự của Can Chi chính là để ghi lại tình trạng biến hóa vận động của 5 loại khí trong ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; ghi lại chính xác trạng thái thịnh suy của sự vận hành các loại khí trong ngũ hành trên trời, dưới đất, và đặc điểm của quy luật này. Đây mới chính là bí mật lớn nhất của Thiên Can Địa Chi. Đó là cơ sở lý luận cơ bản của môn tứ trụ học, trường phái Bát Tự Tử Bình rất nổi tiếng mà tất cả các thầy phong thủy hiện nay đều phải tìm hiểu. Theo môn phái này thì tùy thuộc vào thời điểm người đó sinh ra (bát tự) mà người đó có thể có 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 loại ngũ hành với các trạng thái vượng suy khác nhau. Do đó cần phải chọn ngũ hành bổ cứu trùng với dụng thần hoặc hỷ thần để trung hòa, cân bằng mệnh cục. Công năng của nó là làm cho ngũ hành quá vượng bị ức chế, tiết, hao bớt; làm cho ngũ hành phát triển không đều được sinh phù, làm cho ngũ hành cường, nhược, vượng, suy, nóng lạnh đạt tới trung hòa, cân bằng không thái quá cũng không bất cập. Như vậy dụng thần đối với một con người là vô cùng quan trọng, nó không chỉ liên quan đến tiền đồ vận mệnh mà còn quyết định sinh tử của người đó. Dụng thần chọn chuẩn xác là dụng thần có lực, không chỉ khắc hung trợ cát, phòng tai diệt họa mà còn giúp đời người thuận buồm xuôi gió, ngày càng phát triển, vinh hoa phú quý và ngược lại nếu chọn không đúng thì gây tai họa vô cùng, có thể dẫn đến diệt vong. Tìm hiểu kỹ hơn về dụng thần vui lòng xem thêm bài viết “Dụng thần là gì? Hướng dẫn tìm và chọn dụng thần đúng để cải biến vận mệnh”
Việc xác định dụng thần tùy thuộc vào vượng suy sinh khắc ngũ hành giữa 4 trụ, ví dụ cùng là người mệnh Giản hạ Thủy (Nước dưới khe) tuổi Đinh Sửu (1997) thì tùy thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh sẽ có dụng thần khác nhau như sau:
Ví dụ 1: Người sinh 6h00 ngày 8/8/1997 Dương Lịch có 15.1% ngũ hành Kim, 25.2% ngũ hành Thủy, 13.4% ngũ hành Mộc, 15.4% ngũ hành Hỏa và 30.8% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Thủy chiếm 25.2%, ngũ hành kim sinh cho Thân (Thủy) chiếm 15.1% nên tổng độ vượng 25.2% + 15.1% = 40.3% nên trường hợp này là Thân vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thổ, hỷ thần có ngũ hành Mộc.
Ví dụ 2: Người sinh 6h00 ngày 6/6/1997 Dương Lịch có 0.9% ngũ hành Kim, 3.2% ngũ hành Thủy, 21.6% ngũ hành Mộc, 55.8% ngũ hành Hỏa và 18.4% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Thổ chiếm 18.4%, ngũ hành Hỏa sinh cho Thân (Thổ) chiếm 55.8% nên tổng độ vượng 18.4% + 55.8% = 74.2% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Thủy, hỷ thần có ngũ hành Mộc.
Ví dụ 3: Người sinh 6h00 ngày 5/5/1997 Dương Lịch có 1.4% ngũ hành Kim, 15.8% ngũ hành Thủy, 37.1% ngũ hành Mộc, 25.4% ngũ hành Hỏa và 20.3% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Hỏa chiếm 25.4%, ngũ hành Mộc sinh cho Thân (Hỏa) chiếm 37.1% nên tổng độ vượng 25.4% + 37.1% = 62.5% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Kim, hỷ thần có ngũ hành Thủy.
Ví dụ 4: Người sinh 9h00 ngày 7/7/1997 Dương Lịch có 22.7% ngũ hành Kim, 0% ngũ hành Thủy, 0% ngũ hành Mộc, 38.2% ngũ hành Hỏa và 39.1% ngũ hành Thổ, có Nhật chủ (Thân) có ngũ hành Kim chiếm 22.7%, ngũ hành Thổ sinh cho Thân (Kim) chiếm 39.1% nên tổng độ vượng 22.7% + 39.1% = 61.8% nên trường hợp này là Thân quá vượng thì cần chọn dụng thần có ngũ hành là Mộc, hỷ thần có ngũ hành Hỏa.
Độc giả có thể tìm dụng thần bằng cách nhập ngày giờ tháng năm sinh vào phần mềm tìm dụng thần ở bên dưới, được lập trình theo sách Dự đoán theo tứ trụ của bậc thầy Thiệu Vỹ Hoa là hậu duệ đời thứ 29 của Thiệu Khang Tiết, một nhà tiên tri, dịch học, tứ trụ cực kỳ nổi tiếng trong lịch sử trung quốc
Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Mặt khác tương sinh chắc gì đã là tốt và tương khắc chắc gì đã là xấu. Ví dụ: một người bản mệnh là Thủy, chỉ biết chọn ngũ hành Kim để bổ cứu bởi Kim sinh Thủy. Từ đó quyết định lấy cô vợ mệnh Kim, dùng sim có ngũ hành Kim, các đồ trang sức bằng bạc, ở nhà hướng Tây…thì nếu chẳng may Nhật chủ có ngũ hành Kim quá vượng như ví dụ 4 thì chả mấy chốc mà gãy (Kim quá nhiều) có khác gì đau bụng uống nhân sâm thì chỉ có tắc tử. Khi đó nếu biết dùng Hỏa để khắc chế Kim thì lại hóa xấu thành tốt. Độc giả xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn. Phong thủy thiên biến vạn hóa chứ đâu chỉ vài lời, xem vài quyển sách mà có thể hiểu rõ hết được.
2. Hướng dẫn chọn 4 số cuối tài khoản ngân hàng hợp tuổi Đinh Sửu (1997)
Một số tài khoản ngân hàng có phong thủy tốt trước tiên phải có 4 số cuối theo 81 linh số phải là đại cát (tốt nhất) hoặc cát (tốt vừa) chứ không được là hung (xấu), và đại hung (xấu nhất).
Để tìm hiểu về 81 linh số là gì, cách tính 4 số cuối tài khoản ngân hàng theo 81 linh số thì độc giả tìm hiểu thêm ở bài viết: “Hướng dẫn xem hung cát 4 số cuối tài khoản và chọn stk ngân hàng theo 81 linh số”
Một số gợi ý về 4 số cuối tài khoản ngân hàng có quẻ đại cát theo 81 linh số như bên dưới:
- Số tài khoản đuôi 6161 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 2001 có quẻ Số 1 – Quẻ Vạn tượng khởi thủy – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 2323 (số lặp với ý nghĩa mãi tài), Số tài khoản đuôi 8883 (với ý nghĩa phát tài), Số tài khoản năm sinh đuôi 2003 có quẻ Số 3 – Quẻ Danh lợi song thu – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 6565 (Số lặp với ý nghĩa lộc phúc), Số tài khoản năm sinh đuôi 2005 có quẻ Số 5 – Quẻ Phúc thọ song mỹ – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 3131 (số lặp), Số tài khoản đuôi 8811 (số kép), Số tài khoản đuôi 2011 có quẻ Số 11 – Quẻ Vạn tượng canh tân - Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 3535, Số tài khoản năm sinh đuôi 2015 có quẻ Số 15 – Quẻ Từ tường hữu đức – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 8181 (số lặp), Số tài khoản đuôi 1221 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 2021 có quẻ Số 21 - Độc lập quyền uy – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 8983 (có ý nghĩa là phát tài) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát
- Số tài khoản đuôi 3311 (số kép), Số tài khoản đuôi 7711 (số kép) có quẻ Số 31 – Quẻ Hòa thuận viên mãn – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 2121 (số lặp), Số tài khoản đuôi 1881 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 41 – Quẻ Kiện toàn hữu đức – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 6767 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7007 (số lồng lộn), Số tài khoản đuôi 7887 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1967 có quẻ Số 47 – Quẻ Trinh tường cát khánh – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 2368 (có ý nghĩa mãi tài phát lộc), Số tài khoản năm sinh đuôi 1968 có quẻ Số 48 – Quẻ Anh mại đức hậu – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 8383 (số lặp), Số tài khoản đuôi 3663 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1983 có quẻ Số 63 – Quẻ Phú đạt quý trọng – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 5665 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1985 có quẻ Số 65 – Quẻ Danh tài kiêm đắc – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 8787 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7667 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1987 có quẻ Số 67 – Quẻ Tự ngã tăng tiến – Đại Cát
- Số tài khoản đuôi 1668 (có ý nghĩa lộc phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát
Một số gợi ý về 4 số cuối tài khoản ngân hàng có quẻ cát theo 81 linh số như bên dưới:
- Số tài khoản năm sinh đuôi 2006 có quẻ Số 6 – Quẻ Phú dụ bình an – Cát
- Số tài khoản năm sinh đuôi 2007 có quẻ Số 7 – Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn – Cát
- Số tài khoản đuôi 1133 (số kép), Số tài khoản đuôi 5533 (số kép ý nghĩa), Số tài khoản đuôi 9933 (số kép), Số tài khoản năm sinh đuôi 2013 có quẻ Số 13 – Quẻ Kỳ tài nghệ tinh – Cát
- Số tài khoản đuôi 1616 (số lặp), Số tài khoản đuôi 9696 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 2016 có quẻ Số 16 – Quẻ Trạch tâm nhân hậu – Cát
- Số tài khoản tứ quý 7777, Số tài khoản năm sinh đuôi 2017 có quẻ Số 17 – Quẻ Cương kiện bất khuất – Cát
- Số tài khoản đuôi 1618 (nhất lộc nhất phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 2018 có quẻ Số 18 – Quẻ Chưởng quyền lợi đạt – Cát
- Số tài khoản đuôi 3223 (số lồng lộn) có quẻ Số 23 - Tráng lệ quả cảm – Cát
- Số tài khoản đuôi 8585 (số lặp) và Số tài khoản đuôi 5225 (số lồng lộn) có quẻ Số 25 - Anh mại tuấn mẫn – Cát
- Số tài khoản đuôi 3232 (số lặp) có quẻ Số 32 – Quẻ Kiểu hạnh quý nhân – Cát
- Số tài khoản đuôi 9393 (số lặp), Số tài khoản đuôi 8833 (số kép) có quẻ Số 33 – Quẻ Cương kiện quả đoán – Cát
- Số tài khoản tứ quý 5555 có quẻ Số 35 – Quẻ Bảo thủ bình an – Cát
- Số tài khoản đuôi 1717 (số lặp), Số tài khoản đuôi 9797 (số lặp) , Số tài khoản đuôi 7557 (số lồng lộn) có quẻ Số 37 – Quẻ Từ tường trung thực – Cát
- Số tài khoản đuôi 2525 (số lặp), Số tài khoản đuôi 5885 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1961 có quẻ Số 45 – Quẻ Đức lượng hoành hậu – Cát
- Số tài khoản đuôi 5252 (số lặp), Số tài khoản năm sinh đuôi 1972 có quẻ Số 52 – Quẻ Trác thức đạt trí – Cát
- Số tài khoản đuôi 3737 (số lặp), Số tài khoản đuôi 7337 (số lồng lộn), Số tài khoản năm sinh đuôi 1977 có quẻ Số 57 – Quẻ Thành tựu phạm hiểm – Cát
- Số tài khoản đuôi 1668 (số lộc phát), Số tài khoản năm sinh đuôi 1988 có quẻ Số 68 – Quẻ Bá khí thành nhân – Cát
Đặc biệt số tài khoản ngân hàng cần tránh các quẻ hung và đại hung là các quẻ: Quẻ Hỗn độn ly loạn, Quẻ Tử diệt hung ác, Quẻ Bạc nhược tỏa chiết, Quẻ Phá diệt suy vong, Quẻ Thu thảo phùng sương, Quẻ Phá gia vong thân, Quẻ Suy đồi vị đạt, Quẻ Tuyết thượng gia sương, Quẻ Trầm muộn bình phàm, Quẻ Phá diệt bại thân, Quẻ Trầm luân nghịch hại, Quẻ Phá hoại diệt liệt, Quẻ Bần khổ nghịch ác, Quẻ Phù trầm phá bại, Quẻ Tỏa bại bất lợi, Quẻ Tỏa bại trung chiết, Quẻ Họa loạn biệt ly, Quẻ Ba lan vạn trượng, Quẻ Phù trầm biến hóa, Quẻ Bạc nhược tán mạn, Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn, Quẻ Tải bảo trầm châu, Quẻ Cô quả ly sầu, Quẻ Phù trầm bất an, Quẻ Nạn khổ nội ưu, Quẻ Hung bại bất lập, Quẻ Ý chí thoái bại, Quẻ Vô mưu thất câu, Quẻ Thoái thủ tự tại, Quẻ Trầm luân nan thành, Quẻ Ngoại tường trung hung, Quẻ Bệnh tai nạn ách, Quẻ Nội ngoại khiếm tường, Quẻ Ba lan vạn trượng
Để xem số tài khoản ngân hàng mà bạn dự định chọn có 4 số cuối là quẻ nào trong 81 linh số vui lòng nhập số tài khoản vào phần mềm xem bói dãy số của chúng tôi ở bên dưới
3. Hướng dẫn chọn số tài khoản có quẻ kinh dịch tốt cho tuổi Đinh Sửu (丁丑)
Sau khi chọn được 4 số cuối thì số tài khoản phong thủy phải có quẻ kinh dịch tốt (quẻ cát). Cụ thể như sau:
+ Có quẻ chủ kinh dịch là quẻ tốt, đại cát bởi quẻ chủ là chủ giai đoạn đầu nên có thể ví như là gốc của cây, là móng của nhà là ngọn nguồn của nhân mệnh. Gốc khô thì cây chết, gốc có rễ cắm sâu thì lá xanh, nền rỗng thì nhà đổ, nền kiên cố thì nhà chắc chắn. Nguồn cạn kiệt thì mệnh tan; nguồn phong phú thì mệnh cường. Các quẻ tốt gồm: Quẻ Thuần Càn, Quẻ Thuần Khôn, Quẻ Thủy Thiên Nhu, Quẻ Thủy Địa Tỷ, Quẻ Thiên Trạch Lý, Quẻ Địa Thiên Thái, Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, Quẻ Địa Sơn Khiêm, Quẻ Lôi Địa Dự, Quẻ Địa Trạch Lâm, Quẻ Sơn Thiên Đại Súc, Quẻ Trạch Sơn Hàm, Quẻ Lôi Phong Hằng, Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, Quẻ Hỏa Địa Tấn, Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, Quẻ Lôi Thủy Giải, Quẻ Phong Lôi Ích, Quẻ Trạch Địa Tụy, Quẻ Địa Phong Thăng, Quẻ Trạch Hỏa Cách, Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, Quẻ Lôi Hỏa Phong, Quẻ Thuần Đoài, Quẻ Phong Trạch Trung Phu, Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế.
Quẻ hỗ kinh dịch chủ giai đoạn giữa, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ hỗ giống như cành của cây, cành chắc khỏe thì lá mới tươi tốt được. Các quẻ bình gồm: Quẻ Địa Thủy Sư, Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc, Quẻ Trạch Lôi Tùy, Quẻ Phong Địa Quan, Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, Quẻ Sơn Hỏa Bí, Quẻ Địa Lôi Phục, Quẻ Sơn Lôi Di, Quẻ Thuần Ly, Quẻ Sơn Trạch Tổn, Quẻ Trạch Thiên Quải, Quẻ Thiên Phong Cấu, Quẻ Thủy Phong Tỉnh, Quẻ Thuần Chấn, Quẻ Thuần Tốn, Quẻ Phong Thủy Hoán, Quẻ Thủy Trạch Tiết.
Quẻ biến kinh dịch chủ giai đoạn cuối, nếu không được quẻ tốt, đại cát thì tối thiểu cũng phải là quẻ bình vì quẻ biến như quả trên cây. Đặc biệt cần tránh các quẻ xấu như Quẻ Thủy Lôi Truân, Quẻ Sơn Thủy Mông, Quẻ Thiên Thủy Tụng, Quẻ Thiên Địa Bĩ, Quẻ Sơn Phong Cổ, Quẻ Sơn Địa Bác, Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, Quẻ Trạch Phong Đại Quá, Quẻ Thuần Khảm, Quẻ Thiên Sơn Độn, Quẻ Địa Hỏa Minh Di, Quẻ Hỏa Trạch Khuê, Quẻ Thủy Sơn Kiển, Quẻ Trạch Thủy Khốn, Quẻ Thuần Cấn, Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, Quẻ Hỏa Sơn Lữ, Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế
Để xem số tài khoản ngân hàng mà bạn dự định chọn có quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến là quẻ nào trong 64 quẻ dịch vui lòng nhập số tài khoản vào phần mềm xem bói dãy số của chúng tôi ở bên dưới
4. Hướng dẫn chọn số tài khoản ngân hàng đẹp miễn phí cho tuổi Đinh Sửu (1997)
Một số tài khoản có ngũ hành trùng với dụng thần bổ trợ cho tuổi Đinh Sửu, có 4 số cuối là quẻ cát theo 81 linh số, có quẻ kinh dịch tốt, thì coi như đã tương đối hoàn mỹ rồi. Ngoài ra nếu chọn được các yếu tố phong thủy khác như dưới đây thì càng tốt:
- Chúng ta đang sống trong thời kỳ hạ nguyên vận 8 bắt đầu từ năm 2004 tới năm 2023 do sao Bát bạch (còn gọi là Tả phù) chủ quản và sắp tới sẽ là vận 9 hạ nguyên bắt đầu từ năm 2024 đến năm 2043 do sao Cửu Tử (còn gọi là Hữu Bật) chủ quản. Vì thế số tài khoản ngân hàng nên có số 8, số 9 để nhận được khí tốt từ sao Bát Bạch và sao Cửu Tử. Độc giả nào thích tìm hiểu sâu hơn về Tam Nguyên Cửu Vận vui lòng xem thêm bài viết “Luận bàn về thiên thời trong chọn sim phong thủy hợp tuổi - Lý thuyết tam nguyên cửu vận”
- Số tài khoản ngân hàng cần có âm dương tương đối cân bằng bởi Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Nếu là Nam thì nên chọn dãy số vượng Âm để cân bằng lại, ngược lại Nữ nên chọn dãy số vượng Dương để cân bằng lại.
- Số tài khoản có tổng nút cao: cái này dân kinh doanh rất hay chọn, thực tế nó cũng không có cơ sở khoa học gì cả. Tin hay không thì tùy bạn.
Như vậy tôi đã hướng dẫn các bạn các bước chọn số tài khoản phong thủy, tiếp theo là số tài khoản đẹp. Thế nào là số tài khoản đẹp? số tài khoản đẹp đầu tiên phải là dễ nhớ, mà muốn dễ nhớ thì số tài khoản chỉ từ 10 số đổ lại thôi chứ nhiều ngân hàng hiện nay có số tài khoản lên tới 17 số thì khách hàng làm sao mà nhớ nổi.
Tiếp theo là số tài khoản có nhiều các số mà dân gian cho là đẹp như số 3 (ý nghĩa là Tài), số 5 (có ý nghĩa là Phúc), số 6 (có ý nghĩa là Lộc), số 8 (có ý nghĩa là Phát), số 9 (có ý nghĩa là “trường thọ và may mắn”). Quan niệm này theo tôi hơi mê tín vì tùy theo tôn giáo, văn hóa, dân tộc mà mỗi con số có ý nghĩa riêng, đối với người này thì số này rất đẹp, còn với người khác thì lại cho rất xấu. Ví dụ nhiều người kiêng số 7 vì phiên âm Hán Việt thì số 7 là Thất -> gần âm với thất bại, thất bát nên người Trung Quốc coi số 7 là con số không may mắn nhưng thực tế trong phong thủy số bảy là con số có sức mạnh kỳ diệu, sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy bắt nguồn từ nghi lễ sử dụng 7 sao và cây gươm 7 sao dùng trong đạo Lão, còn theo đạo Phật, con số 7 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có quyền năng mạnh nhất. Khi sinh ra, Đức Phật bước 7 bước, nở ra 7 đóa hoa sen.
Hoặc nhiều người cho rằng số 0 có nghĩa là không có gì, là tay trắng do phiên âm Hán Việt thì số 0 là Bất. Luận giải ý nghĩa số 0 như vậy là cực kỳ tào lao bởi Số 0 là số đặc biệt nhất khi không phải là số chẵn hay số lẻ mà chỉ là số tự nhiên đơn thuần. Số 0 là con số đầu tiên của tất cả các con số, nó là bước khởi điểm đầu tiên, được coi là gốc rễ nguyên thủy bởi theo Kinh dịch thì: Vô Cực sinh Thái Cực, Thái Cực sinh Lưỡng Nghi, Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng, Tứ Tượng sinh Bát Quái, Bát Quái sinh Vô lượng -> Như vậy số 0 là nguồn gốc của muôn loài, cây cối… tuợng trưng cho sự vô cùng vô tận, cho pháp lực vô biên để cải tạo thế giới. Như vậy bí mật của số 0 chính là ở chỗ nó không mang ý nghĩa số. Mà nó có nghĩa “huyền”, cao hơn là ý nghĩa vô cực.
Như đã nói ở phần giới thiệu thì không phải ngân hàng nào cũng cho tự chọn số đẹp, hoặc có cho chọn số đẹp thì cũng chỉ được vài số mà không phải toàn bộ dãy số thì việc chọn số tài khoản đẹp và hợp phong thủy là khá khó khăn vì chỉ cần 1 số khác đi thôi là ngũ hành, quẻ dịch, quẻ 81 linh số, tổng nút… đã khác đi rất nhiều. Chưa kể phí dịch vụ số tự chọn của ngân hàng là rất tốn tiền. Vậy có cách nào chọn được số tài khoản đẹp, hợp phong thủy nhưng giá lại rẻ không? Câu trả lời là có. Đa số các ngân hàng hiện nay cho mở số tài khoản miễn phí theo số điện thoại của khách hàng, một số ngân hàng cho mở miễn phí số tài khoản theo ngày tháng năm sinh, theo căn cước công dân vì vậy nếu số điện thoại hoặc ngày tháng năm sinh hoặc căn cước công dân của bạn mà đáp ứng tiêu chí đẹp, hợp phong thủy thì quá tuyệt vời, bạn sẽ có số tài khoản đẹp, hợp phong thủy mà không mất một đồng nào. Trường hợp không đáp ứng được thì bạn cũng có thể tìm mua một số điện thoại mới đẹp, hợp phong thủy với giá rẻ hơn rất nhiều so với mua số tài khoản ngân hàng. Mà lại được ưu điểm là đỡ phải nhớ số tài khoản vì nó trùng với số điện thoại rồi. Ví dụ:
+ Số điện thoại tứ quý phát 0927.01.8888 chỉ có giá 19,9 triệu vẫn rẻ hơn số tài khoản tứ phát đơn 10 số 5927.01.8888 của MBBank có giá khoảng 25 triệu
+ Số điện thoại tam hoa phát 0927.011.888 có giá chỉ 2,8 triệu rẻ hơn số tài khoản ngân hàng 5927.011.888 của MBBank có giá 11 triệu.
+ Số điện thoại lộc phát 0927.01.1468 có giá chỉ 230K rẻ hơn số tài khoản lộc phát 10 số 5927.01.1468 của MBBank có giá khoảng 1 triệu
+ Số điện thoại phát lộc 0927.01.1186 có giá chỉ 300K rẻ hơn số tài khoản lộc phát 10 số 5927.01.1186 của MBBank có giá khoảng 1 triệu
+ Số điện thoại lặp 0927.01.1616 có giá chỉ 700K rẻ hơn Số tài khoản lặp 10 số 5927.01.1616 của MBBank có giá khoảng 1 triệu
Kết luận: phương án chọn số tài khoản trùng với số điện thoại sẽ đáp ứng được các tiêu chí Hợp tuổi – Hợp phong thủy – Số đẹp mà giá lại rẻ (vì các ngân hàng đều miễn phí). Chưa kể các app chọn số của ngân hàng không có các tính năng phân tích phong thủy cho số tài khoản như ngũ hành dãy số, quẻ 4 số cuối, quẻ kinh dịch…cũng như khả năng lọc số theo ý thích khiến việc chọn số tài khoản thủ công mất rất nhiều thời gian và công sức. Trong khi đó thì các website bán sim số đẹp đã tích hợp sẵn các tính năng này trong phần mềm tìm kiếm sim phong thủy hợp tuổi rất tiện lợi và nhanh chóng như bên dưới:
Bước 1: Độc giả chỉ cần nhập vào bát tự (ví dụ nhập vào Thân chủ là Nam sinh lúc 6h00 ngày 8/8/1988 Dương lịch) rồi ấn vào nút “Tìm sim hợp tuổi” hệ thống sẽ tự động lọc các sim phù hợp nhất với độc giả trong kho triệu sim số đẹp lớn nhất Việt Nam
Bước 2: Sau khi hệ thống lọc tự động thì Quý khách có thể nhập thêm các thông số khác để hệ thống lọc sát hơn nữa theo yêu cầu của khách hàng như:
- Mạng di động: Ví dụ: Viettel
- Giá tiền tối thiểu (ví dụ 600.000), giá tiền tối đa (ví dụ: 3.000.000) để lọc sim sát với nhu cầu
- Chọn theo sim VIP: chỉ chọn được 1 mục trong các mục sổ xuống như Tam hoa, Thần tài, Ông địa, Lộc Phát, Phát Lộc…
- Có thể chọn các đầu số theo yêu cầu như: 096, 097, 098
- Có thể loại bỏ các sim có số 4 hoặc số 7 bằng cách tích vào số 4, số 7 ở mục Dãy số không bao gồm
- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ chủ với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát
- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ hỗ và Quẻ biến với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ bình hoặc quẻ cát
- Có thể chọn chế độ lọc theo Quẻ 4 số cuối với điều kiện quẻ được chọn phải là quẻ cát, quẻ đại cát.
Sau khi chọn xong Click vào “Tìm sim hợp tuổi” để hệ thống lọc sim theo thông số đã chọn và hiển thị các sim phù hợp ta được kết quả như bên dưới:
Bước 3: Chọn vào “Xuất file” để tải về file excel kết quả đã lọc, trên cơ sở các số đã lọc truy cập vào trang xem bói sim phong thủy cho tuổi Đinh Sửu ở bên dưới rồi nhập số điện thoại, và thông tin khách hàng vào để kiểm tra tổng điểm và bảng kết luận xem những số nào được điểm cao nhất (như có thêm hào động tốt, có gì đặc biệt hay không?).
Bước 4: Chọn 3 đến 5 sim có điểm cao nhất rồi liên hệ với 0926.138.186 là Zalo của nhân viên hỗ trợ để kiểm tra xem các sim này có còn hay không (vì nhiều khi sim bán liên tục chưa kịp cập nhật trên hệ thống).
Bước 5: Sau khi quý khách chốt mua sim thì cần xác nhận các thông tin sau:
- Nếu quý khách tự đi đăng ký sim: Chúng tôi sẽ gửi CPN sim, quý khách nhận sim thanh toán cho CPN rồi tự mang ra các cửa hàng nhà mạng đăng ký
- Quý khách nhờ đại lý đăng ký hộ: cần gửi ảnh CCCD, ảnh chân dung để chúng tôi kiểm tra thông tin ảnh xem có đúng qui định hay không.
Sim Văn Minh xin kính chúc quý khách chọn được số điện thoại ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.