Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 10/10/1994 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 6/9/1994 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

Cân lượng: 4 lượng 8 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON NGỰA, Vận số Thủ thân chi cẩu (Chó giữ mình)

Con nhà Xích Ðế, Cô bần

Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Kiến

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0972101409. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0972101409

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 7 2 1 0 1 4 0 9 Vận dương Vận âm
- + + - + - + - - + 5 5
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong dãy số này cực kì cân bằng, rất tốt.. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Thuộc tính Âm Dương trong số này cực kì cân bằng, rất tốt. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 27 0 54 60 111.6
Tỷ lệ 10.7% 0% 21.4% 23.8% 44.2%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành vượng Hành vượng
Đánh giá Không Tốt Tốt Không Tốt Tốt Tốt
Điểm 0 0.25 0 0.25 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 7 (Kim), 2 (Thổ), 1 (Thủy), 0 (Thủy), 1 (Thủy), 4 (Mộc), 0 (Thủy), 9 (Hỏa), Như vậy ta có 4 mối quan hệ tương khắc, 1 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 64 - Hỏa Thủy Vị Tế

Tổng quan về quẻ dịch số 64 – Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế: Là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế có Hạ quái là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水). Thượng quái là: ☲ (離 lì) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tương khắc”: thuỷ hoả bất giao nên có hình tượng “Thái Tuế nguyệt kiến”. "Thái Tuế": sao Thái Tuế, "Nguyệt": mặt trăng. Sao Thái Tuế gặp mặt trăng: điềm hung. Tượng quẻ: lửa ở trên, nước ở dưới, lửa bốc lên, nước giáng xuống, hai thể luôn xa nhau không thể thành đạt cái gì, vì thế mà việc không xong, chưa xong. Trong quẻ Vị Tế, các hào âm dương đều không trung chính, nên mới là việc chưa hoàn thành. Tuy không trung chính nhưng chúng đều đối ứng, tạo nên tác dụng tương hỗ, vì vậy chúng sẽ là động lực cho cái sẽ tiến tới hoàn thành, động lực cho một chu trình biến hóa mới.

“Vị tế” có nghĩa là “việc chưa thành”, chưa xong, còn dở dang, chưa đưa đến kết quả. Quẻ Vị Tế ở sau quẻ Ký Tế, và là quẻ cuối cùng 64 quẻ Dịch, có một ý nghĩa sâu sa. Thánh Hiền không để quẻ Ký Tế kết thúc bộ Kinh Dịch, mà lại để quẻ Vị Tế, là cốt cho ta thấy sự đời vô cùng, vô tận, trí con người khó mà lường được, mà giới hạn được. Sự đời biến dịch chẳng cùng: Trị mà sơ hở,  sẽ sinh loạn. Cho  nên, cuối quẻ Dịch, Thánh nhân để quẻ Vị Tế, muốn khuyên ta đừng bao giờ ngừng cố gắng, đừng bao giờ quên lo liệu, đề phòng.

Sự vật trên đời bao giờ cũng có cái khởi đầu và cái kết thúc. Cái khởi đầu là manh nha, cái kết thúc là hoàn bị. Nhưng cái hoàn bị bao giờ cũng là nguồn gốc của cái không hoàn bị, sự việc đã hoàn thành là nguồn gốc của cái rối loạn chưa hoàn thành. Vì vậy mà Ký Tế lại tiếp đến Vị Tế để bước sang một vòng tuần hoàn mới.

Tượng quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

. . .     .

Hỏa tại thủy thượng. Vị Tế. Quân tử dĩ thận biện vật cư phương

Vị Tế nước dưới, lửa trên,

Quân tử biện vật, phải nên rạch ròi.

Biện phân cẩn thận, hẳn hoi.

Xếp cho đâu đấy, cơ ngơi rõ ràng.

Luận giải ý nghĩa: Lửa trên nước là quẻ Vị Tế. Người quân tử theo đó mà cẩn thận phân biệt mọi vật, đặt vật nào vào đúng chỗ vật ấy. Thủy Hỏa không liên lạc, mỗi bên hoạt động một chiều, nên không thành công. Muốn làm nên sự việc, ta phải xem xét, học hỏi tính chất mỗi vật, để dùng cho đúng lúc, đúng nơi. Muốn đảo lộn thời cuộc cho Vị Tế trở thành Ký Tế, chính là chỗ biết dùng người, chỗ biết đặt người cho đúng ngôi, đúng vị.

Thoán từ quẻ Hỏa Thủy Vị Tế:

. . . . .

Vị Tế. Hanh. Tiểu hồ ngật tế. Nhu kỳ vĩ. Vô du lợi.

Vị Tế là việc chưa thành,

Chưa thành, vẫn thấy tiến trình hanh thông.

Cáo con hùng hổ vượt sông,

Để cho đuôi ướt, thời không lợi gì.

Luận giải ý nghĩa: Vị Tế mà hanh, là vì ngày nay mọi sự còn bế tắc, dang dở, nhưng rồi đây, nhờ sự cố gắng, mọi sự lại trở nên thông suốt, hẳn hoi. Nhưng muốn ra tay gây dựng cơ đồ, không thể hăm hăm, hở hở, mà phải có mưu lược, phải biết ước lượng những gian nguy, những khó khăn, mình sẽ gặp, và phải trù liệu trước những phương cách, để lướt thắng những khó khăn đó. Hăm hở, liều lĩnh, chỉ chuốc lấy thất bại, y như con hồ con, thiếu kinh nghiệm, thấy sông đã đóng băng, liền hăm hở vượt qua; nó có biết đâu nhiều chỗ sông hãy còn là nước, vì thế mà hụt chân, đến nỗi ướt cả đuôi, như vậy làm sao mà hay được.

Thoán truyện quẻ Hỏa Thủy Vị Tế:

. . . . . . . . . . .

Vị Tế mà được hanh thông,

Là vì Nhu được ngôi trung đàng hoàng.

Cáo con sông vội vượt sang,

Cái vòng gian hiểm, nguy nan chưa qua.

Ướt đuôi, mọi chuyện bê tha,

Dở dang, dang dở, khó mà nên công.

Tuy rằng ngôi vị long đong,

Cứng mềm ứng hợp, và không quải gàng.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế nói việc chưa thành, chưa xong, ví như việc chưa sang được sông. Thủy hỏa trong quẻ đều không giao nhau nên việc chưa thành; các hào trong quẻ đều không chính vị, như con cáo là loài biết bơi, nhưng vì cái đuôi nó dài và lớn, nếu để ướt đuôi thì cũng như các hào không chính vị, không thể sang sông được.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Vị Tế chỉ thời vận không thuận lợi, không có thời cơ tốt, mọi việc khó thành. Phải kiên nhẫn chờ thời may ra mới có cơ may. Công danh sự nghiệp dở dang; tài vận không có, buôn bán kinh doanh kém phát đạt. Tìm việc khó khăn. Thi cử lận đận. Kiện tụng dây dưa, nên hòa giải thì hơn. Bệnh tật không nặng nhưng kéo đài. Xuất hành không lợi. Tình yêu dang dở, khó thành. Hôn nhân tốn nhiều thời gian, phải kiên nhẫn mới thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Hỏa Thủy Vị Tế vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 2 động có lời “Từ” như sau:

.      . .

.      .

Cửu nhị: Duệ kỳ luân. Trinh cát.

Hãm cho bánh chạy bớt đà,

Mới là minh chính, mới là phải hay.

Tượng viết: Cửu nhị trinh cát. Trung dĩ hành chính dã

Cửu nhị phải hay,

Đã hùng, lại xử cho ngay, cho lành.

Luận giải ý nghĩa: Cửu nhị: mặc dầu là thời cơ đã thuận tiện, nhưng lượng sức mình chưa đủ, phải biết kiềm chế mình, như vậy mới hay.

Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: dương cương, muốn mạnh mẽ đưa Lục Ngũ qua khỏi thời Vị Tế, e rằng sẽ không khỏi sinh mối nghi kỵ. Tốt hơn là Nhị nên thận trọng, mới được, Cát. Ví dụ Hàn Tín có đại tài, nhưng không chịu giữ gìn, khoe khoang ham tước lộc, nên bị hại. Trái lại Trương Lương làm thầy đế vương, lập kỳ mưu, nhưng nhũn nhặn, nên được giữ được danh lợi.

Dự báo Hào 2 quẻ Hỏa Thủy Vị Tế: Hào bình, chỉ thời hợp với sự giữ đạo cũ, không lợi cho sự manh động làm liều. 

Mệnh hợp cách: Người trung hậu, giữ được đạo trung chính, được trên tin, dưới mến, giữ được cơ nghiệp. 

Mệnh không hợp cách: cũng là người có trí, không ham quyền hàm lợi, có cuộc sống an lạc. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Hỏa Thủy Vị Tế nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 63 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ dịch số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế

Tổng quan về quẻ dịch số 63 – Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế có Hạ quái là: ☲ ( lĩ) Ly hay Hỏa (). Thượng quái là: ☵ ( kản) Khảm hay Nước () nên là quẻ “tương khắc”. Thủy trên, Hoả Dưới, Thủy giáng xuống mà lửa bốc lên là thuận, là hanh thông, có công dụng. Sáu hào của quẻ đều trung chính, đúng vị.

Tượng quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

.   . . .

Thủy Hỏa tại thượng. Ký Tế. Quân tử dĩ tư hoạn nhi dự phòng chi.

Lửa dưới, nước trên,

Ấy là Ký Tế, là nên việc rồi,

Người hiền thấy vậy, lo đời,

Đề phòng hỏa hoạn, tương lai mới là ...

Luận giải ý nghĩa: Nước ở trên lửa là Quẻ Ký Tế. Người quân tử theo đó mà lo phòng trước hoạn nạn. Ký Tế có nghĩa là việc đã xong, đã hoàn thành, lợi ích hoà hợp, danh lợi song toàn. Ký Tế còn có nghĩa là vạn sự đã thành, mọi người đã yên vị. Đó là trạng thái ổn định lý tưởng. Nhưng cái gì đã ổn định lớn ắt tiến tới cái bất ốn. Đã hoàn thành tức là bắt đầu đổ vỡ. Tuy nhiên chưa phải lúc cho những thay đổi, trước mắt phải giữ vững nguyên trạng.

Thoán từ quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

. . 小利 . .

Ký Tế. Hanh tiểu. Lợi trinh. Sơ cát chung loạn.

Ký Tế là lúc đại thành,

Bây giờ đại sự đã hanh thông rồi.

Lo tròn những việc nhỏ nhoi,

Bền lòng, giữ vững cơ ngơi mới tình,

Mới đầu, mọi sự tốt lành,

Sau cùng, có thể điêu linh ly loàn.

Luận giải ý nghĩa: Ký Tế là thời kỳ ổn định, đại cuộc đã thành toàn, nhưng những tiểu sự, tiểu tiết thì còn vô số để làm. Thời buổi này cũng vẫn còn phải theo con đường minh chính, cũng vẫn phải bền gan mới hay, mới lợi. Vả lại, buổi đầu hiện nay thì dĩ nhiên là hay nhưng biết đâu cuối cùng lại chẳng loạn ly, lại chẳng nhiễu nhương rối rắm.

Thoán truyện quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

. . . . .   . . . .

Ký Tế là lúc đại thành,

Bây giờ, đại sự đã hanh thông rồi.

Lo tròn những việc nhỏ nhoi.

Rồi ra sẽ được vẹn mười hanh thông.

Bền gan, minh chính một lòng,

Rồi ra công việc mới mong lợi nhiều.

Cương nhu, hợp chỗ, hợp chiều,

Vị ngôi đâu đấy, đủ điều hẳn hoi.

Mới đầu, mọi việc êm xuôi,

Là vì nhu được chính ngôi chững chàng.

Sau rồi, thôi chuyện lo toan,

Vì ngừng gắng gỏi, ly loàn lại sinh.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồn xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều. Nhưng về sau trở nên khó khăn, không thuận, bất lợi. Tài vận trước khá sau sa sút. Hôn nhân trước mắt thuận lợi, sau không hoà hợp.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Hỏa Thủy Vị Tế nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 35 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Hỏa Địa Tấn

Quẻ dịch số 35 - Hỏa Địa Tấn

Tổng quan về quẻ dịch số 35 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Hỏa Địa Tấn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Hỏa Địa Tấn có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☲ (離 lì) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tương sinh”. Mặt trời lên khỏi mặt đất, càng lên cao càng sáng tỏ, cho nên Tấn có nghĩa là tiến tới, tiến bộ, tiến lên (thời vận tới). Thời của quẻ Tấn, cần phải mạnh mẽ tiến lên, nhưng không tiến lên một cách mù quáng, dù chậm nhưng vững chắc như mặt trời càng lên cao càng rực sáng. Dù phải đảm đương nhiều công việc nhưng càng gánh vác càng nhận được sự bồi đắp lớn. 

Tượng quẻ Hỏa Địa Tấn:

象曰:     明出地上,晉﹔君子以自昭明德。

Minh xuất địa thượng. Tấn. Quân tử dĩ tự chiêu minh đức.

Lửa từ mặt đất tấn cao.

Nên người quân tử chuốt chau tính Trời.

Luận giải ý nghĩa: ánh sáng từ trên mặt đất là quẻ Tấn. Người quân tử lấy đó mà làm sáng rõ cái đức của mình.

- Mặt trời, vốn quang minh; bị trái đất che khuất mới không sáng soi được.

- Thần trong ta, vốn quang minh; bị dục tình che khuất mới không sáng soi được.

Thoán từ quẻ Hỏa Địa Tấn:

晉:康侯用錫馬蕃庶,晝日三接。

Tấn. Khang hầu. Dụng tích mã phồn thứ. trú nhật tam tiếp.

Tấn như một vị khang hầu

Được ban nhiều ngựa, ngày chầu ba phiên.

Luận giải ý nghĩa: Thoán đề cập đến một vị khang hầu, giúp vua trị an đất nước, được vua hết sức sủng ái, ban cho ngựa xe đầy rẫy, lại còn cho vào triều kiến một ngày mấy lần.

Thoán truyện quẻ Hỏa Địa Tấn:

彖曰:      晉,進也。 明出地上,順而麗乎大明,柔進而上行。

                是以康侯用錫馬蕃庶,晝日三接也。

Tấn ấy tiến lên,

Sáng từ mặt đất, sáng lên rõ ràng.

Thuận thừa nương ánh dương quang,

Mềm từ dưới thấp, nhịp nhàng tiến lên.

Nên rằng: hầu tước uy quyền,

Được ban nhiều ngựa, ba phiên ngày hầu.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lệ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên, Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên giải hòa sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Hỏa Địa Tấn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Hỏa Địa Tấn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Hỏa Địa Tấn vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 49 – Quẻ Biến quái thành nhân – Vừa Cát vừa Hung: Ngã 3 giữa cát hung, đi đường cát gặp cát, đường hung sẽ gặp hung, họa cát hung khôn lường cần sự phối hợp giữa tam tài để luận chi tiết hơn việc cát hung. Vận số tốt ở trung vận. Đời cũng hay gặp tai nạn. Nữ giới kỵ dùng số này.

▪ Đánh giá: 0/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (5/5) 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương khắc 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.75
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 4 tương khắc, 1 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Hỏa Thủy Vị Tế 0
Ý nghĩa quẻ Hỗ Thủy Hỏa Ký Tế 1
Lời từ hào động Hào 2 động - Hào bình 0.5
Ý nghĩa quẻ Biến Hỏa Địa Tấn 1
Tổng số nút của dãy số 3 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 49 - Quẻ Biến quái thành nhân 0
Tổng điểm 4.25/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Đẹp Trai

    Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ

      Đẹp Trai   23/05/2025 21:07
  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   15/08/2024 19:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 03:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 00:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 06:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 06:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 06:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập151
  • Hôm nay38,410
  • Tháng hiện tại1,796,610
  • Tổng lượt truy cập127,897,766
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây