Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 5/5/1984 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 5/4/1984 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Hợi, Tháng Kỷ Tỵ, Năm Giáp Tý, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Hợi, Tháng Mậu Thìn, Năm Giáp Tý, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)

Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.

Xương CON CHUỘT, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, Vận số Ốc thượng chi thử (Chuột ở nóc nhà)

Con nhà Bạch Đế, Phú quý

Mệnh số 7: Sao Thất Xích – Cung Quẻ Đoài - Tây Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Bế

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0927711129. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0927711129

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 2 7 7 1 1 1 2 9 Vận dương Vận âm
- + - + + + + + - + 7 3
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Xì hơi (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 0 24 76 36 72
Tỷ lệ 0% 11.5% 36.5% 17.3% 34.6%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng
Đánh giá Không Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0 0.25 0 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 2 (Thổ), 7 (Kim), 7 (Kim), 1 (Thủy), 1 (Thủy), 1 (Thủy), 2 (Thổ), 9 (Hỏa), Như vậy ta có 2 mối quan hệ tương khắc, 3 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 6 - Thiên Thủy Tụng

Tổng quan về quẻ dịch số 6 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Thủy Tụng là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.

Quẻ Thiên Thủy Tụng có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng của quẻ: Càn là cứng mạnh ở ngoài, Khảm là mềm, nham hiểm ở trong. Cứng mạnh bên ngoài, nham hiểm bên trong, hai thể đó trái ngược nhau là nguyên nhân mọi kiện tụng. Do đó Tụng có nghĩa là kiện tụng, tố tụng, tranh biện phải trái.

Tượng quẻ Thiên Thủy Tụng:

行,訟﹔君 始。

Thiên dữ thủy vi hành. Tụng. Quân tử dĩ tác sự mưu thủy.

Trời với nước, đôi đường, đôi ngả.

Có quải gàng, nên có kiện thưa.

Đường đường, quân tử phải lo,

Việc gì, cũng phải đắn đo từ đầu.

Luận giải ý nghĩa: Trời với nước đi trái nhau là quẻ Tụng. Người quân tử theo đó mà khi làm việc gì phải mưu tính từ đầu. Tượng Truyện dạy người quân tử cần phải tránh những mầm mống chia rẽ, những nguyên nhân sinh kiện tụng cho dân. Muốn tránh kiện tụng, tránh chia rẽ, ta cần phải có độ lượng bao dung, thông cảm lẫn nhau; ôn hoà trong khi giao tiếp, thận trọng trong lời ăn tiếng nói, trong khi soạn thảo khế ước, văn tự.

Thoán từ quẻ Thiên Thủy Tụng:

訟:有 孚,窒。惕 吉。終 凶。利 人,不 川。 

Tụng. Hữu phu trất. Dịch trung cát. Chung hung. Lợi kiến đại nhân. Bất lợi thiệp đại xuyên.

Sự thế có khi cũng kiện thưa,

Ngay tình, oan ức, mới âu lo.

Lo lường, cẩn trọng, rồi ra tốt,

Theo mãi kiện thưa, sẽ xác sơ.

Tìm người minh chính, xử cho.

Minh quan xét xử, cơ hồ mới hay.

Kiện mà dai dẳng, dắt dây,

Như qua sông lớn, nào hay nỗi gì. 

Luận giải ý nghĩa: Kiện tụng là sự vạn bất đắc dĩ. Cho nên chỉ kiện khi mình có lý chính, có tình ngay mà bị oan ức, đè nén, khuất lấp. Đã lâm vào vòng kiện tụng, nên biết lo, cùng sợ. Nếu có thể hoà giải được, thì nên hoà giải mới hay. Cần phải tìm được minh quan xét  còn nếu mà kiện thưa liều lĩnh, để cho bọn tham quan, ô lại, thầy cò, thầy kiện có cơ bóc lột, thì thật là hiểm nguy, có khác nào vượt sông cả sóng, sa xuống vực sâu đâu. Không nên theo đuổi kiện tụng đến kỳ cùng, đến nỗi đôi bên đều thân tàn, ma dại.

Thoán truyện quẻ Thiên Thủy Tụng:

訟,上 險,險   訟。訟 窒,惕 吉,剛 也。終 ﹔訟 也。利 ﹔尚 也。不 ﹔入 也。

Tụng trên cứng, dưới thì nham hiểm.

Hiểm lại cương, nên kiện tụng sinh.

Mình ngay, oan ức sao đành,

Trong lo, vẫn có mối manh cát tường.

Đắc trung, vả lại Dương cương,

Đã ngay, lại mạnh, tai ương, nhẽ nào!

Kiện thưa, đeo đẳng hại sao.

Kiện thưa, chớ mãi đâm lao vào tròng.

Gặp người quân tử chí công,

Gặp người công chính, mới mong được lời.

Kiện liều, kiện lĩnh thời thôi,

Như giông sóng cả, như vùi vực sâu.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Tụng, hình bên ngoài thì cứng nhắc, bên trong thì nham hiểm, tất sinh kiện tụng, không thể tránh khỏi. Cũng như người trên dùng cứng rắn để nạt người dưới, kẻ dưới lại dùng lòng nham hiểm đối với người trên, tất phát sinh kiện tụng. Cả hai quẻ thượng hạ đều đặc bên trong, có nghĩa là kiện tụng bao giờ cũng có sự thật bên trong bị che lấp. Vì vậy mới nói “lợi gặp đại nhân” có nghĩa là gặp những người có lương tâm, công bằng phán xử mới có lợi. Kiện tụng là việc hung, nên bao giờ cũng phải ở nơi yên ổn, không nên làm việc gì mất an toàn, nên mới nói “không lợi vượt sông lớn”. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tụng chỉ thời kỳ khó khăn, nhiều mâu thuẫn, lòng người dễ bất hòa, khó hợp tác. Thời cuộc hay phát sinh tranh chấp, nhiều bất trắc, cần đề phòng trong mọi việc. Sự nghiệp khó thành đạt, trừ khi có chỗ dựa là những người có quyền thế và có tín nhiệm. Tài vận không đến, kinh doanh thất thoát, dễ bị lừa đảo, dễ bị cướp đoạt, tốt nhất là nên giữ mình. Xuất hành bất lợi, dễ gặp rủi ro. Kiện tụng kéo dài, khó thắng, nên hòa giải ngay từ đầu thì hơn. Bệnh tật để kéo dài, chẩn đoán sai, dễ bị bệnh do ăn uống cẩu thả. Thi cử khó đạt. Tình yêu và hôn nhân không thuận, khó thành. Đã thành thì tính nết trái nhau, hay cãi nhau, dễ tan vỡ. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thiên Thủy Tụng, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thiên Thủy Tụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thiên Thủy Tụng vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 2 động có lời “Từ” như sau:

訟,歸 逋,其 戶,無 眚。

曰: 訟,歸 也。自 上,患 也。 

Cửu nhị: Bất khắc tụng. Qui nhi bô. Kỳ ấp nhân tam bách bộ. Vô sảnh.

Cửu nhị kiện, liệu bề chẳng thắng,

Thì nên về qui ẩn là hơn.

Ấp ba trăm nóc lui chân,

Tránh điều hoạ hại, sớm hôm an lành.

Tượng viết: Bất  khắc tụng qui bô thoán dã. Tự hạ tụng thượng. Hoạn chí truyết dã.

Kiện không nổi, lui về ẩn lánh,

Dưới dễ đâu ngang ngạnh với trên.

Nhỏ mà kiện lớn, thua liền,

Nạn tai rõ thật tự nhiên chiêu vời.

Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu nhị, là người có tài đức, có địa vị, nhưng lại phải đối đầu với những đối thủ uy tín, quyền thế hơn mình nhiều. Như vậy chỉ còn có cách tránh xa thù địch của mình. Tránh voi chẳng xấu mặt nào. Y như Thừa Tướng Thương Dung, đã qui ẩn để tránh vua Trụ, hoặc Bái Công đã nhẫn nhục, chịu đầy ải mình vào Hán Trung để tránh hoạ Sở Vương.

Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: dương hào cư âm vị, đắc trung, chỉ người khỏe nhưng không gây sự, mọi người xung quanh sẽ được yên ổn. Ví dụ vị quan tốt không nhiễu dân, dân đến kiện cáo thì cố gắng giải quyết êm đẹp.

Dự báo Hào 2 Quẻ Thiên Thủy Tụng: Hào xấu, khó tiến thủ, chớ lao vào tranh luận, ganh đua chức vụ, dễ bị tai tiếng xấu. Không hợp số dễ bị theo dõi, kiện cáo, giáng chức, kỷ luật.

Mệnh hợp: là người có chức vị ở địa phương, không hay tranh dành với ai, giữ được giàu sang, phúc lộc. 

Mệnh không hợp là người hay gây sự, tranh giành, không được người ưa, khó tiến thủ, an phận thì tránh được tổn thất. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Thiên Thủy Tụng

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Thiên Thủy Tụng nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 37 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ dịch số 37 -  Phong Hỏa Gia Nhân

Tổng quan về quẻ dịch số 37 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân có Hạ quái là: ☲ ( li2) Ly hay Hỏa (). Thượng quái là: ☴ ( xun4) Tốn hay Gió (). Ly là lửa ở trong, Tốn là gió ở ngoài; lửa bên trong càng nóng thì gió bên ngoài càng mạnh, cho nên cái đạo trong nhà phải từ trong ra ngoài.

Tượng quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:

. . . . .

Phong tự Hỏa xuất. Gia Nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật. Nhi hạnh hữu hằng

Gió từ trong lửa gió ra,

Gió sinh từ lửa, quẻ là Gia Nhân.

Vậy nên quân tử nói năng,

Có bằng, có chứng, nói năng rạch ròi.

Đại phàm hành xử trên đời,

Phải luôn theo đúng lẽ trời mới nên.

Luận giải ý nghĩa: Gió từ lửa mà ra là quẻ Gia Nhân. Người quân tử lấy đó mà giữ lời nói phải có sự thật, việc làm phải theo nguyên tắc. Gió tự Lửa sinh, đó là tượng trưng ảnh hưởng từ phía trong lan ra bên ngoài. Trong gia đình cũng vậy, muốn ảnh hưởng đến người, ta cần phải có sức mạnh nội tâm, giá trị nội tại. Muốn ảnh hưởng đến người khác, những lời lẽ của ta phải có một nội dung thiết thực, một giá trị thực tiễn, hợp với hoàn cảnh. Hơn nữa, lời nói của ta phải phù hợp với hành vi, với lối sống của ta. Nếu lời nói không đi đôi với việc làm, sẽ không có ảnh hưởng. 

Thoán Từ quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:

. .

Gia nhân. Lợi nữ trinh

Muốn cho gia đạo được hay,

Đàn bà cần phải chính ngay mới là.

Luận giải ý nghĩa: Nền tảng gia đình, chính là tình nghĩa vợ chồng. Vợ có thủy chung, gia đình mới vững vàng, bền bỉ. Phụ nữ có đoàn kết gia đình mới yên vui. Tượng của quẻ Gia Nhân gồm quẻ Tốn là trưởng nữ ở ngoài, quẻ Ly là thứ nữ ở trong; các hào trong quẻ đều trung chính và đối ứng, biểu hiện thứ nữ thuận tòng trưởng nữ, cho nên mọi việc đều thuận lợi, gia đình đoàn kết vui vẻ.

Thoán Truyện quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:

. . . . . .

. . . . . . .

. . .

Gia nhân, gia đạo trong đời,

Vợ trong chính đáng, chồng ngoài hẳn hoi.

Vợ chồng ngay chính hợp đôi,

Thế là đạt lẽ đất trời xưa nay.

Cần người chủ chốt cho hay,

Mẹ cha chính đáng, cơ ngơi vững vàng.

Cha con, ai nấy đường hoàng,

Anh em, chồng vợ, chững chàng, hẳn hoi.

Moị người đúng vị, đúng ngôi,

Thế là gia đạo rạch ròi, ngắn ngay.

Toàn dân gia đạo đều hay,

Rồi ra thiên hạ đắp xây hòa bình.

Suy ngẫm: Gia đình chính là một trường học dạy đạo đức tốt nhất. Nếu mọi gia đình, đều đua nhau phát huy luân lý, đạo đức, thì làm sao nước còn loạn lạc, xã hội còn đảo điên được. Ngược lại, nếu gia đình mà suy vi, hỗn loạn, tình gia đình mà trở nên lạnh nhạt, thì xã hội tất nhiên cũng sẽ bị xáo trộn.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu Kiện tụng nên hoà giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Phong Hỏa Gia Nhân vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Thiên Thủy Tụng nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 12 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thiên Địa Bĩ

Quẻ dịch số 12 - Thiên Địa Bĩ

Tổng quan về quẻ dịch số 12 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Địa Bĩ là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quán, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Thiên Địa Bĩ có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ: Càn thuộc dương, dương khí bốc lên; Khôn thuộc âm, âm khí giáng xuống. Cái ở trên thì bốc lên, cái ở dưới thì giáng xuống, hai thể không bao giờ gặp nhau. Trời Đất mà không giao nhau thì không hanh thông nên gọi là Bĩ. Do đó Bĩ có nghĩa là bế tắc, không thông.

Tượng quẻ Thiên Địa Bĩ:

. . . . 祿 .

Thiên địa bất giao. Bĩ. Quân tử dĩ kiệm đức tị nạn. Bất khả vinh dĩ lộc.

Trời đất đảo điên,

Mỗi bên, mỗi ngã, đôi đằng chẳng giao.

Hiền nhân đức cả, tài cao,

Liệu bề che dấu, cốt sao thoát nạn.

Đừng mong lợi lộc, vinh quang.

Tiểu nhân đắc thế, ẩn tàng là hơn.

Luận giải ý nghĩa: Trời Đất không giao nhau là quẻ Bĩ. Người quân tử theo đó mà kiệm đức, tránh nạn, không thể lấy lộc làm vinh. Gặp thời kỳ đảo điên, lòng người đổi trắng, thay đen như vậy, người quân tử hãy nên quy ẩn, đừng để cho danh lợi làm hoen ố lý tưởng và đạo nghĩa của mình.

Thoán từ quẻ Thiên Địa Bĩ:

. . . .

Bỉ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh. Đại vãng tiểu lai.

Bĩ là lúc con người chia rẽ,

quân tử trinh bền, sẽ chẳng may.

Lớn đi, nhỏ lại từ đây...

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Bĩ có tượng kẻ trên, người dưới xa rời nhau, không có chung một hướng. Cái cứng mạnh xây trên cái mềm yếu, biểu thị sự không bền vững, lúc nào cũng có thể bị lật nhào. Do đó Bĩ là thời kỳ mà con người không còn thực thi nhân đạo nữa

Thoán truyện quẻ Thiên Địa Bĩ:

. . . . . . . . . .

Bĩ, vì người chia rẽ,

Quân tử trinh bền, sẽ chẳng may,

Lớn đi, nhỏ lại từ đây,

Là vì Trời đất, đôi nơi quải gàng.

Quần sinh bế tắc trăm đàng,

Dưới trên ly cách, suy tàn quốc gia.

Âm trong, Dương bị đẩy xa.

Trong mềm, ngoài cứng, phô ra mẽ ngoài.

Tiểu nhân lên mặt thầy đời,

Lòng thì ti tiện, mặt thì cao sang.

Tiểu nhân thi triển lối đường,

Còn người quân tử, mối giường ai hay.

Luận giải ý nghĩa: Bĩ là thời kỳ đảo điên, chia rẽ, thời kỳ mà nhân nghĩa, đạo lý của người quân tử trở nên lỗi thời, lạc hậu, thời kỳ mà tiểu nhân làm chủ chốt, quân tử đứng chầu rìa; thời kỳ mà tiểu nhân lên hương, quân tử xuống dốc; thời kỳ mà giang sơn, gấm vóc mất ý nghĩa cao đẹp của nó, trở thành những chiêu bài cho tiểu nhân mưu cầu danh lợi.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bĩ chỉ thời vận nhiều nghịch cảnh, mọi việc khó thực hiện, kẻ tiểu nhân thắng thế, người quân tử phải chịu đựng khổ cực để vượt qua thời cuộc. Mọi hy vọng đều khó thành lại dễ phạm sai lầm về phương pháp. Tài vận không có, kinh doanh trắc trở dễ bị lừa đảo, hao tài tốn sức. Xuất hành nhiều bất trắc. Kiện tụng dễ bị thua thiệt, Thi cử khó thành. Bệnh tật dễ nặng lên. Tình yêu gặp nhiều trắc trở. Hôn nhân khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thiên Địa Bĩ, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thiên Địa Bĩ vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thiên Địa Bĩ vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 9 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 9 – Quẻ Bần khổ nghịch ác – Hung: Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc. Tuy nhiên nếu gặp được tam tài thích hợp thì cũng có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt làm nên sự nghiệp lớn. Nên lập gia đình muộn. Tuổi thọ không tốt lắm hay gặp tai nạn, bệnh hoạn, kiện tụng, lao lý…

▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (7/3) 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Xì hơi 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 2 tương khắc, 3 tương sinh 0.25
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Thiên Thủy Tụng 0
Ý nghĩa quẻ Hỗ Phong Hỏa Gia Nhân 1
Lời từ hào động Hào 2 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Thiên Địa Bĩ 0
Tổng số nút của dãy số 9 - Số nước nhiều, đẹp 0.25
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 9 - Quẻ Bần khổ nghịch ác -1
Tổng điểm 1/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập93
  • Hôm nay22,838
  • Tháng hiện tại22,838
  • Tổng lượt truy cập116,991,132
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây