Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 5/5/1984 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 5/4/1984 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Hợi, Tháng Kỷ Tỵ, Năm Giáp Tý, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Hợi, Tháng Mậu Thìn, Năm Giáp Tý, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.
Xương CON CHUỘT, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, Vận số Ốc thượng chi thử (Chuột ở nóc nhà)
Con nhà Bạch Đế, Phú quý
Mệnh số 7: Sao Thất Xích – Cung Quẻ Đoài - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Bế
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 2 | 7 | 7 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | - | + | + | + | + | + | - | - | 6 | 4 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
▪ Ngũ hành dãy số: Thủy
▪ Xung hợp Ngũ hành: Xì hơi (0)
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 0 | 24 | 76 | 36 | 72 |
Tỷ lệ | 0% | 11.5% | 36.5% | 17.3% | 34.6% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng |
Đánh giá | Không Tốt | Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0.25 | 0 | 0 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 13 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ “lửa ở dưới trời”, hai thể thường vẫn đi với nhau, nên gọi là đồng nhân. Lại thêm trong quẻ có hai hào chính là hào 2 và hào 5 tương ứng nhau, vừa trung vừa chính, đối ứng nhau như hai người cùng chí hướng cũng là đồng nhân. Do đó Đồng nhân có nghĩa là đồng lòng, đồng tâm, người “chí đồng đạo hợp”, người cùng chí hướng.
Tượng quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
天 與 火 . 同 人 . 君 子 以 類 族 辨 物 .
Thiên dữ hỏa. Đồng Nhân. Quân tử dĩ loại tộc biện vật.
Trời cùng với lửa Đồng Nhân,
Đã là quân tử, phải phân hay, hèn.
Người năm, bảy đấng dĩ nhiên,
Của muôn vạn loại, phải xem cho rành.
Luận giải ý nghĩa: Trời với lửa là quẻ Đồng nhân (cả hai đều bốc lên). Người quân tử theo đó mà phân biệt các loài, phân loại các vật. Tượng Truyện cho rằng trong cái đồng vẫn có cái dị, như trời với lửa, tuy cùng là thanh khí, nhưng vẫn khác biệt nhau, vì thế người quân tử phải biết phân biệt những nét đặc thù, dị biệt để mà phân loại người và vật.
Thoán từ quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
同 人 . 同 人 于 野 . 亨 . 利 涉 大 川 . 利 君 子 貞 .
Đồng Nhân: Đồng Nhân vu dã. Hanh. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi quân tử trinh.
Đồng Nhân hòa với mọi người,
Thênh thang lòng dạ, như ngoài đồng không.
Hay thay khoan quảng, hòa đồng,
Một lòng, thì dẫu lội sông, quản gì.
Đồng tâm, sẽ vượt gian nguy,
Theo đường quân tử, quy về chính trung.
Luận giải ý nghĩa: muốn hòa mình với người, cần phải mở lòng mình cho rộng rãi. Hòa đồng, hợp nhất với người sẽ đem lại hanh thông, thái thịnh và thắng được mọi trở lực, làm nên được những đại công, đại nghiệp. Quân tử sẽ lấy sự minh chính, chính nghĩa để làm mối giây liên lạc, thắt chặt tình thân ái giữa mọi người.
Thoán truyện quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
同 人 . 柔 得 位 得 中 . 而 應 乎 乾 . 曰 同 人 . 同 人 曰 . 同 人 于 野 . 亨 . 利 涉 大 川 . 乾 行 也 . 文 明 以 健 . 中 正 而 應 . 君 子 正 也 . 唯 君 子 為 能 通 天 下 之 志 .
Mềm được ngôi trung,
Lại còn tương ứng, tương thông với Kiền,
Hòa đồng, khoan quảng, mới nên,
Đồng không man mác, nối liền gần xa,
Dầu rằng sông lớn cũng qua,
Sức trời hùng dũng, ai mà cản ngăn,
Cương cường, vẫn vẻ, vẫn văn,
Văn minh, tế nhị, êm đềm, mới nghe.
Thấy điều trung chính, ứng về,
Duy người quân tử, muôn bề thẳng ngay.
Luận giải ý nghĩa: Đồng nhân gồm quẻ Càn cứng mạnh ở ngoài, quẻ Ly là ánh sáng, sáng suốt ở bên trong; ngoài mạnh mà trong sáng suốt. Quẻ biểu hiện lúc đầu thì gian khổ, khó nhọc nhưng sau thì tốt lành. Đó cũng là cái đức của đồng nhân, cùng đi với nhau làm việc lớn bao giờ cũng vất vả ban đầu mới hiểu nhau, mới tạo ra được sức mạnh để hoàn thành chí hướng sau này. Hào “lục nhị” là trung chính lại có hào ứng, quẻ biểu hiện cái trung chính của người quân tử.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm trong quần chúng, là người đang có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Thời cơ đang có nhiều người theo, dễ có những đồng hành trung thực, cần phải tranh thủ không bỏ lỡ cơ hội. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 3 động có lời “Từ” như sau:
九 三 . 伏 戎 于 莽 . 升 其 高 陵 . 三 歲 不 興 .
象 曰 . 伏 戎 于 莽 . 敵 剛 也 . 三 歲 不 興 . 安 行 也 .
Cửu tam: Phục nhung vu mãng. Thăng kỳ cao lăng. Tam tuế bất hưng.
Rừng rậm phục quân.
Gò cao ngấp nghé, ba năm chẳng vùng.
Tượng viết: Phục nhung vu mãng. Địch cương dã. tam tuế bất hưng, An hành dã.
Rừng rậm phục quân,
Muốn cùng (Cửu ngũ) qua phân tranh hùng.
Ba năm chẳng dám vẫy vùng.
Vì rằng chẳng thể tấn công được nào.
Luận giải ý nghĩa: Hào ba cho rằng: không nên lấy vũ lực để bắt người hòa đồng với mình. Cho nên cần phải lập các tổ chức quốc tế hùng mạnh để cho mỗi mọi nước dẫu có muốn hưng binh làm loạn cũng không đủ sức.
Suy ngẫm: Hào Cửu Tam: dương hào cư dương vị, bất trung, nên quá cương, thành ra tàn bạo. Muốn cướp ngôi của Cửu Ngũ, nhưng thiếu sự hợp tác của Lục Nhị (dân chúng), nên không thành công. Ví dụ Hồng Tú Toàn muốn lập Thái Bình thiên quốc, đại đồng thiên hạ, nhưng chính nội bộ chia rẽ, nên chẳng bao lâu lại tan rã.
Dự báo Hào 3 Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân: Hào xấu, nhiều gian nan vì hành động không lượng sức mình, không nắm được thời cuộc nên lắm tình địch cạnh tranh, dèm pha, lừa lọc.
Người hợp mệnh: chí hướng bất định, hành động bất thường, tự chuốc lấy lo âu, thất bại.
Người không hợp mệnh: kẻ phóng đãng, ăn chơi lêu lổng, phạm pháp, tù đày.
Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân”
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
Do quẻ chủ là Thiên Hỏa Đồng Nhân nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 44 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thiên Phong Cấu
Tổng quan về quẻ dịch số 44 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Phong Cấu là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.
Quẻ Thiên Phong Cấu có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương khắc”. Tốn là gió ở dưới Càn là trời; gió thổi dưới trời, thì không đâu là không đến, có nghĩa là chỗ nào cũng gặp. Càn là quẻ dương, Tốn là quẻ âm, âm dương giao cảm cũng là gặp. Do đó Cấu có nghĩa là gặp nhau, gặp gỡ, giao nhau, kết với nhau.
Tượng quẻ Thiên Phong Cấu:
象 曰 . 天 下 有 風 . 姤 . 后 以 施 命 誥 四 方 .
Thiên hạ hữu phong. Cấu. Hậu dĩ thi mệnh cáo tứ phương.
Cấu là gió thổi dưới trời,
Quân vương truyền lệnh dạy người bốn phương.
Luận giải ý nghĩa: Dưới trời có gió là Cấu. Đấng quân vương rao truyền mệnh lệnh ra khắp bốn phương. Trời cao xa không dễ gặp vạn vật, nên lấy gió để kích động vạn vật. Thế là không gặp mà gặp. Quân vương không dễ gặp chính nhân, lấy mệnh lệnh để cải hóa vạn dân. Thế là không gặp mà gặp.
Thoán từ quẻ Thiên Phong Cấu:
姤 . 女 壯 . 勿 用 取 女 .
Cấu. Nữ tráng. Vật dụng thú nữ.
Cấu là tương ngộ, tương phùng,
Gặp cô gái dữ, thì đừng kết duyên
Luận giải ý nghĩa: Cấu gồm có 1 Hào Âm nằm dưới 5 Hào Dương. Một người đàn bà có đủ bản lãnh đương đầu với 5 người đàn ông, một người đàn bà mà tự ý đi tìm gặp đàn ông như vậy là thứ đàn bà dữ, không nên lấy hạng người ấy làm vợ. Hào Âm đây cũng tượng trưng cho kẻ tiểu nhân muốn len lỏi vào chính quyền, người quân tử phải thận trọng, đừng nên thân cận và cộng tác với họ.
Thoán truyện quẻ Thiên Phong Cấu:
彖 曰 . 姤 . 遇 也 . 柔 遇 剛 也 . 勿 用 取 女 . 不 可 與 長 也 . 天 地 相 遇 . 品 物 咸 章 也 . 剛 遇 中 正 . 天 下 大 行 也 . 姤 之 時 義 大 矣 哉 .
Cấu là tương ngộ, tương phùng,
Cương nhu ngẫu nhĩ, duyên đằng gặp nhau.
Gái mà hung dữ, cơ cầu,
Làm sao phối hợp bền lâu cho đành.
Đất trời giải cấu liên minh,
Làm cho vạn vật trở thành tốt tươi,
Cương phùng trung chính, thời thôi,
Khắp cùng thiên hạ gặp thời vàng son,
Gặp mà nên chuyện vuông tròn,
Hợp thời đúng lúc, hỏi còn chi hơn?
Luận giải ý nghĩa: Một Âm khí thế đang lên, như gái dữ cần phải xa lánh, cần phải đề phòng, thay vì cầu thân để tính kế lâu dài.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Cấu chỉ thời vận không thuận lợi, dễ mắc vào chuyện phong tình, trai gái. Cơ hội tạo dựng các mối quan hệ xã hội khó khăn, nhiều trắc trở, do đó sự nghiệp khó thành. Tài vận không tốt, nên kinh doanh bất lợi, tìm việc khó khăn. Xuất hành không thuận, dễ bị người khác giới quyến rũ. Dễ bị hao tài tốn của. Tình yêu không ổn định, lắm mối nhưng không thành. Gia đình dễ lục đục vì chuyện vợ con.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Thiên Hỏa Đồng Nhân nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 25 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Tổng quan về quẻ dịch số 25 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương khắc”. Chấn là động ở dưới, Càn là trời ở trên. Cái động theo trời là cái động tự nhiên, cái động theo quy luật, không phải cái động càn dở trái lẽ thường. Do đó Vô Vọng có nghĩa là không có dục vọng, là sống theo tự nhiên không có tham vọng gì, không ước nguyện gì, để mặc mọi cái đến theo tự nhiên.
Tượng quẻ Thiên Lôi Vô Vọng:
象曰 : 天 下 雷 行,物 與 無 妄 ; 先 王 以 茂 對 時,育 萬 物。
Thiên hạ lôi hành. Vật dữ Vô Vọng. Tiên vương dĩ mậu đối thời dục vạn vật.
Sấm động dưới Trời,
Bao nhiêu ngang trái, lôi thôi, tiêu trừ.
Muôn loài vui sống, nhởn nhơ,
Hồn nhiên, vạn hảo, đúng như ý Trời,
Thánh nhân cũng biết tùy thời,
Giúp cho muôn vật, sống đời đẹp tươi.
Luận giải ý nghĩa: Dưới trời sấm động, vật được phú tính, là quẻ Vô Vọng. Tiên vương lấy đó, theo cái thịnh từng thời, nuôi vạn vật. Trời dùng Sấm động dưới Trời để tiêu trừ ngang trái, cho muôn vật được sống thảnh thơi. Cho nên, Tiên vương xưa cũng cố tùy thời, làm cho muôn vật được nuôi dưỡng, được sống an vui. Trời dùng biến hóa để từng bước phát huy tiềm năng, tiềm lực của muôn vật làm cho muôn vật ngày càng hoàn mỹ hơn. Thánh nhân cũng bắt chước Trời, mà tùy thời dưỡng dục vạn vật.
Thoán từ quẻ Thiên Lôi Vô Vọng:
無 妄:元,亨,利,貞。 其 匪 正 有 眚,不 利 有 攸 往。
Vô vọng. Nguyên, Hanh. Lợi, Trinh. Kỳ phỉ chính hữu sảnh. Bất lợi hữu du vãng.
Vô Vọng là nguyên tuyền, đẹp đẽ,
Tốt lành thay, hợp lẽ chính trung.
Chính rồi, mới được hanh thông.
Nếu không chính đáng, lâm vòng tội khiên.
Tội tình vọng động triền miên,
Làm gì cũng sẽ chẳng nên việc gì.
Luận giải ý nghĩa: Con người mà đã đạt tới tình trạng Chân – Thiện - Mỹ rồi thì thực là một điều đại hạnh vậy. Con đường đưa tới chí thành, chí thiện, tức là con đường công chính, nếu theo được mới hay, mới lợi. Hễ đã đi sai con đường công chính, tức đã đi vào con đường tà ngụy, như vậy tránh sao khỏi lỗi lầm, như vậy thì làm sao mà hay, mà lợi được.
Thoán truyện quẻ Thiên Lôi Vô Vọng:
彖 曰 : 無 妄,剛 自 外 來,而 為 主 於 內。動 而 健,剛 中 而 應,大 亨 以 正, 天 之 命 也。其 匪 正 有 眚,不 利 有 攸 往。無 妄 之 往,何 之 矣?天 命 不 佑,行 矣 哉?
Vô Vọng là Cương từ ngoài đến,
Tinh hoa Trời đã hiện bên trong,
Hiện ra, làm chủ cõi lòng,
Hành vi ám hợp Hóa Công từ rày,
Lòng ta, với lòng Trời ứng hợp,
Chính đáng thay, mà đẹp đẽ thay.
Thế là Thiện Mỹ từ nay.
Thế là ý muốn của Trời bấy lâu,
Chẳng chính đáng, thời âu tội lỗi.
Vọng động rồi, khỏi nói nên công.
Trời kia đã ngự cõi lòng.
Ích gì tìm kiếm lung tung tơi bời.
Làm như vậy e Trời chẳng giúp,
Không ơn Trời đi được đến đâu.
Luận giải ý nghĩa: Vô Vọng có nghĩa là sống tự nhiên, không hy vọng hay ham muốn ở bất cứ điều gì. Để mọi cái xảy ra theo tự nhiên, tự nó đến chứ không phải do cầu xin hay hy vọng mà nó đến. Người sống theo Vô Vọng dù có gặp điều gì bất ngờ xảy đến cũng không giao động, lúc nào cũng ung dung tự tại, không quá vui, không quá buồn, mọi việc thuận lợi theo tự nhiên.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Vô Vọng chỉ thời vận xấu, mọi việc không có cơ may thành công. Chỉ lợi cho những người ẩn dật, tu hành, không lợi cho những ai muốn thi thố tài năng. Sự nghiệp trắc trở, được mất do may rủi, khó tính trước. Tài vận kém, kinh doanh thất thường, chỉ cầu may, không thể đoán trước. Thi cử khó đỗ. Đi xa bất lợi. Kiện tụng khó thắng. Bệnh tật khi tăng, khi giảm, vô chừng. Tình yêu và hôn nhân trắc trở, không đúng như sở nguyện.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (6/4) | 0 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Xì hơi | 0 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.5 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 1 tương khắc, 3 tương sinh | 0.25 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Thiên Hỏa Đồng Nhân | 1 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Thiên Phong Cấu | 0.5 |
Lời từ hào động | Hào 3 động - Hào xấu | 0 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thiên Lôi Vô Vọng | 0 |
Tổng số nút của dãy số | 8 - Số nước nhiều, đẹp | 0.25 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 60 - Quẻ Vô mưu thất câu | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)