Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 7/7/1988 (Dương Lịch) tức giờ Ất Mão ngày 24/5/1988 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Mậu Ngọ, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Kỷ Mùi, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Cân lượng: 3 lượng 6 chỉ.

Xương CON RỒNG, Tướng tinh CON QUẠ, Vận số Thanh ôn chi long (Rồng trong sạch)

Con nhà Thanh Đế, Trường mạng

Mệnh số 3: Sao Tam Bích – Cung Quẻ Chấn - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Thu

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0944525009. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0944525009

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 4 4 5 2 5 0 0 9 Vận dương Vận âm
- + - - + - + - - + 4 6
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 0 21 140.4 0 57.6
Tỷ lệ 0% 9.6% 64.1% 0% 26.3%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng
Đánh giá Không Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0 0.25 0 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 4 (Mộc), 4 (Mộc), 5 (Thổ), 2 (Thổ), 5 (Thổ), 0 (Thủy), 0 (Thủy), 9 (Hỏa), Như vậy ta có 4 mối quan hệ tương khắc, 0 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 8  - Thủy Địa Tỷ

Tổng quan về quẻ dịch số 8 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Địa Tỷ là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Thủy Địa Tỷ có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ: nước ở trên đất gắn liền với nhau. Hai vật liền nhau, gắn với nhau không gì bằng nước với đất, Gắn với nhau nhưng hòa nhau, giúp đỡ nhau, như hào dương ở ngôi cửu ngũ được năm hào âm ngưỡng mộ cùng theo trong tượng quẻ. Do đó Tỷ có nghĩa là hòa, là tốt lành, là giúp đỡ nhau, là gần gũi nhau, gắn liền với nhau.

Tượng quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . .

Địa thương hữu thủy. Tỉ. Tiên vương dĩ khuyến vạn quốc, thân chư hầu.

Nước trên mặt đất mênh mang,

Tiên vương lập quốc, an bang theo đời.

Thân tình gieo rắc khắp nơi,

Chư hầu coi thể như người tình thân.

Luận giải ý nghĩa: Trên đất có nước là quẻ Tỷ. Đấng Tiên vương theo đó mà lập vạn quốc, thân chư hầu. Tượng Truyện cho rằng xưa kia vua chúa trông thấy cảnh tượng đất, nước quấn quít lấy nhau, không hề rời nhau, bèn áp dụng ý niệm đó vào công việc tổ chức chính trị, xã hội, chia đất đai thành nhiều nước nhỏ, ủy nhiệm cho chư hầu cai trị, còn nhà vua thì cầm cân, nẩy mực ở trên, coi chư hầu như tay chân, coi dân chúng như mình mẩy, lúc nào cũng lo lắng, thương yêu dân. Thật là chí tình vậy.

Thoán từ quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . . .

Tỉ. Cát. Nguyên phệ nguyên vĩnh trinh. Vô cữu. Bất ninh phương lai. Hậu phu hung.

Tỷ là quần tụ mới hay,

Suy đi nghĩ lại xem nay thế nào?

Cầm đầu, được đấng anh hào,

Sắt son, chính trực trách sao bây giờ?

Xa, gần nô nức theo hùa,

Kẻ nào lấp lửng, chần chờ, ra chi.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Tỷ lấy đề tài chính là quy dân, tụ chúng để dựng nước, lập nhà muốn vậy cần phải thực thi được 3 chữ:  Nguyên, Vĩnh, Trinh mới là hay.

- Nguyên là vị quân vương có đức độ, tài ba.

- Vĩnh là mưu đồ được những công trình trường cửu.

- Trinh là thực thi được chính đạo.

Người dưới thấy người trên thực thi được ba điều ấy, sẽ quy tụ về. Những ai sống lẻ loi, sẽ tự nhiên chiêu mời tai họa cho mình.

Thoán truyện quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . . . . . .

Hiệp nhất mới hay,

Tương liên, tương trợ, xưa nay lẽ thường,

Dưới thì trung thuận, mới đáng,

Người trên thì phải đàng hoàng, thanh cao,

Bền gan, chính trực, mới hào,

Hỏi lòng được thế, ai nào trách chi.

Quang minh, chính trực, uy nghi,

Ở ngôi trung chính, ai bì được đâu.

Gần, xa, quy tụ trước sau,

Dưới trên ứng đối, gót đầu tương thân.

Lần khân, chẳng muốn hợp quần,

Những người như thế dần dần bại vong.

Luận giải ý nghĩa: Người ta không thể tự mưu lấy an ninh, nên muốn hợp quần, chung lưng, đấu sức để bảo vệ lẫn nhau. Cho nên lúc hiểm nghèo, bất an thì vội vàng liên đới, hợp quần. Nếu sống riêng rẽ, lừng chừng, không chịu đoàn kết với nhau, ắt sẽ gặp họa hung.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tỷ chỉ thời vận tốt, mọi người đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, là thời cơ thuận lợi cho mọi công việc. Nên tranh thủ sự đồng tình của mọi người thì sự nghiệp dễ thành công. Mọi hoạt động có tính chất cá nhân cô độc đều dễ thất bại. Trong gia đình nên bàn bạc thống nhất giữa vợ chồng. Tài vận tốt, hanh thông, kinh doanh dễ phát đạt; nếu cộng tác được với nhiều người thì càng thành công. Xuất hành cùng bạn bè rất tốt. Tìm việc dễ dàng, nếu có người trên nâng đỡ thì càng có vị trí khá. Bệnh tật chóng lành. Kiện tụng dễ hòa giải. Thi cử đỗ đạt cao. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, dễ thành lương duyên. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thủy Địa Tỷ, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thủy Địa Tỷ vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thủy Địa Tỷ vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 4 động có lời “Từ” như sau:

. . .

. . .

Lục tứ: Ngoại tỉ chi. Trinh cát

Kết liên với bậc hiền minh,

Thế thời chính đáng, tốt lành biết bao.

Tượng viết: Ngoại tỉ ư hiền. Dĩ tòng thượng dã.

Bên ngoài, liên kết hiền minh,

Tức là theo bậc trên mình đó thôi.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục tứ cho rằng: Đã ở ngôi vị cận thần, mà biết quên những lợi lộc, những tư tình nhỏ nhen, để hoàn toàn phục vụ minh chúa, thì còn gì hay hơn nữa. Đó là hiền thần mà gặp minh quân, chung lưng, góp sức mà xây dựng quốc gia.

Suy ngẫm: Hào Lục Tứ: đắc chính biết trung thành với Cửu Ngũ thì sẽ được Cát.

Dự báo Hào 4 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào tốt, biết mở rộng giao du với người ngoài có đức hạnh để học tập. Được người tốt giúp đỡ, làm nên sự nghiệp, tạo dựng được phúc lộc cao. 

Mệnh hợp cách: là người có đức hạnh tận tụy, biết giao tiếp học hỏi, làm nên sự nghiệp, có phúc lộc lâu bền.

Mệnh không hợp cách: cũng là người có danh tiếng ở địa phương, không a dua, xu nịnh. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Thủy Địa Tỷ

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Thủy Địa Tỷ nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 23 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Địa Bác

Quẻ dịch số 23 - Sơn Địa Bác

Tổng quan về quẻ dịch số 23 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Địa Bác là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Sơn Địa Bác có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Bác trên là 1 hào Dương liền, dưới là 5 Hào Âm, trông giống như cái giường có chân, có mặt; hay cái nhà có mái, có vách. Vì thế, Hào Sơ, Hào nhị, Hào tứ vẽ ra một cảnh phá giường. Trước tiên chặt chân giường (hào1), rồi phá khung giường (hào 2), Kế đến thang giường, rồi lại xoay tới cả đến người nằm ngủ trên giường (hào 4). Do đó Bác có nghĩa là hư hỏng, là gọt đi, là rơi rụng, là biến đi, tiêu mòn đi.

Tượng quẻ Sơn Địa Bác:

上,剝 下,安 宅。

Sơn phụ ư địa. Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

Bác là núi tựa đất dày,

Người trên hãy xử đặn đầy với dân.

Với dân đầy đặn ở ăn,

Rồi ra địa vị tư thân vững vàng.

Luận giải ý nghĩa: Núi tựa vào đất là quẻ Bác, Người trên theo đó làm cho kẻ dưới được dày thì mới yên chỗ. Khi người quân tử ở trên mà cầm quyền trị dân, phải biết chăm sóc cho dân, vì dân là nền tảng cho quốc gia. Dân có mạnh, thì nước mới bền; dân có hay thì mình mới vững. Mình mà mất dân thì cũng như là núi mất đất, sẽ không còn có nơi nương tựa và cảnh suy vong loạn lạc sẽ đến.

Thoán từ quẻ Sơn Địa Bác:

剝:不 往。

Bác. Bất lợi hữu du vãng.

Bác là rạn nứt, suy vi.

Làm gì, cũng chẳng ra chi nữa rồi. 

Luận giải ý nghĩa: năm hào âm đẩy một hào dương đi, tượng của dương tiêu âm thịnh. Là đạo kẻ tiểu nhân thắng, do cơ trời không phải do ý người. Vì vậy người quân tử phải biết im lặng mà rút lui.

Thoán truyện quẻ Sơn Địa Bác:

剝,剝 也,柔 也。 往,小 也。順 之,觀 也。 虛,天 也。

Bác là rạn nứt, suy vi.

Nhu toan thay đổi trọn bề Dương cương.

Làm gì cũng sẽ dở dang.

Tiểu nhân đang lúc nghêng ngang gặp thời.

Theo thời, dừng lại đi thôi, 

Nhìn vào Tượng quẻ, cũng ngơi, cũng ngừng.

Hiền nhân, xin chớ băn khoăn,

Doanh hư, tiêu tức lẽ hằng xưa nay.

Lẽ trời có lúc vơi đầy,

Cũng khi tăng giảm, cũng ngày thịnh suy.

Luận giải ý nghĩa: Sự thế có thịnh, ắt có suy. Đạo người quân tử đã cực thịnh nay đã suy vi, kẻ tiểu nhân được thời đang thịnh. Một hào dương còn lại cũng chỉ là tàn phế, Cấn trên sẽ thành đất bằng, cái đạo biến hóa tuần hoàn xưa nay vẫn thế. Chờ qua mùa đông, sang xuân đạo người quân tử lại sẽ phục hồi và hưng thịnh. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bác chỉ thời vận khó khăn, gian khổ, nhiều rủi ro. Là thời kỳ của kẻ tiểu nhân, nhiều điều tiêu cực, không phải là cơ hội cho việc hoàn thành sự nghiệp. Tuy nhiên thời vận có lợi hơn cho nữ giới, cho những kẻ xu thời. Không nên triển khai công việc mới, cố giữ như cũ là hơn vì mọi hi vọng đều không thành. Tài vận không có, dễ sinh hao tài tốn của. Xuất hành bất lợi dễ gặp nguy hiểm. Bệnh tật hiểm nghèo có khi nguy đến tính mạng, nhất là đối với người già. Kiện tụng bị thua thiệt, hao tốn tài sản. Thi cử khó đạt. Tình yêu nhiều kẻ dèm pha. Hôn nhân trắc trở, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Địa Bác, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Địa Bác vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Địa Bác vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Thủy Địa Tỷ nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 45 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Địa Tụy

Quẻ dịch số 45 - Trạch Địa Tụy

Tổng quan về quẻ dịch số 45 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Địa Tụy là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.

Quẻ Trạch Địa Tụy có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ là nước (đầm) tụ trên đất, nên có nghĩa là tụ họp, tụ họp mà vui vẻ. Còn tượng trưng cho sự thống nhất một lòng một dạ. 

Tượng quẻ Trạch Địa Tụy:

. . . . .

Trạch thượng ư địa. Tụy. Quân tử dĩ trừ nhung khí. Giới bất ngu.

Tụy là trên đất có hồ,

Nên người quân tử phải lo đề phòng.

Sẵn sàng khí giới binh nhung.

Ngăn ngừa bất trắc, đề phòng rủi ro.

Luận giải ý nghĩa: Hồ ở trên đất là Tụy. Người quân tử nhân đó sửa soạn khí giới, để đề phòng mọi bất trắc. Nước hồ mà dâng quá mặt đất sẽ tràn. Phải phòng bị sự tràn ngập ấy.

Người mà tụ tập đông đảo, cũng có thể nổi dậy gây phiến loạn, trộm cắp cũng thường xảy ra nơi đám đông. Vì thế khi tụ tập đông đảo, cần phải sẵn sàng vũ khí để đề phòng mọi bất trắc. Có vậy mới tránh mọi tai họa. 

Thoán từ quẻ Trạch Địa Tụy:

. . . . . . .

Tụy. Hanh. Vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại mhân. Hanh. Lợi trinh. Dụng đại sinh cát. Lợi hữu du vãng.

Tụy là tụ chúng hợp quần,

Rồi ra thế sự được phần hanh thông.

Vua ra tế tự miếu tông,

U minh nối kết giải đồng gần xa.

Gặp người đức độ, tài hoa,

Thời hay, thời lợi, biết là mấy mươi.

Lấy trung, lấy chính hợp người,

Mới mong sẽ được vẹn mười lợi hanh.

Chững chàng sửa lễ tam sanh,

Linh đình, trang trọng tốt lành mấy mươi.

Hãy nên tính chuyện ngược xuôi,

Công trình âu sẽ trẩy trôi, vẹn toàn.

Luận giải ý nghĩa: Tụ hợp, hợp quần là điều hay, điều tốt nhưng phải tuân theo những qui luật, những đường lối nhất định.

1. Trước tiên, phải có tín ngưỡng, có chủ thuyết để nối kết lòng người. Vì thế vua phải ra nơi miếu tông làm việc tế tự. Tức là phải dùng tín ngưỡng làm chiêu bài an dân.

2. Muốn an dân phải có người lãnh đạo hay, khi đó dân nước sẽ bước vào con đường hanh thông, thịnh vượng.

3. Phải có chính nghĩa, chính đạo, mới hay, mới lợi. Gian manh cũng có thể vì lợi lộc mà kết thành bầy bọn, nhưng họ sẽ làm hại thiên hạ.

4. Phải tổ chức những cuộc tế lễ linh đình. Đó là một cách xử thế để chinh phục lòng dân.

Những cuộc hội hè, biểu tình lớn, đều có mục đích là gây một ảnh hưởng tâm lý mạnh mẽ nơi dân chúng để cho họ trông thấy mà tin.

5. Lại phải thi hành một công chuyện gì ích nước, lợi dân, cho dân chứng kiến như vậy mới hay, mới lợi.

Thoán truyện quẻ Trạch Địa Tụy:

. . . . . . . . . . . . . . .

Luận giải ý nghĩa: Tụy là Tụ họp. Muốn tập hợp dân chúng thì người dưới phải phục tùng người trên, người trên phải sung sướng khi được dắt dìu kẻ dưới. Người trên thì giỏi giang minh chính, kẻ dưới thì hỗ trợ, tuân phục hết lòng. Có như vậy mới qui tụ dân chúng được. Người lãnh đạo phải lấy tín ngưỡng làm keo sơn gắn bó lòng người. Phải đích thân đứng ra tế lễ, để dạy dân kính trời, và hiếu với tổ tiên. Lại cũng phải khéo biết dùng những lễ nghi, hình thức bên ngoài, những công trình cụ thể để cho dân thấy mà tin phục. Làm  như vậy tức là thuận theo những định luật tự nhiên vậy.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tụy chỉ thời vận tốt đẹp cho sự hợp tác, trên dưới đồng lòng, là cơ hội thuận lợi cho việc thi thố tài năng. Sự nghiệp dễ hoàn thành. Tài vận tốt, kinh doanh phát đạt, là cơ hội tốt để kiếm ra tiền. Thi cử dễ đỗ đạt cao, công việc thăng tiến. Xuất hành thuận lợi. Bệnh tật thuyên giảm. Kiện tụng nên hòa giải để đẹp lòng người, lại có lợi cho ta. Tình yêu thuận lợi, tâm đầu ý hợp. Hôn nhân được như ý, thuận cả đôi bên. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Địa Tụy, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Địa Tụy vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Địa Tụy vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 49 – Quẻ Biến quái thành nhân – Vừa Cát vừa Hung: Ngã 3 giữa cát hung, đi đường cát gặp cát, đường hung sẽ gặp hung, họa cát hung khôn lường cần sự phối hợp giữa tam tài để luận chi tiết hơn việc cát hung. Vận số tốt ở trung vận. Đời cũng hay gặp tai nạn. Nữ giới kỵ dùng số này.

▪ Đánh giá: 0/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (4/6) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương sinh 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 4 tương khắc, 0 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Thủy Địa Tỷ 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Sơn Địa Bác 0
Lời từ hào động Hào 4 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Trạch Địa Tụy 1
Tổng số nút của dãy số 8 - Số nước nhiều, đẹp 0.25
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 49 - Quẻ Biến quái thành nhân 0
Tổng điểm 5/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này hơi xấu, nếu có thể bạn nên chọn dãy số khác đẹp hơn.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập121
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm119
  • Hôm nay29,893
  • Tháng hiện tại1,900,471
  • Tổng lượt truy cập116,965,284
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây