Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 4/4/1982 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 11/3/1982 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Giáp Thìn, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)

Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ

Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Phá

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0912603763. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0912603763

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 1 2 6 0 3 7 6 3 Vận dương Vận âm
- + + - - - + + - + 5 5
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong dãy số này cực kì cân bằng, rất tốt.. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Thuộc tính Âm Dương trong số này cực kì cân bằng, rất tốt. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

▪ Ngũ hành dãy số: Kim

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 7.2 78 36 64.8 3
Tỷ lệ 3.8% 41.3% 19% 34.3% 1.6%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy
Đánh giá Tốt Không Tốt Không Tốt Tốt Không Tốt
Điểm 0.25 0 0 0.25 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 1 (Thủy), 2 (Thổ), 6 (Kim), 0 (Thủy), 3 (Mộc), 7 (Kim), 6 (Kim), 3 (Mộc), Như vậy ta có 5 mối quan hệ tương khắc, 3 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 49 - Trạch Hỏa Cách

Tổng quan về quẻ dịch số 49 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Hỏa Cách là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Trạch Hỏa Cách có Hạ Quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương khắc”. Đoài là đầm có nước thì thấm xuống, Ly là lửa thì bốc lên; nước ắt làm lửa tắt, lửa làm khô đầm, tính chất khác nhau nhưng lại gặp nhau, cái nọ làm thay đổi cái kia, nên là “cách”.

Tượng quẻ Trạch Hỏa Cách:

. . . .

Tượng viết: Trạch trung hữu hỏa. Cách. Quân tử dĩ trị lịch minh thời.

Cách là lửa ở trong hồ,

Hiền nhân làm lịch để cho biết thời.

Luận giải ý nghĩa: Trong đầm có lửa là Quẻ Cách. Người quân tử theo đó mà làm lịch, làm sáng tỏ thời gian. Lửa ở dưới, hồ ở trên, kình địch lẫn nhau, nên sinh biến hóa. Trong một năm, khí Âm, khí Dương kình địch lẫn nhau, nên sinh biến hóa. Con người có thể hiểu được sự biến hóa của trời đất ấy, vì thấy nó có tiết tấu, thứ tự, nên đã làm ra được lịch. Làm được lịch, tức là trông rõ được sự biến hoá của trời đất, tiên đoán được nó, để chuẩn bị trước được, mà sống theo đúng nhu cầu của mỗi thời tiết. 

Thoán từ quẻ Trạch Hỏa Cách:

. . . .

Cách. Dĩ nhật nãi phu. Nguyên hanh lợi trinh. Hối vong.

Cách là đổi lốt, đổi đời,

Đổi thay xong xả, rồi đời mới tin.

Đổi thay tốt đẹp mới nên,

Hợp thời, hợp lý, chu tuyền hanh thông.

Hợp tình, hợp lý nên công,

Mới không hối hận, mới không phàn nàn.

Luận giải ý nghĩa: Cách là đả phá những gì lạc hậu, lỗi thời, hủ hoá, để thay đổi những gì thích hợp hơn, hữu ích hơn. Tuy nhiên, làm cách mạng bất kỳ ở trong lãnh vực nào, cũng không được dân tin ngay, vì con người thường không muốn thay đổi lề lối sống đã quen, lại không muốn phiêu lưu. Vì vậy cuộc cách mạng nào cũng đòi hỏi một thời gian, mới được dân chúng tin. Cho nên làm cách mạng, muốn cho khỏi hối hận, phàn nàn về sau, thời phải thực hiện được những tôn chỉ sau: Cách mạng phải đưa đến một chế độ đẹp đẽ hơn. Cách mạng phải làm cho đời sống dân chúng sung sướng hơn. Cách mạng phải mang lại lợi ích thực sự. Cách mạng phải có chính nghĩa.

Thoán truyện quẻ Trạch Hỏa Cách:

. . . . . . . . . . . . . . . .

Cách là nước lửa đương đầu,

Là hai cô gái chung nhau một nhà.

Đôi bên chí hướng khác xa,

Nên là chống đối, nên là đổi thay.

Đổi thay ròng rã nhiều ngày,

Rồi ra mới được đó đây tin lòng.

Trong thời sáng láng, tinh thông,

Ngoài thời vui vẻ, bao dong mọi người.

Y theo trung chính, đạo trời,

Thế nên mọi sự xong xuôi thành toàn,

Cách mà chính đáng, mới ngoan,

Cách mà chính đáng, phàn nàn nỗi chi.

Đất trời thay đổi suy di,

Bốn mùa nhờ thế đúng kỳ luân lưu.

Vua Thang, vua Vũ thay triều,

Thuận trời, vả cũng ứng theo lòng người,

Đổi thay, mà lại hợp thời,

Thật là vĩ đạị, trên đời chi hơn.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời kỳ phải thay đổi mới, nhưng không làm quá khả năng, cũng không cố bảo thủ duy trì cái đã lỗi thời. Thời vận tốt cho những nhân tài có đầu óc sáng suốt, có tài cải cách đem lại sự phồn vinh cho mọi người, sự trong sáng cho thời đại. Cũng là thời cơ của những kẻ tiểu nhân mưu đồ lợi ích cá nhân. Không hợp cho những gì bảo thủ, cố chấp. Tài vận sẽ tới nếu biết đổi mới kinh doanh. Thi cử kết quả ngược lại với phương pháp cũ. Kiện tụng kéo dài, muốn tiến triển tốt phải tìm luật sư mới hoặc thay đổi phương pháp. Bệnh tật dễ kéo dài nếu không thay đổi phương pháp điều trị. Hôn nhân không thuận, có khi phải tìm đối tượng mới.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Hỏa Cách, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Hỏa Cách vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Hỏa Cách vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 1 động có lời “Từ” như sau:

.       .

.       . .

Sơ Cửu: Củng dụng hoàng ngưu chi cách.

Bò vàng mà lột lấy da,

Mà thắt, mà bó chắc là mấy mươi.

Tượng viết: Củng dụng hoàng ngưu. Bất khả dĩ hữu vi dã.

Bò vàng da lấy thắt bao,

Nghĩa là đừng vội tầm phào ra tay.

Luận giải ý nghĩa: Hào Sơ Cửu: Muốn làm cách mạng, không phải ai cũng làm được. Phải có tài, có vị, có thời, có thế, mới làm cách mạng được. Sơ Cửu đây tuy là người có tài, nhưng chưa có địa vị, lại ở buổi sơ khai của thời Cách, nên thời cơ chưa được thuận tiện, trên lại không có người giúp đỡ, như vậy dĩ nhiên Sơ không nên vọng động. Lúc ấy chỉ nên kiềm chế mình bằng đường lối trung thuận. Trung thuận tức là cư xử cho hợp lý, cho mềm dẻo.

Tượng Truyện bình thêm rằng: Lúc này là lúc chưa nên hành động gì.

Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu ở vị thấp, lại không ứng với ai, cách mạng lại mới ở bước đầu, chưa thành thục. Hấp tấp hành động sẽ hỏng. Ví dụ cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Dự báo Hào 1 Quẻ Trạch Hỏa Cách: Hào xấu, chưa phải thời, còn phải chờ, nên giữ cái cũ và chờ thời. Mọi việc chưa gặp thời vận, chớ vội thay đổi mà gặp rủi ro.

Mệnh hợp cách là người có tài nhưng không thi thố được, đành an phận.

Mệnh không hợp cách là người tài hèn sức mọn, hay chấp nhặt, dễ bị tai tiếng.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Trạch Hỏa Cách

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Trạch Hỏa Cách nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 44 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thiên Phong Cấu

Quẻ dịch số 44 - Thiên Phong Cấu

Tổng quan về quẻ dịch số 44 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Phong Cấu là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Thiên Phong Cấu có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương khắc”. Tốn là gió ở dưới Càn là trời; gió thổi dưới trời, thì không đâu là không đến, có nghĩa là chỗ nào cũng gặp. Càn là quẻ dương, Tốn là quẻ âm, âm dương giao cảm cũng là gặp. Do đó Cấu có nghĩa là gặp nhau, gặp gỡ, giao nhau, kết với nhau.

Tượng quẻ Thiên Phong Cấu:

. . . .

Thiên hạ hữu phong. Cấu. Hậu dĩ thi mệnh cáo tứ phương.

Cấu là gió thổi dưới trời,

Quân vương truyền lệnh dạy người bốn phương.

Luận giải ý nghĩa: Dưới trời có gió là Cấu. Đấng quân vương rao truyền mệnh lệnh ra khắp bốn phương. Trời cao xa không dễ gặp vạn vật, nên lấy gió để kích động vạn vật. Thế là không gặp mà gặp. Quân vương không dễ gặp chính nhân, lấy mệnh lệnh để cải hóa vạn dân. Thế là không gặp mà gặp.

Thoán từ quẻ Thiên Phong Cấu:

. . .

Cấu. Nữ tráng. Vật dụng thú nữ.

Cấu là tương ngộ, tương phùng,

Gặp cô gái dữ, thì đừng kết duyên

Luận giải ý nghĩa: Cấu gồm có 1 Hào Âm nằm dưới 5 Hào Dương. Một người đàn bà có đủ bản lãnh đương đầu với 5 người đàn ông, một người đàn bà mà tự ý đi tìm gặp đàn ông như vậy là thứ đàn bà dữ, không nên lấy hạng người ấy làm vợ. Hào Âm đây cũng tượng trưng cho kẻ tiểu nhân muốn len lỏi vào chính quyền, người quân tử phải thận trọng, đừng nên thân cận và cộng tác với họ.

Thoán truyện quẻ Thiên Phong Cấu:

. . . . . . . . . .

Cấu là tương ngộ, tương phùng,

Cương nhu ngẫu nhĩ, duyên đằng gặp nhau.

Gái mà hung dữ, cơ cầu,

Làm sao phối hợp bền lâu cho đành.

Đất trời giải cấu liên minh,

Làm cho vạn vật trở thành tốt tươi,

Cương phùng trung chính, thời thôi,

Khắp cùng thiên hạ gặp thời vàng son,

Gặp mà nên chuyện vuông tròn,

Hợp thời đúng lúc, hỏi còn chi hơn?

Luận giải ý nghĩa: Một Âm khí thế đang lên, như gái dữ cần phải xa lánh, cần phải đề phòng, thay vì cầu thân để tính kế lâu dài.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Cấu chỉ thời vận không thuận lợi, dễ mắc vào chuyện phong tình, trai gái. Cơ hội tạo dựng các mối quan hệ xã hội khó khăn, nhiều trắc trở, do đó sự nghiệp khó thành. Tài vận không tốt, nên kinh doanh bất lợi, tìm việc khó khăn. Xuất hành không thuận, dễ bị người khác giới quyến rũ. Dễ bị hao tài tốn của. Tình yêu không ổn định, lắm mối nhưng không thành. Gia đình dễ lục đục vì chuyện vợ con.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thiên Phong Cấu, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thiên Phong Cấu vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thiên Phong Cấu vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Trạch Hỏa Cách nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 31 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Sơn Hàm

Quẻ dịch số 31 - Trạch Sơn Hàm

Tổng quan về quẻ dịch số 31 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Sơn Hàm là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.

Quẻ Trạch Sơn Hàm có Hạ quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương sinh”. Quẻ Hàm gồm hai quẻ: Đoài trên, Cấn dưới. Đoài, Cấn là gái trẻ và trai trẻ. Trai gái cảm nhau nồng nàn nhất là lúc trẻ, cho nên lấy quẻ Hàm làm đầu mối cho đạo vợ chồng là dựa theo ý nghĩa đó. Do đó Hàm có nghĩa là cảm, cảm thông, giao cảm, cảm động, lấy sự đẹp lòng làm chủ.

Tượng quẻ Trạch Sơn Hàm:

曰:山 . . .

Sơn thượng hữu trạch. Hàm. Quân tử dĩ hư thụ nhân.

Hồ trên đỉnh núi là Hàm,

Hiền nhân mở rộng tâm xoang đón người.

Hư tâm đối xử với đời.

(Hư tâm nên mới thảnh thơi hòa đồng.)

Luận giải ý nghĩa: Trên núi có đầm là quẻ Hàm. Người quân tử theo đó lấy hư tâm để tiếp thu người. Đỉnh núi có rỗng, có trũng thì mới chứa được nước, mới có được hồ nước ở trên. Người quân tử phải trống lòng, mới cảm thông được với mọi người.

Thoán từ quẻ Trạch Sơn Hàm:

. 亨,利 貞,取 吉。

Hàm. Hanh. Lợi trinh. Thủ nữ cát.

Lẽ trời cảm ứng mới hay,

Cảm mà chính đáng, lợi nay mới nhiều.

Ví như thiếu nữ mình yêu,

Mình mà lấy được là điều mắn may.

Luận giải ý nghĩa: Muốn cảm ứng với nhau cho hay, cho lợi, phải dựa trên nền tảng đạo lý, công chính. Trai gái yêu nhau, thương nhau mà lấy nhau, rồi ra cuộc sống sẽ đẹp đẽ.

Thoán truyện quẻ Trạch Sơn Hàm:

曰:咸,感 . 下,二 與,止 說,男 女,是 貞,取 . 生,聖 . 感,而 .

Hàm là cảm ứng lẽ thường,

Mềm trên, cứng dưới, đôi đường cảm nhau.

Âm Dương nhị khí tương cầu,

Chân thành vui thỏa, trước sau mới là.

Trai tơ nhượng bộ gái tơ,

Nam cầu, nữ ứng, bây giờ mới hay.

Cảm cầu hợp lẽ chính ngay,

Cảm mà chính đáng, lợi nay mới nhiều.

Ví như thiếu nữ mình yêu,

Mình mà lấy được là điều mắn may.

Đất trời rung cảm hoà hài,

Cho nên vạn vật muôn loài hoá sinh.

Thánh nhân cảm hóa sinh linh,

Làm cho thiên hạ hòa bình âu ca.

Xem chiều cảm ứng hiệp hòa,

Đất trời, muôn vật, tìm ra ý tình.

Luận giải ý nghĩa: Tự Quái nói rằng: có trời đất rồi mới cả muôn vật, Trời Đất là đầu mối của muôn vật, là đạo của muôn vật, cho nên lấy hai quẻ Càn Khôn khởi đầu cho Thượng Kinh. Có muôn vật rồi mới có trai gái, có trai gái rồi mới có vợ chồng, có vợ chồng rồi mới cả cha con, có cha con rồi mới có vua tôi, có vua tôi rồi mới có trên dưới, có trên dưới rồi lễ nghĩa mới có chỗ đặt. Vợ chồng là đạo của người, cho nên lấy hai quẻ Hàm, Hằng khởi đầu của Hạ Kinh là theo ý nghĩa đó.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn, ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đọa. Dễ kiếm việc làm. Thi cử đỗ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Sơn Hàm, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Sơn Hàm vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Sơn Hàm vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 3 – Quẻ Danh lợi song thu – Đại Cát: Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Tiền vận một chút lao đao nhưng nhờ những may mắn hỗ trợ từ nhiều phía dễ đi đến thành công, tuy vậy dễ gặp kiếp nạn nếu lừa đảo hoặc tâm thuật bất chính.

▪ Đánh giá: 1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (5/5) 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương sinh 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 5 tương khắc, 3 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Trạch Hỏa Cách 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Thiên Phong Cấu 0.5
Lời từ hào động Hào 1 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Trạch Sơn Hàm 1
Tổng số nút của dãy số 7 - Số nước nhiều, đẹp 0.25
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 3 - Quẻ Danh lợi song thu 1.5
Tổng điểm 6.75/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này hơi xấu, nếu có thể bạn nên chọn dãy số khác đẹp hơn.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập167
  • Hôm nay39,878
  • Tháng hiện tại1,799,061
  • Tổng lượt truy cập116,863,874
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây