Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 7/7/1988 (Dương Lịch) tức giờ Ất Mão ngày 24/5/1988 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Mậu Ngọ, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Kỷ Mùi, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Cân lượng: 3 lượng 6 chỉ.

Xương CON RỒNG, Tướng tinh CON QUẠ, Vận số Thanh ôn chi long (Rồng trong sạch)

Con nhà Thanh Đế, Trường mạng

Mệnh số 3: Sao Tam Bích – Cung Quẻ Chấn - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Thu

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0947165702. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0947165702

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 4 7 1 6 5 7 0 2 Vận dương Vận âm
- + - + + - + + - - 5 5
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong dãy số này cực kì cân bằng, rất tốt.. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Thuộc tính Âm Dương trong số này cực kì cân bằng, rất tốt. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

▪ Ngũ hành dãy số: Thổ

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 0 21 140.4 0 57.6
Tỷ lệ 0% 9.6% 64.1% 0% 26.3%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng
Đánh giá Tốt Không Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt
Điểm 0.25 0 0.25 0 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 4 (Mộc), 7 (Kim), 1 (Thủy), 6 (Kim), 5 (Thổ), 7 (Kim), 0 (Thủy), 2 (Thổ), Như vậy ta có 3 mối quan hệ tương khắc, 3 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 42 - Phong Lôi Ích

Tổng quan về quẻ dịch số 42 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Lôi Ích là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Phong Lôi Ích có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tỷ hòa”.

Tượng quẻ Phong Lôi Ích:

.       . . 有過 .

Phong Lôi Ích.  Quân tử dĩ kiến thiện tắc thiên. Hữu quá tắc cải.

Ích là gió, sấm hợp đôi,

Hiền nhân, quân tử vậy thời y theo.

Gặp lành, ra sức chắt chiu,

Lầm sai, ra sức liệu chiều sửa sang.

Luận giải ý nghĩa: Gió sấm là quẻ ích. Người quân tử theo đó mà thấy điều thiện thì làm theo thiện, có điều quá thì sửa đổi. Thấy gió sấm có thể giúp nhau thêm mạnh, người quân tử học được cách tiến đức, tu thân. Khi thấy người khác làm điều gì hay mình bắt chước, khi thấy mình có điều gì dở, mình bỏ đi; như vậy cả xã hội, nhất nhất cái gì cũng làm ích lợi cho mình, như vậy sẽ tiến ích thực sự. Tiến ích về tinh thần, về nhân cách mới là hay.

Thoán từ quẻ Phong Lôi Ích:

. .

Ích. Lợi hữu du vãng.  Lợi thiệp đại xuyên.

Ích là làm ích cho đời,

Việc gì âu cũng êm xuôi, chu toàn.

Dẫu rằng nguy hiểm, gian nan,

Sông sâu, nước cả, vượt sang khó gì.

Luận giải ý nghĩa: Đối với dân  như  bát nước đầy, trị dân mà biết  hy sinh  để làm lợi  cho dân, thì  ích  lợi  biết  bao. Còn có việc gì mà không thực hiện được. Còn có khó khăn gì mà chẳng giải quyết xong.

Thoán truyện quẻ Phong Lôi Ích:

. . . . . .

. . . .

. . . .

. .

Ích là thêm dưới, bớt trên,

Nhân dân vui vẻ, phỉ nguyền đòi nơi.

Hạ mình, để phục vụ người.

Lối đường thế ấy, rạng ngời quang minh.

Rồi ra muôn sự tốt lành,

Chính trung, nên khiến dân tình an vui.

Sông sâu vẫn vượt như chơi,

Thuyền dân, gỗ nước, thảnh thơi lái lèo.

Ích là hoạt động thuận chiều,

Mỗi ngày, mỗi tiến, khinh phiêu vô cùng.

Đất trời nối kết giải đồng,

Trời sinh, đất dưỡng, ích không bến bờ.

Tùy thời, rồi lại tùy cơ,

Làm ơn, làm ích khắp cho muôn loài.

Luận giải ý nghĩa: Ích có nghĩa là thêm lên, tăng lên, ích lợi, làm lợi, đem lại lợi ích cho ai. Quẻ ích do tượng hai quẻ Càn - Khôn biến ra. Càn trên bớt đi một dương thành quẻ Tốn, Khôn dưới thêm vào một dương thành quẻ Chấn. Như vậy là bớt trên để bồi cho dưới, gọi là ích, làm trái lại gọi là Tổn. Bên dưới đầy thì bên trên mới yên, đó là phép yên dân cũng là cái đạo công bằng của xã hội. Muốn yên dân phải luôn bồi bổ, đem lại lợi ích cho dưới.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ ích chỉ thời vận rất tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội làm ăn phát đạt, sự nghiệp nhiều cơ may thành đạt tốt. Tìm việc dễ toại nguyện, thi cử dễ đỗ đạt cao. Tài vận dồi dào là cơ hội kinh doanh phát đạt, tài lộc nhiều. Xuất hành thuận lợi. Kiện tụng dễ thắng. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Phong Lôi Ích, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Phong Lôi Ích vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Phong Lôi Ích vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 2 động có lời “Từ” như sau:

.      . . . . .

.      . .

Lục nhị: Hoặc ích chi thập bằng chi qui. Phất khắc vi. Vĩnh trinh cát. Vương dụng hưởng vu Đế. Cát.

Khi cần tăng ích cho người,

Bạn bè kéo đến, tận tình giúp cho.

Rùa thiêng bói chẳng ngược ta,

Sắt son, trung chính mới ra tốt lành.

Chính trung thấu đến cao xanh,

Tế trời, vua cốt tâm thành mới hay.

Tượng viết: Hoặc ích chi. Tự ngoại lai dã.

Có kẻ giúp ta,

Ấy là ích từ ngoài mà tới nơi

Luận giải ý nghĩa: Lục nhị đắc trung, đắc chính, lại biết thuận tình, như vậy thiên hạ ai mà chẳng muốn đến giúp mình. Nên nếu có thể làm ích gì cho mình được thì bè bạn mọi nơi sẽ kéo về giúp mình. Như vậy thì thần minh cũng không thể đi ngược được đường. Cứ theo đúng đường lối minh chính ấy sẽ được mọi sự may mắn. Lòng thành khẩn của mình, dẫu Thượng đế cũng phải chứng giám như vậy làm sao mà không may, không lành được. Những người thành khẩn vì dân, vì nước như vậy có cần điều gì, thì chúng dân sẽ kéo đến giúp.

Suy ngẫm: Hào Lục Nhị trung chính, được ngũ đem lại cho ích lợi thật lớn. Nhị nên bền chí giữ trung chính sẽ được cát. Ví dụ Lục Tốn được lòng tin của Tôn Quyền, từ chân thư sinh nhảy lên địa vị đại tướng, cai quản cả những cựu tướng của Đông Ngô.

Dự báo Hào 2 Quẻ Phong Lôi Ích: Hào tốt, thời cơ trên thuận dưới hoà, nhiều người giúp đỡ, dễ hoàn thành sự nghiệp. Là cơ hội tốt cho mọi người: Quan chức dễ thăng tiến, sĩ tử dễ thành danh, kinh doanh đắc lợi.

Mệnh hợp: được mọi người yêu mến, giúp đỡ, tạo dựng được sự nghiệp.

Mệnh không hợp: là người được tín nhiệm ở địa phương.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Phong Lôi Ích

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Phong Lôi Ích nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 23 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Địa Bác

Quẻ dịch số 23 - Sơn Địa Bác

Tổng quan về quẻ dịch số 23 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Địa Bác là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Sơn Địa Bác có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Bác trên là 1 hào Dương liền, dưới là 5 Hào Âm, trông giống như cái giường có chân, có mặt; hay cái nhà có mái, có vách. Vì thế, Hào Sơ, Hào nhị, Hào tứ vẽ ra một cảnh phá giường. Trước tiên chặt chân giường (hào1), rồi phá khung giường (hào 2), Kế đến thang giường, rồi lại xoay tới cả đến người nằm ngủ trên giường (hào 4). Do đó Bác có nghĩa là hư hỏng, là gọt đi, là rơi rụng, là biến đi, tiêu mòn đi.

Tượng quẻ Sơn Địa Bác:

上,剝 下,安 宅。

Sơn phụ ư địa. Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

Bác là núi tựa đất dày,

Người trên hãy xử đặn đầy với dân.

Với dân đầy đặn ở ăn,

Rồi ra địa vị tư thân vững vàng.

Luận giải ý nghĩa: Núi tựa vào đất là quẻ Bác, Người trên theo đó làm cho kẻ dưới được dày thì mới yên chỗ. Khi người quân tử ở trên mà cầm quyền trị dân, phải biết chăm sóc cho dân, vì dân là nền tảng cho quốc gia. Dân có mạnh, thì nước mới bền; dân có hay thì mình mới vững. Mình mà mất dân thì cũng như là núi mất đất, sẽ không còn có nơi nương tựa và cảnh suy vong loạn lạc sẽ đến.

Thoán từ quẻ Sơn Địa Bác:

剝:不 往。

Bác. Bất lợi hữu du vãng.

Bác là rạn nứt, suy vi.

Làm gì, cũng chẳng ra chi nữa rồi. 

Luận giải ý nghĩa: năm hào âm đẩy một hào dương đi, tượng của dương tiêu âm thịnh. Là đạo kẻ tiểu nhân thắng, do cơ trời không phải do ý người. Vì vậy người quân tử phải biết im lặng mà rút lui.

Thoán truyện quẻ Sơn Địa Bác:

剝,剝 也,柔 也。 往,小 也。順 之,觀 也。 虛,天 也。

Bác là rạn nứt, suy vi.

Nhu toan thay đổi trọn bề Dương cương.

Làm gì cũng sẽ dở dang.

Tiểu nhân đang lúc nghêng ngang gặp thời.

Theo thời, dừng lại đi thôi, 

Nhìn vào Tượng quẻ, cũng ngơi, cũng ngừng.

Hiền nhân, xin chớ băn khoăn,

Doanh hư, tiêu tức lẽ hằng xưa nay.

Lẽ trời có lúc vơi đầy,

Cũng khi tăng giảm, cũng ngày thịnh suy.

Luận giải ý nghĩa: Sự thế có thịnh, ắt có suy. Đạo người quân tử đã cực thịnh nay đã suy vi, kẻ tiểu nhân được thời đang thịnh. Một hào dương còn lại cũng chỉ là tàn phế, Cấn trên sẽ thành đất bằng, cái đạo biến hóa tuần hoàn xưa nay vẫn thế. Chờ qua mùa đông, sang xuân đạo người quân tử lại sẽ phục hồi và hưng thịnh. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bác chỉ thời vận khó khăn, gian khổ, nhiều rủi ro. Là thời kỳ của kẻ tiểu nhân, nhiều điều tiêu cực, không phải là cơ hội cho việc hoàn thành sự nghiệp. Tuy nhiên thời vận có lợi hơn cho nữ giới, cho những kẻ xu thời. Không nên triển khai công việc mới, cố giữ như cũ là hơn vì mọi hi vọng đều không thành. Tài vận không có, dễ sinh hao tài tốn của. Xuất hành bất lợi dễ gặp nguy hiểm. Bệnh tật hiểm nghèo có khi nguy đến tính mạng, nhất là đối với người già. Kiện tụng bị thua thiệt, hao tốn tài sản. Thi cử khó đạt. Tình yêu nhiều kẻ dèm pha. Hôn nhân trắc trở, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Địa Bác, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Địa Bác vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Địa Bác vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Phong Lôi Ích nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 61 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Trạch Trung Phù

Quẻ dịch số 61 - Phong Trạch Trung Phu

Tổng quan về quẻ dịch số 61 – Quẻ Phong Trạch Trung Phu: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.

Quẻ Phong Trạch Trung Phu có Hạ quái là: ☱ (兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái là: ☴ (巽 xũn) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng của quẻ có hình “hư tâm”, rồng ở trong, nên đức của quẻ là công bằng, không thiên vị. Lại có hình “gỗ (mộc) trên đầm” như cái thuyền trên nước, có thể chở được người và vượt đầm lớn. Đó là cái dụng của quẻ.

Tượng quẻ Phong Trạch Trung Phu:

. . . .

Trạch thượng hữu phong. Trung phu. Quân tử dĩ nghị ngục hoãn tử.

Trung Phu gió lộng mặt hồ,

Trị dân, quân tử phải lo, phải lường.

Án mình xét xử cho tường,

Chém người chớ vội, phải nương, phải chờ.

Luận giải ý nghĩa: Trên đầm có gió là quẻ Trung Phu. Đấng quân tử xem đó mà bàn việc ngục, hoãn tội chết, (bàn việc ngục, hoãn tội chết là hai việc lớn trong hình pháp). Ý muốn nói Người quân tử phải lo bình nghị hình án cho sáng suốt, và đừng nên vội vàng xử tử người. Đem lòng chí thành mà đối với dân, dĩ nhiên là phải thương dân.

Thoán từ quẻ Phong Trạch Trung Phu:

. . . .

Trung Phu. Đồn ngư cát. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi trinh.

Trung Phu là nghĩa tín thành, 

Làm cho vạn vật an lành, mới hay.

Cá, heo còn cảm đức dày,

Thời cho sông rộng, sóng dầy vẫn qua,

Vượt sông vẫn lợi mới là,

Một niềm trung chính, lợi cơ mới nhiều.

Luận giải ý nghĩa: Khi lòng đã chân thành, sẽ cảm động được đến cả những loài vật hạ đẳng như heo, cá. Lúc ấy dầu có phải vượt gian hiểm cũng không sao, trái lại vẫn hay, vẫn lợi.

Thoán truyện quẻ Phong Trạch Trung Phu:

. . . .   . .   . . . . .

Trung Phu mềm ở bên trong,

Cứng ngoài, vả lại đắc trung, mới tài.

Vui hòa, tốn thuận với người,

Tinh thành sẽ đổi được đời, được dân.

Cá, heo phúc trạch thấm nhuần,

Cá, heo mà cũng thừa ân tín thành.

Vượt sông, mà vẫn lợi hanh,

Thuyền không, chèo lái mặc tình thỏa thuê.

Trung trinh, sau trước vẹn bề,

Đạo Trời ứng hợp, việc gì cũng hay.

Luận giải ý nghĩa: Trung Phu còn có nghĩa là trong lòng tràn đầy sự trung thực, lòng thành tất khiến cho lòng người cảm động đồng tình, vui vẻ mà đi theo (như quẻ Đoài). Lòng chí thành còn có thể làm cảm thông đến cả trời đất, khắc chế được nguy nan, tạo thành sự nghiệp lớn. (Trung Phu cũng có nghĩa là lòng tin ở chính giữa).

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Trung Phu chỉ vận thế yên ổn, cần sự trung tín, không hợp cho những ai cơ hội làm liều, thiếu lòng trung thực hay đạo đức giả. Công danh sự nghiệp cần phải kiên trì, cốt nhất là phải thành tín hư tâm thì điều kiện thành công sẽ như vượt đầm đã có thuyền chờ sẵn, có thể làm nên sự nghiệp lớn. Dễ đạt địa vị mong muốn. Thi cử dễ đỗ. Xuất hành bình an. Kiện tụng qua khỏi. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hồn nhân dễ dàng toại nguyện, gặp được người như ý do lòng thành cảm động đến mọi người. Gia đình đoàn kết vui vẻ, không nghi ngờ lẫn nhau.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Phong Trạch Trung Phu, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Phong Trạch Trung Phu vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Phong Trạch Trung Phu vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 1 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 22 - Quẻ Thu thảo phùng sương – Đại Hung: Số này như sương mùa thu, bạc nhược yếu hèn, đời gặp nhiều hoạn nạn nên khó thành chí nguyện. Cốt nhục chia lìa, côi cút, cô đơn, bệnh hoạn dây dưa, muôn việc không như ý. Vận cũng dễ vướng vòng tù tội, vợ chồng nên lập muộn mới tốt nếu không dễ nhiều đời. Hợp với nghề đi lại, không an phận liều lĩnh ắt đi đến bại gia. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con.

▪ Đánh giá: -1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (5/5) 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương khắc 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 3 tương khắc, 3 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Phong Lôi Ích 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Sơn Địa Bác 0
Lời từ hào động Hào 2 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Phong Trạch Trung Phù 1
Tổng số nút của dãy số 1 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 22 - Quẻ Thu thảo phùng sương -1.5
Tổng điểm 3/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Đẹp Trai

    Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ

      Đẹp Trai   23/05/2025 21:07
  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   15/08/2024 19:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 03:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 00:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 06:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 06:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 06:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập334
  • Hôm nay31,666
  • Tháng hiện tại1,742,814
  • Tổng lượt truy cập129,757,460
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây