Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 4/4/1982 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 11/3/1982 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Giáp Thìn, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.
Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)
Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ
Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Phá
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 1 | 2 | 6 | 0 | 3 | 7 | 6 | 6 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | + | - | - | - | + | + | - | - | 4 | 6 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
▪ Ngũ hành dãy số: Kim
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 7.2 | 78 | 36 | 64.8 | 3 |
Tỷ lệ | 3.8% | 41.3% | 19% | 34.3% | 1.6% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng | Hành suy |
Đánh giá | Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Tốt | Không Tốt |
Điểm | 0.25 | 0 | 0 | 0.25 | 0 |
▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 47 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Thủy Khốn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.
Quẻ Trạch Thủy Khốn có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương sinh”. Nước ở trên đầm là đầm có nước, ở đây nước lại ở dưới đầm, có nghĩa là đầm cạn nước, như thế là gian nan vì thiếu nước.
Tượng quẻ Trạch Thủy Khốn:
象 曰 . 澤 無 水 . 困 . 君 子 以 致 命 遂 志 .
Trạch vô thủy. Khốn. Quân tử dĩ trí mệnh toại chí.
Khốn là nước rút khỏi đầm,
Khốn cùng, quân tử xả thân vẹn nghì.
Luận giải ý nghĩa: Đầm không nước là quẻ Khốn. Người quân tử theo đó hy sinh thân mình để đạt chí nguyện. Hồ mà không có nước, thì cá lấy đâu mà sống, người lấy nước đâu mà dùng nên ắt khốn. Người quân tử suy ra rằng, lúc cùng khốn phải biết coi thường sinh mạng, để bảo tồn đạo nghĩa. Gặp nguy mà biết đó là Mệnh Trời, thì sẽ bình tĩnh tự thủ, không đến nỗi xao xuyến tâm thần, còn không thời sẽ mất tinh thần, và sẽ mắc kẹt trong tai ách.
Thoán từ quẻ Trạch Thủy Khốn:
困 . 亨 . 貞 . 大 人 吉 . 無 咎 . 有 言 不 信 .
Khốn. Hanh. Trinh. Đại nhân cát. Vô cữu. Hữu ngôn bất tín.
Khốn cùng, nhưng vẫn hanh thông,
Trung trinh, quân tử khốn cùng vẫn hay.
Khốn cùng, mà vẫn thẳng ngay,
Tuyệt nhiên không có đơn sai, lỗi lầm.
Gặp thời điên đảo phong trần.
Hãy nên kín miệng, nói năng ích gì.
Luận giải ý nghĩa: Khốn là khốn đốn. Khốn đốn trước mắt phàm phu, thời là cùng cực nhưng trước mắt Thánh hiền, thì khốn vẫn mang lại sự hanh thông. Thật vậy, thân tuy khốn, nhưng phẩm giá vẫn vẹn toàn. Đạo vẫn cao, đức vẫn trọng, vẫn để được tiếng thơm muôn đời. Lúc cùng khốn, lúc thất thế, mình có nói gì cũng chẳng ai tin mình. Như vậy, thà kín tiếng, ít lời thì hơn.
Thoán truyện quẻ Trạch Thủy Khốn:
彖 曰 . 困 . 剛 掩 也 . 險 以 說 . 困 而 不 失 其 所 . 亨 . 其 唯 君 子 乎 ? 貞 大 人 吉 . 以 剛 中 也 . 有 言 不 信 . 尚 口 乃 窮 也 .
Khốn là cứng bị mềm che,
Tuy trong gian hiểm, thỏa thuê khác nào.
Khốn cùng, mà vẫn thanh tao,
Trừ phi quân tử, nhẽ nào hanh thông.
Khốn cùng, mà vẫn trinh trung,
Phải là quân tử, mới mong tốt lành.
Gặp thời cùng khốn, điêu linh,
Sắt son, trung chính, thế tình mấy ai?
Chẳng nên cả tiếng, lắm lời,
Bạ mồm, có thể họa tai khôn cùng.
Luận giải ý nghĩa: Toàn bộ quẻ đều chỉ các mức độ khác nhau của sự khốn quẫn, tình trạng khốn quẫn của người quân tử bị những kẻ tiểu nhân che lấp, áp chế, hành hạ. Trong tình thế đó thì sự nhẫn nhục để giữ lòng ngay thẳng và cái chí thâm sâu của mình là quan trọng, không thể quá cương mà phải lấy sự làm đẹp lòng của quẻ Đoài ngoại kết hợp với đức nhu thuận của quẻ Khảm nội mới là thượng sách.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Khốn thì thời vận xấu, cái tiêu cực chiếm ưu thế, cái tích cực bị lấn át, thời đại mà những người lương thiện khó sống, người quân tử bị bao vây, vô hiệu hóa, công danh sự nghiệp khó thành, phải kiên nhẫn chờ thời, phải lấy sự nhẫn nhục bên ngoài để giữ cái chí bên trong. Kinh doanh thì tài vận không đến, nợ nần chồng chất, Công việc khó tìm, xuất hành bất lợi, kiện tụng thua thiệt, thi cử khó đỗ. Nếu không may bị bệnh thì dễ nặng lên, hao tiền tốn của. Tình yêu dễ bị lừa đảo, hôn nhân không thuận lợi.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 4 động có lời “Từ” như sau:
九 四 . 來 徐 徐 . 困 于 金 車 . 吝 . 有 終 .
象 曰 . 來 徐 徐 . 志 在 下 也 . 雖 不 當 位 . 有 與 也 .
Cửu tứ: Lai từ từ. Khốn vu kim xa. Lận. Hữu chung.
Tới nhưng chậm chạp, dùng dằng.
Muốn đi, khốn nỗi xe ngăn mất đường.
Tuy là đáng phải phàn nàn,
Cuối cùng âu cũng sẽ làm nên công.
Tượng viết: Lai từ từ. Chí tại hạ dã. Tuy bất đáng vị. Hữu dữ dã.
Tới nhưng chậm chạp, dùng dằng,
Xót tình kẻ dưới, dạ hằng vấn vương.
Tuy là ngôi vị dở dang,
Nhưng mà vẫn kẻ lo toan cùng mình.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu tứ: Nhiều khi thấy những người chân tay mình mắc nạn, mà muốn giúp cũng khó lòng, phải tuần tự tiến hành, phải tránh né cho khỏi vấp váp sự chống đối của đối phương, tuy làm vậy cũng đáng xấu hổ, nhưng không đáng trách.
Tượng Truyện bình thêm rằng: Tuy là hoạt động chậm chạp, nhưng mà ý chí vẫn gửi gắm nơi người dưới. Tuy rằng ngôi vị không được chính đáng, nhưng sau cùng cũng vẫn tới được mà cứu vớt được Sơ.
Suy ngẫm: Hào Cửu Tứ dương hào cư âm vị, bất chính bất trung. Muốn ứng với Sơ Lục nhưng bị Cửu Nhị ngăn cách, nên tự thương thân và thẹn. Nhưng nếu tứ cố gắng thì cuối cùng Sơ cũng sẽ giúp đỡ được Tứ và kéo ra khỏi hiểm. Ví dụ hoàng thân Lê Duy Mật. Muốn ứng với vua Lê nhưng bị chúa Trịnh ngăn cách. Vì trung nghĩa nên được một số nghĩa sĩ hưởng ứng, giữ được Trấn Ninh vài chục năm.
Dự báo Hào 4 Quẻ Trạch Thủy Khốn: Hào xấu lúc đầu, tốt về sau. Quan chức gian nan mới thành đạt. Sĩ tử long đong, khó tiến thủ. Người thường vất vả lúc đầu, về già mới khá. Mệnh không hợp cách: người gian nan lúc trẻ, về giá thành đạt.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
Do quẻ chủ là Trạch Thủy Khốn nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 37 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Tổng quan về quẻ dịch số 37 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân có Hạ quái là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Ly là lửa ở trong, Tốn là gió ở ngoài; lửa bên trong càng nóng thì gió bên ngoài càng mạnh, cho nên cái đạo trong nhà phải từ trong ra ngoài.
Tượng quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
象 曰. 風 自 火 出. 家 人. 君 子 以 言 有 物. 而 行 有 恆.
Phong tự Hỏa xuất. Gia Nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật. Nhi hạnh hữu hằng
Gió từ trong lửa gió ra,
Gió sinh từ lửa, quẻ là Gia Nhân.
Vậy nên quân tử nói năng,
Có bằng, có chứng, nói năng rạch ròi.
Đại phàm hành xử trên đời,
Phải luôn theo đúng lẽ trời mới nên.
Luận giải ý nghĩa: Gió từ lửa mà ra là quẻ Gia Nhân. Người quân tử lấy đó mà giữ lời nói phải có sự thật, việc làm phải theo nguyên tắc. Gió tự Lửa sinh, đó là tượng trưng ảnh hưởng từ phía trong lan ra bên ngoài. Trong gia đình cũng vậy, muốn ảnh hưởng đến người, ta cần phải có sức mạnh nội tâm, giá trị nội tại. Muốn ảnh hưởng đến người khác, những lời lẽ của ta phải có một nội dung thiết thực, một giá trị thực tiễn, hợp với hoàn cảnh. Hơn nữa, lời nói của ta phải phù hợp với hành vi, với lối sống của ta. Nếu lời nói không đi đôi với việc làm, sẽ không có ảnh hưởng.
Thoán Từ quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
家 人. 利 女 貞.
Gia nhân. Lợi nữ trinh
Muốn cho gia đạo được hay,
Đàn bà cần phải chính ngay mới là.
Luận giải ý nghĩa: Nền tảng gia đình, chính là tình nghĩa vợ chồng. Vợ có thủy chung, gia đình mới vững vàng, bền bỉ. Phụ nữ có đoàn kết gia đình mới yên vui. Tượng của quẻ Gia Nhân gồm quẻ Tốn là trưởng nữ ở ngoài, quẻ Ly là thứ nữ ở trong; các hào trong quẻ đều trung chính và đối ứng, biểu hiện thứ nữ thuận tòng trưởng nữ, cho nên mọi việc đều thuận lợi, gia đình đoàn kết vui vẻ.
Thoán Truyện quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:
彖 曰. 家 人. 女 正 位 乎 內. 男 正 位 乎 外. 男 女 正. 天 地 之 大 義 也.
家 人 有 嚴 君 焉. 父 母 之 謂 也 . 父 父 . 子 子. 兄 兄. 弟 弟 . 夫 夫.
婦 婦. 而 家 道 正. 正 家 而 天 下 定 矣.
Gia nhân, gia đạo trong đời,
Vợ trong chính đáng, chồng ngoài hẳn hoi.
Vợ chồng ngay chính hợp đôi,
Thế là đạt lẽ đất trời xưa nay.
Cần người chủ chốt cho hay,
Mẹ cha chính đáng, cơ ngơi vững vàng.
Cha con, ai nấy đường hoàng,
Anh em, chồng vợ, chững chàng, hẳn hoi.
Moị người đúng vị, đúng ngôi,
Thế là gia đạo rạch ròi, ngắn ngay.
Toàn dân gia đạo đều hay,
Rồi ra thiên hạ đắp xây hòa bình.
Suy ngẫm: Gia đình chính là một trường học dạy đạo đức tốt nhất. Nếu mọi gia đình, đều đua nhau phát huy luân lý, đạo đức, thì làm sao nước còn loạn lạc, xã hội còn đảo điên được. Ngược lại, nếu gia đình mà suy vi, hỗn loạn, tình gia đình mà trở nên lạnh nhạt, thì xã hội tất nhiên cũng sẽ bị xáo trộn.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu Kiện tụng nên hoà giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Trạch Thủy Khốn nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 29 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Khảm
Tổng quan về quẻ dịch số 29 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Khảm là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Thuần Khảm có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tỷ hòa”. Một hào dương ở giữa hai hào âm là “hãm”. Dương thực, âm hư; trên dưới không có sở cứ nên nó là chỗ hiểm, chỗ lõm, là cái hố. Do đó Khảm là nước, là hãm, là hiểm trở, là mắc kẹt, là gian nan. Thuần Khảm là hai lần mắc nạn.
Tượng quẻ Thuần Khảm:
象 曰 : 水 洊 至 . 習 坎 . 君 子 以 常 德 行 . 習 教 事 .
Thủy tấn chí. Tập Khảm. Quân tử dĩ thường đức hạnh. Tập giáo sự.
Nước chảy liên hồi,
Đợt này, đợt khác, chẳng ngơi, chẳng ngừng.
Nên người quân tử soi gương,
Đường nhân, nẻo đức, thời thường chẳng sai.
Dạy người liên tục, không ngơi.
Thường xuyên nhắc nhở, chẳng rời phép khuôn.
Luận giải ý nghĩa: Nước đều tiến đến là quẻ Thuần Khảm. Người quân tử theo đó mà giữ đức hạnh, luyện tập giáo huấn. Dòng nước chảy liên tục không ngừng nghỉ, vì thế xói mòn được núi non, được vàng đá. Vậy nếu con người cũng cố gắng học hỏi, tu thân, tiến đức, dạy dỗ người không ngừng, thì con đường tiến hóa làm gì có hạn định.
Thoán từ quẻ Thuần Khảm:
習 坎 . 有 孚 . 維 心 亨 . 行 有 尚 .
Tập Khảm. Hữu phu. Duy tâm hanh. Hành hữu thượng.
Hiểm nguy, sau, trước, chập trùng,
Nếu ta thành khẩn, mới mong thoát nạn,
Chân thành, nên thoát nguy nan.
Việc làm như vậy, biết làm sao khen?
Luận giải ý nghĩa: Nội dung quẻ muốn chỉ: gặp hết nạn này đến nạn khác, mắc vào Thuần Khảm là rất khó khăn nhưng cũng là thời cơ để thử thách chỉ hướng của con người. Chỉ có lòng tin, lòng chí thành và sự dũng cảm dám đương đầu với nguy hiểm mới thoát ra được và mới có thể tạo dựng sự nghiệp lớn.
Thoán truyện quẻ Thuần Khảm:
彖 曰 : 習 坎 . 重 險 也 . 水 流 而 不 盈 . 行 險 而 不 失 其 信 . 維 心 亨 . 乃 以 剛 中 也 . 行 有 尚 . 往 有 功 也 . 天 險 不 可 升 也 . 地 險 山 川 丘 陵 也 . 王 公 設 險 以 守 其 國 . 坎 之 時 用 大 矣 哉 .
Nguy hiểm chập trùng,
Nước vì trôi chảy, nên không tràn đầy.
Trong nguy, lòng vẫn thẳng ngay,
Thẳng ngay, may sẽ có ngày thoát nguy.
Gắng công, đáng được nể vì,
Gắng công, rồi sẽ thoát kỳ vận đen.
Trời cao, hiểm trở, khó lên,
Đất kia hiểm trở, sơn xuyên chập trùng.
Vương công dụng hiểm, bố phòng,
Giữ gìn bờ cõi, núi sông an bình.
Biết dùng hiểm, cũng lợi hanh,
Công trình dụng hiểm, âu đành lớn lao.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Thuần Khảm chỉ thời vận khó khăn, nhiều gian nan trắc trở, công việc khó thành. Cần đề phòng tai nạn, bệnh tật, ốm đau nặng. Không phải thời kỳ để hoàn thành sự nghiệp lớn, chỉ nên kiên trì bồi dưỡng sức lực, lòng tin, chờ thời. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ, thất bại, dễ bị lừa. Xuất hành không lợi dễ xảy ra tai nạn. Thi cử khó khăn, khó đạt. Kiện tụng bị thua, nên hòa giải ngay từ đầu. Tình yêu và hôn nhân trắc trở, lắm kẻ dèm pha, khó thành, nhưng gặp được người cùng chí hướng thì dễ thành lương duyên gắn bó.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 0 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: 1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (4/6) | 0.25 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương sinh | 1 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.5 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 4 tương khắc, 3 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Trạch Thủy Khốn | 0 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Phong Hỏa Gia Nhân | 1 |
Lời từ hào động | Hào 4 động - Hào bình | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thuần Khảm | 0 |
Tổng số nút của dãy số | 0 - Số nước thấp, không đẹp | 0 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 6 - Quẻ Phú dụ bình an | 1 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)