Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 4/4/1982 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 11/3/1982 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Giáp Thìn, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)

Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ

Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Phá

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0919905425. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0919905425

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 1 9 9 0 5 4 2 5 Vận dương Vận âm
- + + + + - + - - + 6 4
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

▪ Ngũ hành dãy số: Thổ

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 7.2 78 36 64.8 3
Tỷ lệ 3.8% 41.3% 19% 34.3% 1.6%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy
Đánh giá Tốt Tốt Không Tốt Tốt Tốt
Điểm 0.25 0.25 0 0.25 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 1/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 1 (Thủy), 9 (Hỏa), 9 (Hỏa), 0 (Thủy), 5 (Thổ), 4 (Mộc), 2 (Thổ), 5 (Thổ), Như vậy ta có 7 mối quan hệ tương khắc, 0 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 16 - Lôi Địa Dự

Tổng quan về quẻ dịch số 16 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Địa Dự là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Lôi Địa Dự có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Tượng của quẻ là Chấn động và Khôn thuận, đã động lại thuận là vui. Hoặc sấm động trên mặt đất giống như sự ồn ào huyên náo của đông người trong ngày vui. Do đó Dự có nghĩa là duyệt, vui vẻ, lịch duyệt.

Tượng quẻ Lôi Địa Dự:

. 奮,豫。 德,殷 帝,以 考。

Lôi xuất địa phấn. Dự. Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức. Ân hiến chi Thượng Đế. Dĩ phối tổ khảo.

Dự là đất chuyển, sấm rung,

Tiên vương tác nhạc, tôn sùng đức cao.

Ơn trời, tấu khúc tiêu tao,

Tình thâm tổ khảo, gửi vào nhã ca.

Luận giải ý nghĩa: Sấm nổ đất vang là quẻ Dự. Đấng Tiên vương theo đó mà làm ra nhạc để sùng đức, ân cần dâng lên Thượng đế, tế tổ tiên. Trời lấy sấm động, làm rung lòng đất, và rung lòng vạn vật, đem sinh khí lại cho muôn vật, thì Thánh nhân cũng chế nhạc để ca tụng đạo đức, làm rung động lòng thần minh, tiên tổ và lòng muôn dân, để sinh khí rạt rào khắp vũ trụ, hòa khí lan tỏa khắp muôn phương. 

Thoán từ quẻ Lôi Địa Dự:

豫:利 師。

Dự. Lợi kiến hầu hành sư.

Dự là hứng chí, hứng tâm.

Lập hầu cũng tốt, ra quân cũng lời. 

Luận giải ý nghĩa: Vui vẻ là điều cần thiết và là hạnh phúc. Nhưng không nên khoe khoang điều vui vẻ, khoe nhiều tất dẫn đến hung. Mê mẩn trong cuộc vui cũng là điều tối kỵ vì có thể dẫn đến thất bại không đáng có, những đổi thay mà không hề biết. 

Thoán truyện quẻ Lôi Địa Dự:

豫,剛 行,順 動,豫。豫,順 動,故 之,而 乎?天 動,故 過,而 動,則 服。豫 哉!

Dự là hứng chí, hứng tâm,

Cương, Nhu ứng hợp, muôn lòng hòa vui.

Thuận tình, hành động êm xuôi,

Thuận tình hành động, đất trời cũng ưa.

Đất trời còn chẳng phôi pha,

Thì chi dựng nước, với là ra quân.

Đất trời thuận lý xoay vần,

Cho nên nhật nguyệt, hai vầng vững y.

Tứ thời cũng chẳng sai đi,

Thánh nhân hành động, hợp nghì mới nên.

Thuận theo đạo lý, một niềm.

Chẳng cần ráo riết, dưới trên phục tòng.

Dân vui, dân phục thong dong.

Làm dân thuận phục, nên công cao vời. 

Luận giải ý nghĩa: Người trên mỗi khi thi hành phận sự phải thuận lý, thuận thiên, thuận thời, thuận nhân tâm, và thuận cảnh. Hơn nữa, muốn cho dân thi hành công tác gì cũng phải làm sao cho họ vui thuận mà làm, chứ không phải miễn cưỡng mà làm. Thánh nhân cho rằng: khi dân đã có đủ ăn, đủ mặc , mà nghĩ đến sự giáo hóa, sự tinh luyện tâm thần dân, để đem lạc thú, hạnh phúc cho dân, thì cao siêu biết bao.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Dự chỉ thời vận đang lúc thịnh trị, nhiều điều vui mừng. Là thời cơ tốt cho mọi việc. Có nhiều cơ may để hoàn thành sự nghiệp, nhưng cũng dễ sa vào những cuộc vui chơi hoan lạc làm mất phương hướng hành động, đưa đến thất bại. Tài vận đang đến, kinh doanh phát đạt, là cơ hội kiếm ra tiền, nhưng cần đề phòng vung tay quá trán mà khuynh gia bại sản. Xuất hành gặp nhiều cuộc vui. Thi cử dễ chủ quan, không đạt được như ý. Bệnh tật nhẹ nhưng không chịu kiêng cữ nên có thể nặng lên. Kiện tụng thắng thế nhưng nên hòa giải thì hơn. Tình yêu và hôn nhân dễ chủ quan, tuy được toại nguyện nhưng về sau hay bất hòa, dễ tan vỡ. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Địa Dự, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Địa Dự vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Địa Dự vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 4 động có lời “Từ” như sau:

豫,大 得。勿 疑。 簪。

曰: 豫,大 也。

Cửu tứ: Do Dự. Đại hữu đắc. Vật nghi. Bằng hạp trâm.

Do mình thiên hạ được vui,

Khá đem chí lớn, giúp đời, giúp dân.

Đừng nghi chẳng có tay chân,

Bạn bè như tóc, theo trâm hội về.

Tượng viết: Do Dự đại hữu đắc. Chí đại hành dã.

Nhờ ta thiên hạ được vui,

Càng cao trí cả, vì đời thi vi.

Luận giải ý nghĩa: Hào tứ chủ trương nếu mình là trọng thần, mà ngày đêm lo đem lại an vui cho quốc dân, thì thực là một điều đại hạnh, đại bảo, còn gì mà phải nghi nan, phải sợ sệt. Chúng dân sẽ theo về mình, như tóc theo trâm, đó là trường hợp Chu Công, Y Doãn, Đại Vũ, những bậc đại nhân như vậy, sẽ vì sự an lạc cho dân, mà lập những đại công, đại nghiệp.

Suy ngẫm: Hào Cửu Tứ làm chủ quẻ, mọi người đều trông chờ vào Tứ để được an vui. Nhưng trên và dưới Tứ đều là âm nhu, nên địa vị của Tứ cũng nguy nghi. Tứ phải lấy lòng thành đối đãi với người đời thì sẽ được mọi người tin theo.

Dự báo Hào 4 Quẻ Lôi Địa Dự: Hào tốt (như ý hào: đem nguồn vui đến cho người khác bao giờ cũng là chuyện lành). Cơ hội tốt, dễ thăng tiến, dễ thành đạt, kinh doanh nhiều phúc lộc.

Mệnh hợp: người có đức, luôn nghĩ đến người khác, làm nên nhiều việc lớn, phúc lộc lâu bền. 

Mệnh không hợp: cũng là người nhiều phúc lộc, được tín nhiệm, có gia đình hòa thuận yên vui.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Lôi Địa Dự

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Lôi Địa Dự nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 39 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Sơn Kiển

Quẻ dịch số 39 - Thủy Sơn Kiển

Tổng quan về quẻ dịch số 39 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Sơn Kiển là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.

Quẻ Thủy Sơn Kiển có Hạ quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương khắc”. Khảm là chỗ hiểm ở trước, Cấn là núi, là vật cản ở phía sau, trước sau đều mắc là quẻ Kiển. Do đó Kiển có nghĩa là hiểm trở, là khó khăn, gian nan, vất vả.

Tượng quẻ Thủy Sơn Kiển:

. . . .

Sơn thượng hữu thủy. Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Nước ở trên non,

Thế là kiển nạn, gian nan, cơ cầu.

Hiền nhân, quân tử, trước sau,

Quay về tu đức cho sâu, cho dầy.

Luận giải ý nghĩa: Trên núi có nước là quẻ Kiển. Người quân tử lấy đó mà xét lại mình để trau dồi đức hạnh. Tượng truyện dạy chúng ta một bài học luân lý, một bài học xử thế. Khi bế tắc, khi bất đắc chí, phải làm gì?

- Than thân, trách phận ư? Không!

- Thất vọng, chán chường ư? Không!

- Làm liều, làm bậy ư? Không!

Trái lại, phải phản bổn quy chân, tu đức, lập thân.

Thoán từ quẻ Thủy Sơn Kiển:

. 西 . . . .

Kiển. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Lợi kiến đại nhân. Trinh cát.

Kiển là gian hiểm, nguy nan,

Đông Bắc bất lợi, Tây Nam hữu tình.

Gặp người tài đức, công minh,

Một niềm trinh chính, mới rành, mới hay.

Luận giải ý nghĩa: Thời kiển nạn hãy đi đường quang, chớ quàng đường rậm. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Tây Nam là phương Khôn, là nơi bình địa, Đông Bắc là phương Cấn là nơi núi non chập chùng. Thoán từ lại khuyên nên gặp đại nhân, nên theo chính đạo mới may, mới tốt.

Thoán truyện quẻ Thủy Sơn Kiển:

. . . . . . 西 . . . 窮也 . . . . .

Kiển là gian hiểm, nguy nan,

Trước mắt hiểm hóc, gian nan tơi bời.

Thấy nguy, dừng lại đi thôi,

Mới là sáng suốt, thức thời tri cơ.

Cơn nguy, đường dễ mới vô,

Tránh điều rắc rối, mới là thời trung.

Gặp đường hiểm trở, cũng xông,

Âu đành bế tắc, khốn cùng chẳng sai.

Nếu may, gặp được hiền tài,

Ra tay tế độ, có bài nên công.

Hợp ngôi, mà lại chính trung,

Theo đường minh chính, mới mong tốt lành.

Nước non sẽ bớt điêu linh,

Phù nguy, cứu nạn, mới tình, mới hay.

Thời nguy, dùng được mới tài.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Kiển có tượng là sông lớn trước mặt, núi cao sau lưng, tức là gặp phải nguy hiểm, gian nan lớn, cần phải biết quay lại. Nếu quay lại mà có lợi thì không ngần ngại gì, chớ có tiến lên một cách mù quáng. Nếu không thay đổi được vận mệnh thì đành phải coi đó là số phận. Kiển còn ám chỉ người bị lâm vào hoàn cảnh hiểm nguy, trước sau đều có kẻ thù, tiến thoái lưỡng nan, cần phải nghe lời nhiều người khuyên bảo, tìm bậc đại nhân làm chỗ dựa. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Kiển chỉ thời vận khó khăn, nhiều trắc trở, công việc khó thành, sự nghiệp suy bại. Tài vận không có, lâm vào hoàn cảnh túng quẫn, gian nan, kiếm tiền khó khăn. Thi cử khó đỗ. Xuất hành bất lợi, quay về thì hơn. Kiện tụng thất bại, nghề nghiệp khó thành. Cần phải lắng nghe ý kiến nhiều người khuyên bảo. Cần phải tìm người có quyền thế làm chỗ dựa mới mong thoát nạn. Tình yếu rối rắm, nhiều trở ngại, Hôn nhân tan vỡ. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thủy Sơn Kiển, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thủy Sơn Kiển vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thủy Sơn Kiển vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Lôi Địa Dự nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 2 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Khôn

Quẻ dịch số 2   Thuần Khôn

Tổng quan về quẻ dịch số 2 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Khôn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Bát Thuần Khôn (Khôn Vi Địa) có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất nên là quẻ “tỷ hòa”. Tất cả các hào trong quẻ Khôn đều là hào âm, là tượng của khí âm. Khôn có nghĩa là Đất, là mẹ, là nữ giới, là cái đối xứng với Càn là Trời, là cha, là nam giới. Về tính chất, Khôn là nhu thuận, mềm yếu, là tính nữ, là cái đục nặng lắng xuống, là kẻ tiểu nhân, là tính tiêu cực, là quần chúng, là số đông... 

Tượng quẻ Thuần Khôn:

: 坤,君 物。

Địa thế Khôn. Quân tử dĩ hậu đức tải vật.

Khôn thế thuận thừa,

Nên người quân tử lo cho đức dày.

Đức dày, tải vật mới hay,

Cưu mang vạn vật, chẳng ngày nào ngơi.

Luận giải ý nghĩa: Thế của Đất là quẻ Khôn. Người quân tử theo đó mà lấy đức dày để chở mọi vật. Quẻ Khôn 6 hào đều âm giống như tầng lớp chồng chất, đất dày, thuận và chở che cho muôn vật. Đối với quân tử nên lấy sức rộng, sâu, lớn và dày để dung chở cho loài người.

Thoán từ quẻ Thuần Khôn:

坤:元,亨,利 貞。君 往,先 主,利 西 朋,東 朋。安 貞,吉。

Khôn. Nguyên hanh. Lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê hậu đắc. Chủ lợi Tây Nam đắc bằng. Đông Bắc táng bằng. An trinh cát.

Khôn là gốc gác quần sinh.

Làm cho vạn vật phỉ tình hanh thông,

Lại sinh lợi ích khôn cùng,

Như con ngựa cái thung dung, kiên trì,

Khi người quân tử vân vi,

Trước mê, sau gặp chủ thì mới hay,

Tây Nam gặp bạn đường đời,

Đến phương Đông Bắc bạn thời còn ai?

Bền lòng, vững chí hôm mai,

An lòng, vững chí, sẽ may, sẽ lành. 

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Khôn toàn hào âm, tượng trưng cho trái đất, nơi thu nhận hết thảy, nuôi dưỡng hết thảy. Trời phải có Đất mới được phát huy. Âm Dương, Trời Đất, tích cực, tiêu cực đối với đạo Dịch không phân biệt sang hèn, vì đó là sự phân hóa của tự nhiên, áp dụng vào nhân thế thì đó là sự phân cực của con người, dùng nó mà dự báo. Có tích cực phải có tiêu cực, có tiến bộ phải có lạc hậu. Tiến bộ từ lạc hậu mà nẩy sinh; lạc hậu từ tiến bộ mà chuyển hóa lên một bình diện mới, từ đó mới có tiến hóa. 

Thoán truyện quẻ Thuần Khôn:

: 元,萬 生,乃 天。坤 物,德 疆。含 大,品 亨。 類,行 疆,柔 貞。君 行,先 道,后 常。西 朋,乃 ﹔東 朋,乃 慶。安 吉,應 疆。

Khôn nguyên cao trọng xiết bao,

Muôn loài đều phải nương vào cầu sinh.

Khôn nguyên cao trọng đã đành,

Vì luôn thuận ý cao xanh chẳng rời.

Đất dày nâng đỡ muôn loài,

Xét về đức cả, đành thời vô biên,

Ấp ôm vạn vật mọi miền,

Làm cho đâu đấy sáng lên huy hoàng.

Được nhờ ơn đất cưu mang,

Cho nên muôn vật rỡ ràng, đẹp tươi.

Ngựa cái với đất cùng loài,

Tung hoành khắp chốn, khắp nơi thỏa tình;

Luôn luôn nhu thuận, lợi trinh.

Cho người quân tử gương lành noi theo.

Mới đầu mê lạc đến điều,

Là vì bỏ mất chẳng theo Đạo Trời.

Sau rồi, nhu thuận, đòi noi,

Mới đâu ra đấy, cơ ngơi rõ ràng.

Tây Nam gặp được bạn đàng,

Cùng người đồng loại, thênh thang đăng trình.

Phía Đông Bắc mất bạn mình,

Cuối cùng vượt được quần sinh mới là.

Siêu quần, bạt tụy mình ta,

Mới là may mắn, mới là vinh quang.

Bền gan, rồi sẽ cát tường,

Y như trái đất, vô cương khác nào. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Khôn chỉ thời cuộc thiên về nhu thuận, bình lặng, không hợp với những đổi thay sóng gió hay bạo lực. Là thời vận của sự bao dung, của Tôn giáo, chiêm bốc, kẻ tu hành ẩn dật. Mọi mưu đồ trái với lẽ trên đều thất bại. Vì vậy nên yên tâm ở nghề nghiệp cũ, lắng nghe ý kiến người trên, làm theo mọi người, không nên đặt mục đích quá cao mà thất bại, tài vận chưa đến, kinh doanh mức cũ hoặc cùng hợp tác với nhiều người. Nên làm các công việc từ thiện. Xuất hành đi xa bất lợi. Kiện tụng khó xong. Thi cử khó đạt như ý. Tình yêu, lắm mối nhưng không thuận lợi. Hôn nhân nhiều do dự, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thuần Khôn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thuần Khôn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thuần Khôn vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 4 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: có chứa Mãi Phúc (25) rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 65 – Quẻ Danh tài kiêm đắc – Đại Cát: Vận đại cát được cả phúc, lộc, thọ. Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây.

▪ Đánh giá: 1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (6/4) 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương khắc 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 1
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 7 tương khắc, 0 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Lôi Địa Dự 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Thủy Sơn Kiển 0
Lời từ hào động Hào 4 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Thuần Khôn 1
Tổng số nút của dãy số 4 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số có chứa Mãi Phúc (25) rất tốt 0.25
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 65 - Quẻ Danh tài kiêm đắc 1.5
Tổng điểm 5.75/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này hơi xấu, nếu có thể bạn nên chọn dãy số khác đẹp hơn.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập127
  • Hôm nay25,832
  • Tháng hiện tại1,896,410
  • Tổng lượt truy cập116,961,223
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây