Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 3/3/1980 (Dương Lịch) tức giờ Kỷ Mão ngày 17/1/1980 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

Cân lượng: 3 lượng 3 chỉ.

Xương CON KHỈ, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, vận số Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn quả)

Con nhà Thanh Đế, Cô bần

Mệnh số 2: Sao Nhị Hắc – Cung Quẻ Khôn - Tây Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Trừ

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0903486007. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0903486007

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 0 3 4 8 6 0 0 7 Vận dương Vận âm
- + - + - - - - - + 3 7
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 60 9 110.4 0 12
Tỷ lệ 31.3% 4.7% 57.7% 0% 6.3%
Vượng/suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy Hành suy
Đánh giá Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt Không Tốt
Điểm 0.25 0.25 0 0 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 0 (Thủy), 3 (Mộc), 4 (Mộc), 8 (Thổ), 6 (Kim), 0 (Thủy), 0 (Thủy), 7 (Kim), Như vậy ta có 3 mối quan hệ tương khắc, 3 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 46 - Địa Phong Thăng

Tổng quan về quẻ dịch số 46 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Phong Thăng là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch

Quẻ Địa Phong Thăng có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ tương khắc. Quẻ Thăng có tượng cái cây mọc lên từ trong đất (quẻ Tốn dưới quẻ Địa). Trong đất sinh cây là quẻ Thăng. Người quân tử theo đó mà thuận theo đức, góp cái nhỏ thành cái cao lớn hơn. 

Tượng quẻ Địa Phong Thăng:

. . . .

Địa trung sinh mộc. Thăng. Quân tử dĩ thuận đức. Tích tiểu dĩ cao đại.

Cây từ lòng đất vươn lên,

Hiền nhân, quân tử hãy nên theo đòi.

Theo đường nhân đức hôm nay,

Điều lành tuy nhỏ, tích hoài hóa to.

Chắt chiu kẽ tóc, chân tơ,

Vinh quang cao đại, đón chờ tương lai.

Luận giải ý nghĩa: Trong đất sinh cây là quẻ Thăng. Người quân tử theo đó mà thuận theo đức, góp cái nhỏ thành cái cao lớn hơn. Cây mọc từ đất vươn mãi lên cao, chứng tỏ muôn vật đều ẩn tàng khả năng tiến triển. Người quân tử cũng phải tuân theo định luật ấy của trời đất sẽ cố đi từ chỗ nhỏ, đến lớn, tích cóp từng điều nhỏ nhặt để dần dần đi đến chỗ cao đại. Đó là một định luật nhân sinh phổ quát, mà  Nho, Phật, Lão luôn luôn đề cao. 

Thoán từ quẻ Địa Phong Thăng:

. . . .

Thăng. Nguyên hanh. Dụng kiến đại nhân. Vật tuất. Nam chinh cát.

Thăng là tiến mãi, tiến lên.

Tiến trình thanh thản, chu tuyền hanh thông.

Được người tài đức giúp công,

Thời thôi khỏi phải nhọc lòng âu lo.

Tiến lên, đừng có chần chờ,

Rồi ra mọi sự êm ru, tốt lành.

Luận giải ý nghĩa: Thăng là thăng tiến, mà đã thăng tiến tất nhiên sẽ hanh thông. Muốn tiến lên cần có người trên phù trợ. Được như vậy, sẽ không còn phải lo lắng. Cố gắng tiến về phía quang minh, tiến tới một tiến trình cao đại, thì hay, thì tốt biết bao.

Thoán truyện quẻ Địa Phong Thăng:

. . . . . . .   . . .

Nhu tiến theo thời,

Khiêm cung, thuận thảo, thêm tài, thêm hay.

Dưới hay, trên lại liên tài,

Cho nên mọi sự êm xuôi, vẹn toàn.

Dùng người tài đức, mới ngoan,

Rồi ra phúc khánh, muôn vàn khỏi lo.

Tiến lên, đừng có chần chờ,

Đổi điều nguyện ước cho ra thành toàn.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Thăng chỉ thời vận ngày một tốt dần lên, nhiều thuận lợi để đạt được ý nguyện. Thời cơ trước mắt là sáng sủa, hậu vận khá hanh thông. Công danh sự nghiệp dễ hoàn thành, sự thăng tiến dễ dàng, không trở ngại nào lớn. Sẽ có danh vọng và địa vị cao, vững chắc. Tài vận khá, kinh doanh phát triển, phúc lộc nhiều. Xuất hành tốt, mất của tìm lại được. Thi cử đỗ đạt cao. Bệnh nhẹ để khỏi. Kiện tụng dễ thắng. Tình yêu không nên vội vã để tránh bồng bột, dễ được như ý nguyện. Hôn nhân thuận lợi, dễ thành lương duyên, gia đình bền chặt.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Phong Thăng, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Phong Thăng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Phong Thăng vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 3 động có lời “Từ” như sau:

.      .

.      . .

Cửu tam: Thăng hư ấp.

Tượng viết: Thăng hư ấp. Vô sở nghi dã.

Tiến lên thong thả, dễ dàng,

Y như vào ấp, vào làng bỏ không.

Luận giải ý nghĩa: Đối với một người tài trí thông minh thao lược (Cửu tam là Dương Hào), chính đáng (Dương Hào cư Dương vị), từ tốn (Cửu tam thuộc quẻ Tốn), vừa lòng cấp trên (ba Hào trên thuộc Khôn là thuận), được cấp trên nâng đỡ (ứng với Thượng Lục) thì sự thăng tiến cũng dễ dàng như đi vào làng trống vậy. Sở dĩ như vậy, là vì người trên không nghi kỵ mình.

Suy ngẫm: Hào Cửu Tam dương cương đắc chính, lại ở nội Tốn tức là có đức Khiêm, nên tam âm ở trên dễ dàng theo Tam tiến lên như vào chỗ không người. Ví dụ Chu Công Đán có đại tài lại khiêm tốn, nên giữ được cơ nghiệp nhà Chu mới thành lập được vững bền.

Dự báo Hào 3 Quẻ Địa Phong Thăng: Hào tốt, quan chức để được đề bạt lên địa vị cao. Sĩ tử được toại nguyện, thành danh. Người thường kinh doanh phát đạt. 

Mệnh hợp cách: người có thế mạnh, thành đạt dễ dàng, phúc lộc lớn. 

Mệnh không hợp cách: Cũng là người ít gặp trở lại, thăng tiến dễ dàng, toại nguyện.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Địa Phong Thăng

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Địa Phong Thăng nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 54 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ dịch số 54 - Lôi Trạch Quy Muội

Tổng quan về quẻ dịch số 54 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Trạch Quy Muội là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.

Quẻ Lôi trạch Quy Muội có Hạ quái là: ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái là: ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Quẻ Quy Muội, trên là Chấn, là trưởng nam, dưới là Đoài, là thiếu nữ là chưa thật hợp lý. Trưởng nam phải lấy trưởng nữ mới đúng vị, lấy thiếu nữ là chỉ về làm nàng hầu hay vợ lẽ, như vậy mới thành xấu. Quy Muội vì thế còn có nghĩa là làm điều gì chưa thật chính đáng, cứ làm thì xấu, có khi phải hối hận.

Tượng quẻ Lôi Trạch Quy Muội:

. . . .

Trạch thượng hữu lôi. Quy muội. Quân tử dĩ vĩnh chung chi tệ

Quy muội sấm động mặt hồ,

Nhìn xa để biết hay ho, hư hèn.

Nhìn xa, trông rộng, mới nên.

Luận giải ý nghĩa: Trên đầm có sấm là quẻ Quy Muội. Người quân tử lấy đó mà nghĩ về cái lâu bền sau này. Biết trước điều tệ hại. Muốn biết một việc hay, dở, phải nhìn cho xa. Ví như thấy sự phối hợp bất chính, thì sẽ đoán được chung cuộc sẽ chẳng hay. Suy ra thì muôn sự đều như vậy. Hễ không đường hoàng, chính đáng, cuối cùng sẽ sinh tệ hại.

Thoán từ quẻ Lôi Trạch Quy Muội:

. . .

Quy muội. Chinh hung. Vô du lợi.

Quy muội, gái nhỏ vu quy,

Lạ lùng, bỡ ngỡ, làm gì cho đây.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Quy Muội, trên là Chấn, là trưởng nam, dưới là Đoài, là thiếu nữ. Như vậy về độ tuổi cũng chênh lệch, mà Đoài là duyệt, Chấn là động; lấy sự thỏa thích làm động cơ cho công việc làm, thì vợ chồng sẽ đi đến chỗ phóng túng dục tình, cho nên sẽ chẳng ra gì.

Thoán truyện quẻ Lôi Trạch Quy Muội:

. . . . . . . . . . . .

Cảm tình Quy Muội, gái trai

Âm Dương phối ngẫu, luật trời xưa nay,

Đất trời gàng quải, đó đây,

Thế thời vạn vật, biết ngày nào sinh.

Gái trai, Quy muội chi tình,

Ấy là đầu cuối, mối manh con người.

Vui nên hành động buông xuôi,

Thế nên, gái mới theo trai ra về,

Làm gì, cũng sẽ ê chề,

Là vì chẳng được xứng bề, xứng ngôi.

Trăm điều, chẳng tốt, chẳng xuôi.

Là vì Nhu lại cưỡi chòi lên Cương.

Luận giải ý nghĩa: Chuyện vợ chồng dĩ nhiên là quan trọng. Nhưng vợ chồng lấy nhau cốt để sinh con đẻ cái, là cho dòng họ trở nên hùng tráng, vững bền, lại cũng cùng nhau tế tự tổ tiên, chứ không phải là để phóng túng dục tình. Trong gia đình, muốn ấm êm, phải có tôn ti, trật tự thì mọi sự mới êm đẹp. Nếu mà vợ lấn át chồng, vợ lẽ đòi hơn vợ cả, thì chẳng làm gì nên chuyện. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận xấu, mọi việc đều khó khăn, dễ bị tình cảm chi phối, dễ bị chuyện trai gái dẫn dắt vào đường cùng, ngõ cụt. Công danh sự nghiệp dang dở, tài vận không đến. Thi cử khó đạt, đi xa bất lợi, kiện tụng dễ bị thua thiệt. Hôn nhân dở dang, có khi không đúng vị. Cảnh vợ lẽ nàng hầu, bệnh tật khó chữa.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Trạch Quy Muội vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Trạch Quy Muội vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Địa Phong Thăng nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 7 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Địa Thủy Sư

Quẻ dịch số 7 - Địa Thủy Sư

Tổng quan về quẻ dịch số 7 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Thủy Sư là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Thủy Sư có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ “tương khắc”. Ý của quẻ là dưới đất có nước; nơi nào có nước có thể đào giếng ăn là nơi đó có đông người tụ họp, đã có đông người là phải có người chỉ huy, vì vậy tượng quẻ Sư có một hào dương thống lĩnh năm hào âm. Do đó Sư có nghĩa là đám đông, là quần chúng, là quân đội.

Tượng quẻ Địa Thủy Sư:

. 水,師 眾。

Địa trung hữu thủy. Sư. Quân tử dĩ dung dân súc chúng.

Nước trong lòng đất, gọi là Sư,

Nuôi dưỡng nhân dân, hãy lắng lo.

Quân tử dung dân, và xuất chúng,

Quân dân đất nước, hãy nên so.

Luận giải ý nghĩa: Trong đất có nước là quẻ Sư. Người quân tử theo đó bao dung dân, nuôi dưỡng quần chúng. Tượng Truyện cho rằng quân là dân, dân là quân. Nuôi dân, dạy dân tức là nuôi quân, dạy quân.

Thoán từ quẻ Địa Thủy Sư:

師: 貞,丈 人,吉. 咎。

Sư. Trinh. Trượng nhân, cát. Vô cữu.

Xuất sư, chính nghĩa phải theo,

Tướng gồm tài đức, hết điều dở dang.

Luận giải ý nghĩa: Mỗi khi hưng sư, động binh phải có một duyên cớ xác đáng. Người xưa động binh đao là để trừ bạo chúa, như Thành Thang hưng binh diệt Kiệt, Võ Vương hưng binh diệt Trụ. Vì vậy, không có động chạm đến dân chúng.

Thoán truyện quẻ Địa Thủy Sư:

師,眾 也,貞 也,能 正,可 矣。剛 應,行

順,以 下,而 之,吉 矣。

Sư ấy quân đông.

Trinh là chính nghĩa, phục tùng, mới hay.

Bắt quân theo được đường ngay,

Đáng làm vương tướng, làm thầy thế gian.

Cương cường, thừa lệnh quân vương,

Đi vào nguy hiểm, biết đường sở xoay,

Quân binh độc địa xưa nay,

Biết dùng, thiên hạ vẫn quay theo mình.

Khéo dùng, quân sự cũng lành,

Lỗi lầm, hồ dễ nẩy sinh được nào.

Luận giải ý nghĩa: Một khi đã có lý do chính đáng để hưng binh, động chúng, nhà vua có nhiệm vụ lựa một tướng có tài đức cầm quân. Quyết định này sẽ có ảnh hưởng lớn đến sự thắng lợi của toàn quân.

Quẻ này ngoài ý nghĩa nói về việc cầm quân, còn có ý nghĩa nói về mặt quản lý một tập thể, một tập đoàn, một xã hội, vì con người không thể sống ngoài xã hội. Quản lý một xã hội không những phải có pháp luật nghiêm minh, phải luôn giữ điều trung chính, mà còn phải chọn người quản lý giỏi, nếu không thì cũng như kẻ cầm quân bất tài để đồng đội phải chở đầy xác chết trở về. Ngoài ra còn phải biết sử dụng nhân tài, tránh xa bọn tiểu nhân. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Sư chỉ vận thế đang trong lúc khó khăn, nguy hiểm, còn phải nhẫn nại cố gắng chờ thời, nôn nóng sẽ thất bại. Sự nghiệp trước mắt chưa thể thành. Tài vận chưa đến, kinh doanh khó đạt. Xuất hành chưa thuận lợi. Tìm việc khó khăn trừ nhập ngũ. Kiện tụng khó khăn giải quyết, nên tìm cơ hội hòa giải. Thi cử dễ chủ quan làm hỏng việc. Bệnh tật dai dẳng, dễ tái phát. Tình yêu trắc trở, dễ có tình địch hoặc kẻ gièm pha. Hôn nhân khó thành hoặc dễ nảy sinh mâu thuẫn. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Thủy Sư, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Thủy Sư vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Thủy Sư vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 7 – Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn – Cát: Số của quyền uy. Nhờ thông minh cộng với sự kiên trì nỗ lực dễ đi đến thành công lớn. Tuy vậy nếu quá cứng rắn, độc đoán tất yếu sẽ gãy đổ, nên chủ trương ôn hòa. Tiền vận hơi lao đao, phải biết tranh thủ thời cơ thì sự phát triển mới có lợi. Phụ nữ dùng số này rất tốt nhưng phải biết ôn hòa dưỡng đức mới lành, nam dùng dễ có nhiều vợ con, tính tính gia trưởng.

▪ Đánh giá: 1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (3/7) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương sinh 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 3 tương khắc, 3 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Có 1 số 8 0.25
Ý nghĩa quẻ chủ Địa Phong Thăng 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Lôi Trạch Quy Muội 0
Lời từ hào động Hào 3 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Địa Thủy Sư 0.5
Tổng số nút của dãy số 7 - Số nước nhiều, đẹp 0.25
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 7 - Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn 1
Tổng điểm 5.75/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này hơi xấu, nếu có thể bạn nên chọn dãy số khác đẹp hơn.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập116
  • Hôm nay19,185
  • Tháng hiện tại528,423
  • Tổng lượt truy cập117,496,717
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây