Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 4/4/1982 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 11/3/1982 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Giáp Thìn, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.
Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)
Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ
Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Phá
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 1 | 2 | 6 | 0 | 3 | 7 | 6 | 4 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | + | - | - | - | + | + | - | - | 4 | 6 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
▪ Ngũ hành dãy số: Kim
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 7.2 | 78 | 36 | 64.8 | 3 |
Tỷ lệ | 3.8% | 41.3% | 19% | 34.3% | 1.6% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng | Hành suy |
Đánh giá | Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Tốt | Không Tốt |
Điểm | 0.25 | 0 | 0 | 0.25 | 0 |
▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 17 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Lôi Tùy là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Trạch Lôi Tùy có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương khắc”. Đoài trên là vui vẻ, Chấn Dưới là động, vui vẻ mà đi theo, không có nghĩa là đánh mất bản thân mình là thuận theo ý đức lớn của thời cuộc, của vận thế. Do đó Tuỳ có nghĩa là đi theo là tuỳ lòng, là thuận theo thời thế, tuỳ theo đại cuộc mà hành động...
Tượng quẻ Trạch Lôi Tùy:
象 曰. 澤 中 有 雷,隨﹔ 君 子 以 嚮 晦 入 宴 息。
Trạch trung hữu lôi. Tùy. Quân tử dĩ hướng hối nhập yến tức.
Trong hồ, sấm lặng là Tùy,
Hiền nhân tối đến, lo về nghỉ ngơi.
Luận giải ý nghĩa: Trong đầm có sấm là quẻ Tùy. Người quân tử theo đó mà thấy trời tối thì nghỉ ngơi (ý nói người quân tử cũng tuỳ thời mà động, như sấm cũng có lúc phải lấp trong đầm vậy).
Thoán từ quẻ Trạch Lôi Tùy:
隨:元 亨 利 貞,無 咎。
Tùy. Nguyên hanh. Lợi trinh. Vô cữu.
Tùy kia cao trọng biết bao,
Hanh thông, lợi ích, bề nào cũng hay.
Nếu mà theo trọn đường ngay,
Thì Tùy mới khỏi mỉa mai miệng đời.
Luận giải ý nghĩa: Phải lấy Chân, Thiện, Mỹ, làm mục tiêu để vươn lên, phải lấy sự công chính làm cùng đích để đạt tới, rồi ra cuộc đời của mọi người cũng được hanh thông, cũng được lợi ích thật sự.
Thoán truyện quẻ Trạch Lôi Tùy:
隨,剛 來 而 下 柔,動 而 說,隨。大 亨 貞,無 咎,而 天 下 隨 時,隨 之 時 義 大 矣 哉!
Cứng xuống dưới mềm,
Đây vừa tác động, kia liền vui theo,
Dưới trên, hòa xướng, thương chiều.
Thời hay mãi mãi, khỏi điều chê bai,
Nếu mà thiên hạ tùy thời,
Tùy thời mà hiểu, lớn thôi không chừng.
Luận giải ý nghĩa: Đạo của sự đi theo là mức trung chính. Có trung chính thì mới có hanh thông và mới không lỗi. Vua mà làm theo đức trung chính thì mọi người đều đi theo. Bề tôi mà đi theo đức trung chính thì không có lỗi mà mọi việc đều hanh thông. Mình làm theo người, người đến theo mình thì trên dưới đồng lòng, mọi việc thuận lợi không có lỗi.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tuỳ chỉ thời vận tốt, nhưng phải theo thời mà hành động thì mới thắng lợi. Theo thời nhưng phải giữ được trung chính, lắng nghe tiếng nói mọi người thì hành động mói hanh thông trên dưới mới đồng lòng. Không tiếp thu ý kiến mọi người thì thất bại. Vì vậy còn phải kiên nhẫn chờ đại, không thể nóng nảy, vội vàng. Tài vận chưa tới, kinh doanh phải nghe ý kiến nhiều người thì mới thành công. Xuất hành nên đi với bè bạn. Thi cử bình thường. Tình yêu và hôn nhân cần phải tham khảo ý kiến nhiều người thân sẽ tránh được khó khăn và sẽ đạt được nhiều nguyện vọng.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 2 động có lời “Từ” như sau:
六 二. 系 小 子,失 丈 夫。
象 曰: 系 小 子,弗 兼 與 也。
Lục nhị: Hệ tiểu tử. Thất trượng phu.
Nếu mà vương lấy kẻ hèn,
Thế nào cũng mất người hiền, người hay.
Tượng viết: Hệ tiểu tử. Phất kiêm dữ dã.
Vương lấy kẻ hèn,
Được đây, mất đó hai bên chẳng cùng.
Luận giải ý nghĩa: Hào hai cho rằng: người trị dân có hai con đường thuận nhân tâm. Một là theo bầy bọn tiểu nhân, theo thị dục, thị hiếu của chúng, thì sẽ mất lòng những người quang minh, chính đại, những người hiền lương. Hai là theo đường lối người quân tử, như vậy sẽ mất lòng tiểu nhân. Không thể nào được lòng cả đôi bên được.
Suy ngẫm: Hào Lục Nhị trùng âm, ở thời Tùy thân cận ngay với Sơ Cửu, bỏ rơi Cửu Ngũ, nên mất chính nghĩa. Nói một cách khác, thấy lợi gần bỏ nghĩa xa.
Dự báo Hào 2 Quẻ Trạch Lôi Tùy: Hào xấu, thời cuộc khó tiến lui; không thể cứ bắt cá hai tay đằng nào cũng có lợi về mình. Công việc khó có kết quả tốt.
Mệnh hợp cách: người lưng chừng, trục lợi không có chính kiến, không thể làm nên việc lớn, chỉ mưu lợi nhỏ.
Mệnh không hợp cách: kẻ tuỳ tòng a dua, gặp nhiều vất vả. Sĩ tử gặp nhiều khó khăn trong sự nghiệp. Người thường kinh doanh thất thoát.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
Do quẻ chủ là Trạch Lôi Tùy nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 53 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Sơn Tiệm
Tổng quan về quẻ dịch số 53 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Sơn Tiệm là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.
Quẻ Phong Sơn Tiệm có Hạ quái (Nội Quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng Quái (Ngoại quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tương khắc”. Tốn trên, Cấn dưới, là cây cối trên núi, chúng mọc theo hàng lớp, theo trật tự nhất định. Trên núi có cây là quẻ Tiệm. Người quân tử theo đó mà cư xử theo đức hiền, làm cho phong tục tốt lên. Tiệm có nghĩa là “tiến lên dần dần”, như chim bay cao từng nấc một, như việc gả con gái phải qua từng bước một, hôn lễ cũng phải như thế. Suy rộng ra thì việc gì muốn tiến lên đều phải dần dần từng bước mới vững chắc và mới được lâu bền.
Tượng quẻ Phong Sơn Tiệm:
象 曰 . 山 上 有 木 . 漸 . 君 子 以 居 賢 德 . 善 俗 .
Sơn thượng hữu mộc. Tiệm. Quân tử dĩ cư hiền đức thiện tục.
Tiệm là trên núi có cây,
Cho nên quân tử ăn ngay, ở lành.
Mình mà nhân đức, tinh thành.
Rồi ra sẽ khiến nhân tình thuần lương.
Luận giải ý nghĩa: Trên núi có cây là quẻ Tiệm. Người quân tử theo đó mà cư xử theo đức hiền, làm cho phong tục tốt lên. Cây mọc trên núi, mọc chậm chạp, nhưng khi đã lên cao, thì ảnh hưởng đến phong cảnh cả vùng. Người quân tử cũng theo đó mà bắt chước. Tu nhân, tích đức cho ngày một hoàn hảo hơn.
Thoán từ quẻ Phong Sơn Tiệm:
漸 . 女 歸 吉 . 利 貞 .
Tiệm. Nữ qui cát. Lợi trinh.
Tiệm là tuần tự bước lên,
Dần dà như gái về bên nhà chồng.
Hợp thời, hợp lẽ thung dung,
Mới mong ích lợi, mới mong tốt lành.
Luận giải ý nghĩa: Ở đời những công chuyện quan hệ, đều phải tuần tự tiến hành mới tránh được mọi tệ hại. Mà việc cần phải tiến cho tuần tự, cho cẩn thận, cho đúng lễ nghi nhất, là việc cưới xin.
Thoán truyện quẻ Phong Sơn Tiệm:
彖 曰 . 漸 之 進 也 . 女 歸 吉 也 . 進 得 位 . 往 有 功 也 . 進 以 正 . 可 以 正 邦 也 . 其 位 剛 . 得 中 也 . 止 而 巽 . 動 不 窮 也 .
Tiệm là tuần tự bước lên.
Hay, lành như gái về bên nhà chồng.
Tiệm mà ngôi vị thung dung,
Thế là làm đã nên công phỉ tình.
Tiến mà chính trực, liên minh,
Chính dân, chính nước, âu đành có phen.
Ở ngôi cao trọng bên trên,
Một niềm trung chính, cương kiên mới là.
Thung dung, thư thái, ôn hòa,
Tiến trình hoạt động bao la chẳng cùng.
Luận giải ý nghĩa: Thoán Truyện một lần nữa lại nhấn mạnh đến chuyện tiến phải có thứ bậc, trình tự y như gái về nhà chồng, phải có đủ dạm hỏi cưới xin mới tốt. Trong công cuộc tuyển lựa nhân tài, để trị dân, trị nước, cũng phải có những sự thử thách, tuyển lựa cho hẳn hoi. Người sĩ phu phải leo dần lên các bậc thang danh vọng, mà điều cần nhất là tài đức phải xứng kỳ vị, như vậy xã hội mới tránh được mọi tệ đoan, nhũng loạn.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tiệm chỉ thời vận đang tốt dần dần, mọi việc có thể triển khai từng bước sẽ có nhiều cơ may thành công. Nôn nóng muốn đốt cháy giai đoạn sẽ chuốc lấy thất bại. Sự nghiệp còn gian khổ, nhưng nếu biết lượng sức mình, thì sau này có thể đạt kết quả mong muốn. Tài vận sẽ đến dần dần, kinh doanh nên từ nhỏ đến lớn, tài lộc sẽ nhiều. Thi cử đạt kết quả tốt. Công việc hiện tại sẽ tốt dần lên. Xuất hành trước mắt không lợi. Bệnh tật chóng khỏi. Kiện tụng sẽ thắng, tuy tốn nhiều thời gian. Tình yêu tiến triển tốt dần, càng về sau càng thông cảm nhau hơn. Hôn nhân kiên nhẫn thì dễ thành lương duyên.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Trạch Lôi Tùy nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 58 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Đoài
Tổng quan về quẻ dịch số 58 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Đoài là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.
Quẻ Thuần Đoài có Hạ quái là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tỷ hòa”. Đoài có nghĩa là đẹp lòng, lịch duyệt, vừa ý, tượng “Song Hỉ”.
Tượng quẻ Thuần Đoài:
象 曰 . 麗 澤 . 兌 . 君 子 以 朋 友 講 習 .
Lệ trạch. Đoài. Quân tử dĩ bằng hữu giảng tập.
Hai hồ kế cận thông nhau,
Bạn bè giảng tập, cơ mầu mới tinh.
Luận giải ý nghĩa: Đầm liền đầm là quẻ Đoài, người quân tử theo đó mà cùng bạn bè giảng giải học tập. Ý khuyên, tượng của quẻ Đoài là hai cái đầm liền nhau, nương tựa vào nhau, như con người phải có bạn bè biết nương tựa học hỏi lẫn nhau thì mọi việc mới hanh thông. Như vậy, muốn vui phải có đôi, có bạn.
Thoán từ quẻ Thuần Đoài:
兌 . 亨 . 利貞 .
Đoài. Hanh. Lợi trinh.
Đoài là vui vẻ, thỏa thuê,
Rồi ra mới được mọi bề hanh thông.
Chính trinh, mà trọn được lòng,
Thế thời ích lợi, mới mong chu toàn.
Luận giải ý nghĩa: Làm cho người đẹp lòng, đẹp dạ, người ta sẽ vui lòng cộng tác với mình để làm nên đại sự. Nhưng làm đẹp lòng người đây, không phải bằng những thủ đoạn bất chính, mà phải bằng những đường lối chính đáng, những cách thức đường hoàng, như vậy mới hay, mới lợi
Thoán truyện quẻ Thuần Đoài:
彖 曰 . 兌 . 說 也 . 剛 中 而 柔 外 . 說 以 利 貞 . 是 以 順 乎 天 . 而 應 乎 人 . 說 以 先 民 . 民 忘 其 勞 . 說 以 犯 難 . 民 忘 其 死 . 說 之 大 . 民 勸 矣 哉 .
Đoài là vui vẻ, thỏa thuê,
Trong cương, ngoài lại thêm bề thuận nhu.
Vui mà chính đáng vui hòa,
Vui theo chính ý, lợi là mấy mươi.
Trên thời thuận với lòng trời,
Dưới thời ứng với lòng người gần xa.
Khiến dân đẹp ý, vui hòa,
Dẫu dân mệt nhọc, cũng là quên đi,
Dân vui, dân gặp hiểm nguy,
Băng chừng hiểm nạn, quản gì tử vong.
Làm cho dân được vui lòng.
Thời thôi, hậu quả vô cùng lớn lao.
Luận giải ý nghĩa: Quẻ khuyên người có chức quyền ở ngôi cao, phải biết lấy đức làm đẹp lòng dân thì dân tin theo, xông vào nơi nguy hiểm cũng làm. Cai trị dân, hướng dẫn dân, mà làm cho dân vui đẹp, thì dẫu khiến dân làm lụng vất vả, dân cũng chẳng nề hà, dẫu bắt dân xông pha gian khổ, dân cũng liều chết hy sinh. Tượng quẻ, cứng trong mà mềm ngoài là cái đức của việc làm vui lòng muôn dân. Đó là cái đạo của quẻ Thuần Đoài.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc. Có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc đồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ, nên hoà giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (4/6) | 0.25 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương sinh | 1 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.5 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 5 tương khắc, 3 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Trạch Lôi Tùy | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Phong Sơn Tiệm | 0.5 |
Lời từ hào động | Hào 2 động - Hào xấu | 0 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thuần Đoài | 1 |
Tổng số nút của dãy số | 8 - Số nước nhiều, đẹp | 0.25 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 4 - Quẻ Phá hoại diệt liệt | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)