Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 3/3/1980 (Dương Lịch) tức giờ Kỷ Mão ngày 17/1/1980 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

Cân lượng: 3 lượng 3 chỉ.

Xương CON KHỈ, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, vận số Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn quả)

Con nhà Thanh Đế, Cô bần

Mệnh số 2: Sao Nhị Hắc – Cung Quẻ Khôn - Tây Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Trừ

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0902490981. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0902490981

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 0 2 4 9 0 9 8 1 Vận dương Vận âm
- + - - - + - + - + 4 6
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 60 9 110.4 0 12
Tỷ lệ 31.3% 4.7% 57.7% 0% 6.3%
Vượng/suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy Hành suy
Đánh giá Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt Không Tốt
Điểm 0.25 0.25 0 0 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 0 (Thủy), 2 (Thổ), 4 (Mộc), 9 (Hỏa), 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 8 (Thổ), 1 (Thủy), Như vậy ta có 7 mối quan hệ tương khắc, 2 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 22 - Sơn Hỏa Bí

Tổng quan về quẻ dịch số 22 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Hỏa Bí là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.

Quẻ Sơn Hỏa Bí có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ ( li2) Ly hay Hỏa (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tương sinh”. Bí có nghĩa là trang sức, còn chỉ vẻ đẹp bên ngoài. Theo tượng quẻ thì dưới núi có mặt trời. Núi là nơi có nhiều phẩm vật, được ánh sáng mặt trời chiếu làm nổi lên vẻ đẹp, nên gọi là Bí. Tuy nhiên ở con người nếu quá chuộng vẻ đẹp bên ngoài thì dễ bỏ mất vẻ đẹp bên trong, vì vậy đức quẻ khuyên con người không nên quá chuộng hình thức, cái trang trí bên ngoài không phải là tất cả.

Tượng quẻ Sơn Hỏa Bí:

  : 火,賁 政,無 獄。

Sơn hạ hữu hỏa. Bí. Quân tử dĩ minh thứ chính. Vô cảm chiết ngục.

Bí là lửa rực ven non,

Hiền nhân trang nhã, nhu khoan với người.

Việc thường nhã nhặn, xong xuôi.

Đến như hình án, âu thời uy nghiêm.

Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có lửa là Quẻ Bí. Người quân tử theo đó, làm sáng tỏ những việc nhỏ trong chính trị, không dám khinh đoán việc hình ngục.

Thoán từ quẻ Sơn Hỏa Bí:

賁:亨。 往。

Bí. Hanh. Tiểu lợi hữu du vãng.

Có văn, có vẻ cũng hay.

Cũng đôi chút  lợi, cũng dầy công lao.

Luận giải ý nghĩa: Nhân văn sinh ra là do sự giao thoa, sự ảnh hưởng tương hỗ giữa các tầng lớp con người. Sự giao thoa đúng cách, đúng điệu sẽ sinh ra mọi sự cát tường, sự giao thoa sai hướng, ngược chiều, sẽ sinh ra loạn ly, phân cách. 

Thoán truyện quẻ Sơn Hỏa Bí:

賁,亨 剛,故 亨。分 柔,故 往。天 止,人 也。觀 文,以 文,以 下。

Có văn vẻ cũng hay, cũng lợi,

Nhu đến thêm phong thái cho Cương.

Cương lên tăng vẻ huy hoàng,

Cho Nhu thêm vẻ rỡ ràng, đẹp tươi,

Âu cũng được thêm đôi chút lợi,

Công trình âu thêm nổi, thêm hay.

Cương, Nhu đắp đổi vần xoay,

Vẻ Trời nhờ đó, đổi thay lần hồi.

Kìa, nền nếp vị ngôi đạo nghĩa,

Ấy chính là văn vẻ con người.

Thiên Văn để biết thời Trời

Nhân Văn để khiến cho đời thêm hay.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bí chỉ thời vận xấu, bề ngoài tưởng mọi sự dễ dàng nhưng thực chất khó khăn, suy thoái. Công danh sự nghiệp lúc đầu có vẻ thuận lợi nhưng càng về sau càng sa sút, thậm chí hữu danh vô thực. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng nhưng bên trong trống rỗng. Tài vận kém, kinh doanh không có thực chất. Kiện tụng dễ thất bại. Thi cử chỉ đạt bình thường. Tình yêu hào nhoáng nhưng khó thành. Gia đình bằng mặt, không bằng lòng.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Hỏa Bí, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Hỏa Bí vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Hỏa Bí vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 3 động có lời “Từ” như sau:

如,永 吉。

曰: 吉,終 也。

Cửu tam: Bí như nhu như. Vĩnh trinh cát.

Cửu tam văn vẻ, rỡ ràng.

Mà lòng giữ trọn cương thường, mới hay.

Tượng viết: Vĩnh trinh chi cát. Chung mạc chi lăng dã.

Cương thường trọn vẹn, mới hay.

Cuối cùng, sẽ chẳng bị ai khinh nhờn.

Luận giải ý nghĩa: Cái văn vẻ thuần nhã, thanh lịch bên ngoài, luôn luôn phải được bảo đảm bằng sự minh chính bên trong mới tốt.

Suy ngẫm: Hào Cửu Tam dương cương đắc chính, đủ sức bí được nhị âm nghĩa là biến một xã hội thô bạo thành một xã hội văn minh. Nhưng e rằng quá mê say văn sức, nên thánh nhân răn: phải giữ trinh chính mới được cát. Ví dụ Đường Minh Hoàng cũng là một bậc anh hùng, dẹp xong loạn Vi hậu, bèn say mê tửu sắc, thi văn nên mới sinh ra loạn An Lộc Sơn.

Dự báo Hào 3 Quẻ Sơn Hỏa Bí: Hào tốt người biết tự trau dồi như biết tự trang sức vậy. Người có số an nhàn. Quan chức dễ thăng tiến. Sĩ tử gặp người tiến cử, được sử dụng. Người thường được giúp đỡ, kinh doanh phát đạt.

Mệnh hợp là người có đức hạnh, cuộc sống vinh hiển.

Mệnh không hợp cũng là người có tài đức, sống lâu.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Sơn Hỏa Bí

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 40 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Lôi Thủy Giải

Quẻ dịch số 40 - Lôi Thủy Giải

Tổng quan về quẻ dịch số 40 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Thủy Giải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch

Quẻ Lôi Thủy Giải có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) nên là quẻ “tương sinh”. Chấn là động ở ngoài; Khảm là điểm ở trong, tức là cái động đã ở ngoài chỗ hiểm, đã ra khỏi chỗ hiểm, thoát khỏi hiểm rồi. 

Tượng quẻ Lôi Thủy Giải:

. . . .

Lôi vũ tác. Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.

Giải là sấm động, mưa rơi,

Hiền nhân chẳng chấp tội người mới hay.

Lỗi lầm khoan xá, tha ngay,

Tội tình cũng cố liệu bài giảm khinh.

Luận giải ý nghĩa: Sấm mưa tác động là quẻ Giải. Người quân tử lấy đó mà xả lỗi giảm tội. 

Sấm động, mưa rơi làm cho không khí hết oi ả. Quân tử cũng tha lỗi, xá tội, làm cho tình thế bớt căng thẳng. Tượng quẻ là sấm và mưa mùa xuân, là mùa vụ gieo trồng, con người phải biết tranh thủ thời cơ, không bỏ lỡ thời vụ, cũng như cây cỏ tranh thủ thời cơ để vươn lên. Vì vậy gặp quẻ Giải là phải nhanh chóng triển khai công việc không được chần chừ để lỡ thời, lỡ vận. 

Thoán từ quẻ Lôi Thủy Giải:

. 西 . . .   . 夙吉.

Giải. Lợi Tây Nam. Vô sở vãng. Kỳ lai phục cát. Hữu du vãng. Túc cát.

Giải là giải nạn, tế nguy,

Khuôn phù đại chúng, vậy thì mới hay.

Xin đừng dở dói, múa may,

Theo nề nếp cũ, dựng gầy cơ đồ.

Tinh hoa xưa, chẳng bỏ rời,

Ấy là may mắn, ấy thôi tốt lành.

Nếu còn việc phải thi hành,

Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.

Luận giải ý nghĩa: Khi đã hóa giải được hiểm nguy rồi, đừng nên nhiều chuyện, làm phiền hà dân chúng, mà phải lo trở về với những lề hay, thói đẹp thuở trước. Nhưng nếu còn việc gì cần phải giải quyết, phải giải quyết cho mau, cho lẹ mới tốt

Thoán truyện quẻ Lôi Thủy Giải:

. . . . .   西 . . . .   . . . . . . . 矣哉.

Giải là thoát hiểm, thoát nguy,

Trong nguy, động để vượt kỳ nguy nan.

Giải hay về hướng Tây Nam,

Cứu nguy, sẽ được dân gian theo về.

Lối xưa, giữ lấy nếp nề,

Làm hay, làm phải, nên chi tốt lành.

Nếu còn việc phải thi hành,

Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.

Đất trời, uất khí, thông xuôi,

Sấm vang rộn rã, mưa rơi rạt rào.

Cỏ cây đâu đấy đua nhau,

Nảy chồi, đâm mộng, mở mào, nứt nanh.

Thời cơ giải thoát quần sinh,

Cao siêu, mà lại tốt lành biết bao.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Giải chỉ thời vận sẽ tốt dần lên, những khó khăn trở ngại sẽ không còn, thời gian để có cơ hội tốt không còn dài nữa, cần phải biết tranh thủ thời cơ chuẩn bị tốt để tiến hành công việc. Công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt. Tài vận sắp đến, chuẩn bị kinh doanh là có lợi, nhưng phải đúng thời cơ. Đi xa thuận lợi, Thi cử sẽ thành đạt. Kiện tụng nên hòa giải thì hơn, cố ăn thua sẽ bất lợi vì không còn hợp thời. Bệnh tật nặng cũng khỏi dần. Tình yêu và hôn nhân trước gặp nhiều rắc rối, nay sẽ được cởi mở rõ ràng, thành hay không có thể dứt điểm. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Thủy Giải, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Thủy Giải vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Thủy Giải vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 27 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Lôi Di

Quẻ dịch số 27 - Sơn Lôi Di

Tổng quan về quẻ dịch số 27 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Lôi Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Sơn Lôi Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ có hai hào dương cứng ngậm bốn hào âm, như cái miệng con người. Mọi nuôi dưỡng đều phải qua miệng mà vào, cho nên dùng tượng cái miệng để chỉ sự nuôi dưỡng. Do đó Di có nghĩa là nuôi dưỡng.

Tượng quẻ Sơn Lôi Di:

: . . . .

Sơn hạ hữu lôi. Di. Quân tử dĩ thận ngôn ngữ. Tiết ẩm thực.

Ven non Sấm động là Di,

Hiền nhân ăn nói, hai bề vẹn hai,

Nói thì cẩn thận từng lời.

Ăn thì chừng mực, hẳn hoi, đường hoàng.

Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có sấm là quẻ Di. Người quân tử theo đó mà cẩn thận nói năng, tiết chế ăn uống. Đạo của quẻ Di biểu hiện ở cái miệng. Nhờ miệng mà nuôi dưỡng thân mình, nuôi dưỡng người khác cũng thông qua miệng. Dưỡng người, dưỡng vật, dưỡng tinh thần, dưỡng đạo đức. Đạo di dưỡng có rất nhiều cách. Cho nên phải thận trọng. Qua nuôi dưỡng mà trăm bệnh theo miệng đi vào, cái họa của di dưỡng cũng theo miệng mà ra, vì vậy người quân tử ăn uống, nói năng đều phải theo đạo, phải biết cân nhắc, kiềm chế cho hợp với đạo dưỡng sinh. 

Thoán từ quẻ Sơn Lôi Di:

: . . .

Di: Trinh cát. Quan Di. Tự cầu khẩu thật.

Hay thay công cuộc dưỡng nuôi.

Hãy xem lề lối người đời kiếm ăn.

Luận giải ý nghĩa: Di là dưỡng: dưỡng kỷ, dưỡng nhân, nhưng phải cho hợp lý, hợp nghĩa mới hay.

Thoán truyện quẻ Sơn Lôi Di:

: . . . . . . . . . . 大矣 .

Dưỡng sinh, mà tốt, mà hay.

Tốt, vì hợp lẽ chính ngay đất Trời,

Xem nuôi, xem dưỡng những ai.

Lại xem cung cách sinh nhai mỗi người.

Đất trời nuôi dưỡng muôn loài

Thánh nhân dưỡng dục hiền tài, vì dân.

Dưỡng sinh, nghĩa rất cao thâm,

Tùy thời dưỡng dục, mười phân vẹn mười.

Luận giải ý nghĩa: Trời đất sinh vạn vật, tức phải lo nuôi dưỡng vạn vật. Thánh nhân cai trị thiên hạ, cũng phải lo nuôi dưỡng thiên hạ. Trị dân mà để dân đói, dân khổ, thì trị dân làm gì? Tuy nhiên, thiên hạ thì bao la, sức một người không sao gánh vác xuể, vì vậy Thánh nhân có bổn phận chiêu hiền, đãi sĩ, tìm những người hay, người giỏi về cộng tác với mình, cho họ bổng lộc, để họ cùng mình thi ân trạch xuống bá tánh, nuôi dưỡng bá tánh, như vậy mới là biết trị dân.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Di chỉ vận thế bề ngoài tốt, nhưng thực chất khó khăn, như hình quẻ: số đông bị kẹt giữa hai thế lực cứng rắn. Cơ hội không thuận lợi, sự nghiệp khó thành. Tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Ai biết điều tiết hành động còn có cơ may thành công. Thi cử khó đạt, tìm việc khó khăn. Xuất hành bất lợi tình yêu và hôn nhân long đong, gặp nhiều trở ngại. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Lôi Di, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Lôi Di vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Lôi Di vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 21 - Quẻ Độc lập quyền uy – Đại Cát: Số của vị trí thủ lĩnh nghiệp nhà hưng vượng, đầy đủ phúc lộc thọ, được mọi người ngưỡng mộ, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Ngược lại nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, không được yên ổn, tất tả ngược xuôi, xấu nữa là thành quả phụ mặc dù có vận số được yêu kiều. Đây cũng là số hợp với ngành nghề đi lại (du lịch, vận tải). Số không tốt lắm về đường con cái.

▪ Đánh giá: 1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (4/6) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương sinh 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 7 tương khắc, 2 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Có 1 số 8 0.25
Ý nghĩa quẻ chủ Sơn Hỏa Bí 0.5
Ý nghĩa quẻ Hỗ Lôi Thủy Giải 1
Lời từ hào động Hào 3 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Sơn Lôi Di 0.5
Tổng số nút của dãy số 2 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 21 - Quẻ Độc lập quyền uy 1.5
Tổng điểm 6.5/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này hơi xấu, nếu có thể bạn nên chọn dãy số khác đẹp hơn.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập150
  • Hôm nay9,354
  • Tháng hiện tại244,520
  • Tổng lượt truy cập117,212,814
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây