Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 7/7/1988 (Dương Lịch) tức giờ Ất Mão ngày 24/5/1988 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Mậu Ngọ, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Kỷ Mùi, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

Cân lượng: 3 lượng 6 chỉ.

Xương CON RỒNG, Tướng tinh CON QUẠ, Vận số Thanh ôn chi long (Rồng trong sạch)

Con nhà Thanh Đế, Trường mạng

Mệnh số 3: Sao Tam Bích – Cung Quẻ Chấn - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Thu

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0947165687. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0947165687

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 4 7 1 6 5 6 8 7 Vận dương Vận âm
- + - + + - + - - + 5 5
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong dãy số này cực kì cân bằng, rất tốt.. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Thuộc tính Âm Dương trong số này cực kì cân bằng, rất tốt. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)

▪ Ngũ hành dãy số: Kim

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 0 21 140.4 0 57.6
Tỷ lệ 0% 9.6% 64.1% 0% 26.3%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng
Đánh giá Tốt Tốt Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0.25 0.25 0.25 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 1/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 4 (Mộc), 7 (Kim), 1 (Thủy), 6 (Kim), 5 (Thổ), 6 (Kim), 8 (Thổ), 7 (Kim), Như vậy ta có 2 mối quan hệ tương khắc, 3 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 20 - Phong Địa Quan

Tổng quan về quẻ dịch số 20 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Địa Quan là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Phong Địa Quan có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tương khắc”. Gió đi trên đất qua khắp muôn loài là tượng “xem khắp nơi” do đó Quan có nghĩa là nhìn, là quan sát, xem xét. Bậc vương giả trên xem đạo trời, dưới xem tục dân là Quan. Tự sửa đức mình, quang minh chính đại, được dân ngưỡng nhìn là Quán.

Tượng quẻ Phong Địa Quan:

: 上,觀 方,觀 .

Phong hành địa thượng. Quán. Tiên vương dĩ tỉnh phương quan dân  thiết giáo.

Gió bay trên đất là Quan,

Tiên vương thăm thú dân gian xa gần,

Thăm dân, để hiểu biết dân,

Tùy nghi giáo hóa, mười phân vẹn mười.

Luận giải ý nghĩa: Gió thổi trên đất là quẻ quan. Đấng Tiên vương lấy đó mà tuần tỉnh bốn phương, quan sát dân tình mà giáo hóa. Vì thế Tượng Truyện mới khuyên nhà vua, phải đi quan sát dân tình, để biết đời ra sao, như vậy mới giáo hóa được dân.

Thoán từ quẻ Phong Địa Quan:

觀: 荐,有 若。

Quán nhi bất tiến. Hữu phu ngung nhược.

Trang trọng như rửa tay hành lễ.

Lòng tinh thành xá kể của dâng,

Thấy ta thành tín, thủy chung,

Hạ dân âu cũng sinh lòng kính tin.  

Luận giải ý nghĩa: bậc nhân quân ở ngôi cao, vạn dân trông vào, ngưỡng mộ, phải ăn ở sao cho tâm tư thuận với thiên lý hành vi phù hợp với Thiên đạo.

Thoán truyện quẻ Phong Địa Quan:

: 上,順 巽,中 下。觀,盥 荐,有 若,下 也。觀 道,而 忒, 教,而 矣。

Gương cao treo ở trên đời,

Thuận Thiên, Tồn lý, rạng ngời chính trung,

Chiếu soi thiên hạ khắp cùng,

Trang nghiêm như lúc khởi công tế thần,

Rửa tay, mà hết tinh thành,

Chưa cần dâng lễ, thần minh chứng rồi.

Uy nghi, tin kính rạng ngời.

Dân xem cảm động, cảm rồi noi gương.

Kìa Trời thần diệu khôn lường,

Bốn mùa theo đúng phép thường chuyển luân.

Thánh nhân ảo diệu như thần,

Âm thầm dạy dỗ, chúng dân phục tùng. 

Luận giải ý nghĩa: Quan là xem xét, nhưng không phải là nhìn qua cho xong, mà là quan sát chu đáo, cho thấu ngọn nguồn sự việc. Tượng quẻ còn biểu hiện: thế lực âm lấn thế lực dương. Đạo dương suy vì tranh giành quyền lợi, cho nên lúc này mới phải quan sát kỹ lưỡng để rút ra những bài học lớn. Vì thế nó có lợi cho những bậc học giả, nhà giáo dục, nhà nghiên cứu, những tư tưởng gia của xã hội.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Quan chỉ thời vận đang biến động, không lợi cho hành động, mà phải nghiên cứu quan sát kỹ tình huống trước khi tiến hành công việc, tuy nhiên vẫn dễ thất bại. Là thời vận hợp với những nhà nghiên cứu, các học giả để quan sát, rút ra những điều bổ ích cho tư duy, cho cái mới sau này. Tài vận có thể có, sự nghiệp có thể thành công nhưng phải gian khổ theo dõi và quan sát thời cuộc để hành động cho đúng, không thể nóng vội. Xuất hành chưa lợi. Kiện tụng dễ dây dưa, nên hòa giải sớm. Bệnh tật biến chuyển bất thường. Thi cử khó dự đoán trước. Tình yêu kém thông suốt, đôi bên còn chưa hiểu nhau. Hôn nhân còn dùng dằng, phải kéo dài một thời gian mới thuận. Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Phong Địa Quan, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Phong Địa Quan vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Phong Địa Quan vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 2 động có lời “Từ” như sau:

觀,利 貞。

曰: 貞,亦 也。

Lục nhị: Khuy quan. Lợi nữ trinh.

Nhìn đời như thể đàn bà,

Nhìn qua khe cửa, ngỡ là đã hay.

Tượng viết: Khuy quan nữ trinh. Diệc khả xử dã.

Như nhi nữ dòm qua khe cửa,

Người đường hoàng như thế hổ thay.

Luận giải ý nghĩa: Hào Hai dạy chúng ta phải nhìn thẳng vào cuộc đời, đừng sợ sệt tránh né như thói nữ nhi. Nhìn đời mà nhìn qua lỗ khoá, thì làm sao thấy nhiều, thấy rộng được. Y thức như ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung. Ta hãy có cái nhìn bao quát vũ trụ, bao quát lịch sử, bao quát năm châu, như vậy mới khỏi thẹn cho thân quân tử. 

Suy ngẫm: Hào Lục Nhị cũng ý trên, ví dụ người con gái dòm ra cửa sổ, mơ tưởng ông hoàng tử cao quý đó là nhi nữ thường tình, không đáng trách. Nhưng nam nhi mà xét việc hồ đồ như thế thì đáng xấu hổ.

Dự báo Hào 2 Quẻ Phong Địa Quan: Hào xấu nhưng tốt cho nữ mệnh. Hào của những người không đủ tài đức, địa vị thấp kém. Sĩ tử kém tài đức. Người thường số vất vả, long đong vì cuộc sống. Nữ mệnh: giàu sang, đảm đang, giúp đỡ đắc lực chồng con và hay giúp đỡ người khác.

Mệnh hợp cách: người tài hèn đức mỏng phải nhờ cậy người khác mới hòng làm nên. 

Mệnh không hợp cách: người hèn kém, khó làm nên công trạng. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Phong Địa Quan

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Phong Địa Quán nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 23 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Địa Bác

Quẻ dịch số 23 - Sơn Địa Bác

Tổng quan về quẻ dịch số 23 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Địa Bác là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Sơn Địa Bác có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Bác trên là 1 hào Dương liền, dưới là 5 Hào Âm, trông giống như cái giường có chân, có mặt; hay cái nhà có mái, có vách. Vì thế, Hào Sơ, Hào nhị, Hào tứ vẽ ra một cảnh phá giường. Trước tiên chặt chân giường (hào1), rồi phá khung giường (hào 2), Kế đến thang giường, rồi lại xoay tới cả đến người nằm ngủ trên giường (hào 4). Do đó Bác có nghĩa là hư hỏng, là gọt đi, là rơi rụng, là biến đi, tiêu mòn đi.

Tượng quẻ Sơn Địa Bác:

上,剝 下,安 宅。

Sơn phụ ư địa. Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

Bác là núi tựa đất dày,

Người trên hãy xử đặn đầy với dân.

Với dân đầy đặn ở ăn,

Rồi ra địa vị tư thân vững vàng.

Luận giải ý nghĩa: Núi tựa vào đất là quẻ Bác, Người trên theo đó làm cho kẻ dưới được dày thì mới yên chỗ. Khi người quân tử ở trên mà cầm quyền trị dân, phải biết chăm sóc cho dân, vì dân là nền tảng cho quốc gia. Dân có mạnh, thì nước mới bền; dân có hay thì mình mới vững. Mình mà mất dân thì cũng như là núi mất đất, sẽ không còn có nơi nương tựa và cảnh suy vong loạn lạc sẽ đến.

Thoán từ quẻ Sơn Địa Bác:

剝:不 往。

Bác. Bất lợi hữu du vãng.

Bác là rạn nứt, suy vi.

Làm gì, cũng chẳng ra chi nữa rồi. 

Luận giải ý nghĩa: năm hào âm đẩy một hào dương đi, tượng của dương tiêu âm thịnh. Là đạo kẻ tiểu nhân thắng, do cơ trời không phải do ý người. Vì vậy người quân tử phải biết im lặng mà rút lui.

Thoán truyện quẻ Sơn Địa Bác:

剝,剝 也,柔 也。 往,小 也。順 之,觀 也。 虛,天 也。

Bác là rạn nứt, suy vi.

Nhu toan thay đổi trọn bề Dương cương.

Làm gì cũng sẽ dở dang.

Tiểu nhân đang lúc nghêng ngang gặp thời.

Theo thời, dừng lại đi thôi, 

Nhìn vào Tượng quẻ, cũng ngơi, cũng ngừng.

Hiền nhân, xin chớ băn khoăn,

Doanh hư, tiêu tức lẽ hằng xưa nay.

Lẽ trời có lúc vơi đầy,

Cũng khi tăng giảm, cũng ngày thịnh suy.

Luận giải ý nghĩa: Sự thế có thịnh, ắt có suy. Đạo người quân tử đã cực thịnh nay đã suy vi, kẻ tiểu nhân được thời đang thịnh. Một hào dương còn lại cũng chỉ là tàn phế, Cấn trên sẽ thành đất bằng, cái đạo biến hóa tuần hoàn xưa nay vẫn thế. Chờ qua mùa đông, sang xuân đạo người quân tử lại sẽ phục hồi và hưng thịnh. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bác chỉ thời vận khó khăn, gian khổ, nhiều rủi ro. Là thời kỳ của kẻ tiểu nhân, nhiều điều tiêu cực, không phải là cơ hội cho việc hoàn thành sự nghiệp. Tuy nhiên thời vận có lợi hơn cho nữ giới, cho những kẻ xu thời. Không nên triển khai công việc mới, cố giữ như cũ là hơn vì mọi hi vọng đều không thành. Tài vận không có, dễ sinh hao tài tốn của. Xuất hành bất lợi dễ gặp nguy hiểm. Bệnh tật hiểm nghèo có khi nguy đến tính mạng, nhất là đối với người già. Kiện tụng bị thua thiệt, hao tốn tài sản. Thi cử khó đạt. Tình yêu nhiều kẻ dèm pha. Hôn nhân trắc trở, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Địa Bác, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Địa Bác vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Địa Bác vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Phong Địa Quán nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 59 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Phong Thủy Hoán

Quẻ dịch số 59 - Phong Thủy Hoán

Tổng quan về quẻ dịch số 59 – Quẻ Phong Thủy Hoán: là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.

Quẻ Phong Thủy Hoán có Hạ quái là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ là gió thổi trên mặt nước. Nước gặp gió thì tan ra, nên gọi là quẻ Hoán.

Tượng quẻ Phong Thủy Hoán:

. . . .

Phong hành thủy thượng. Hoán. Tiên vương dĩ hưởng vu Đế lập miếu.

Hoán là mặt nước gió bay,

Tiên vương xây cất  đền đài, miếu tông.

Trước là phụng sự hoá công.

Sau là phụng sự cha ông xưa rầy.

Luận giải ý nghĩa: Gió thổi trên nước là hoán. Tiên vương tế lễ Thượng đế, xây cất đền miếu.

Trong một quốc gia sự ích kỷ và sự tàn ác làm cho lòng con người trở nên cứng rắn, làm cho con người ly tán nhau. Phải dùng đạo đức, tín ngưỡng mới hòa giải, phá tan được sự ích kỷ, và làm cho mọi người hợp nhất.

Thoán từ quẻ Phong Thủy Hoán:

. . . . 利貞 .

Hoán. Hanh.

Vương cách hữu miếu. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi trinh.

Hoán là chia rẽ, ly tan,

Ly tan, mà biết hợp đoàn mới hanh.

Vua ra tế tự miếu đình,

Băng qua sông lớn, công trình sẽ hay.

Một lòng chính chính, thẳng ngay.

Thế thời mới lợi, mới hay vẹn bề.

Luận giải ý nghĩa: Hoán là thời kỳ ly tan, chia rẽ, tưởng chừng như mọi sự sẽ đi đến chỗ bế tắc. Những bậc quân vương, có thể giải tỏa được bế tắc ấy, có thể đem lại sự đoàn kết cho dân, làm cho tình thế lại trở nên thông suốt.  Muốn được vậy, nhà vua phải có lòng thành khẩn, cần phải dùng tín ngưỡng đạo giáo, làm chiêu bài để qui dân, tụ chúng, hoặc đề xướng, hô hào làm một đại công, đại sự gì để mọi người có dịp chung lưng, góp sức, trở nên đồng hội, đồng thuyền. Đó không phải là một chuyện liều lĩnh, nhưng chính là một chuyện hữu ích. Dẫu sao, trong công trình này, nhà vua cũng phải lấy chính lý, chính đạo làm phương châm, mới hay, mới lợi.

Thoán truyện quẻ Phong Thủy Hoán:

.   . .   . . . .

Hoán tán mà hay,

Bên trong cương nghị, thẳng ngay chẳng cùng.

Ngoài thì nhu thuận, khiêm cung,

Thuận ngôi, vả lại đẹp lòng với trên.

Vua ra tế tự miếu đền,

Lòng dân, vua muốn giữ bền trước sau,

Lợi là băng vượt sông sâu

Vượt sông dùng gỗ, mới hầu nên công.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Hoán chỉ thời vận ly tán, khó khăn nhiều, thuận lợi ít, lòng người không yên, phải gian khổ lắm mới tạo dựng được sự nghiệp. Mọi công việc tiến hành không dễ dàng. Tài vận khó khăn phải tha phương cầu thực. Đi xa thuận lợi, chuyển nghề có thể thành công. Thi cử nơi xa tốt hơn. Tình yêu bất định, mông lung, dễ nghi ngờ lẫn nhau. Hôn nhân khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Phong Thủy Hoán, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Phong Thủy Hoán vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Phong Thủy Hoán vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 7 – Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn – Cát: Số của quyền uy. Nhờ thông minh cộng với sự kiên trì nỗ lực dễ đi đến thành công lớn. Tuy vậy nếu quá cứng rắn, độc đoán tất yếu sẽ gãy đổ, nên chủ trương ôn hòa. Tiền vận hơi lao đao, phải biết tranh thủ thời cơ thì sự phát triển mới có lợi. Phụ nữ dùng số này rất tốt nhưng phải biết ôn hòa dưỡng đức mới lành, nam dùng dễ có nhiều vợ con, tính tính gia trưởng.

▪ Đánh giá: 1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (5/5) 1
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương khắc 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 1
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 2 tương khắc, 3 tương sinh 0.25
Thiên thời (Vận khí) Có 1 số 8 0.25
Ý nghĩa quẻ chủ Phong Địa Quán 0.5
Ý nghĩa quẻ Hỗ Sơn Địa Bác 0
Lời từ hào động Hào 2 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Phong Thủy Hoán 0.5
Tổng số nút của dãy số 3 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 7 - Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn 1
Tổng điểm 4.5/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Đẹp Trai

    Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ

      Đẹp Trai   23/05/2025 21:07
  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   15/08/2024 19:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 03:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 00:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 06:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 06:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 06:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập246
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm245
  • Hôm nay51,338
  • Tháng hiện tại1,710,734
  • Tổng lượt truy cập129,725,380
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây