Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 10/10/1994 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 6/9/1994 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
Cân lượng: 4 lượng 8 chỉ.
Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON NGỰA, Vận số Thủ thân chi cẩu (Chó giữ mình)
Con nhà Xích Ðế, Cô bần
Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Kiến
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 7 | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 9 | 4 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | + | - | + | - | + | + | + | - | 6 | 4 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
▪ Ngũ hành dãy số: Mộc
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 27 | 0 | 54 | 60 | 111.6 |
Tỷ lệ | 10.7% | 0% | 21.4% | 23.8% | 44.2% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành suy | Hành vượng | Hành vượng | Hành vượng |
Đánh giá | Không Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.25/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 14 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quán, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.
Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tương khắc”. Một hào âm ở giữa ngôi chí tôn, lại được năm hào Dương quy thuận, quẻ có tượng “chúng tòng” (quần chúng phục tùng). Do đó Đại Hữu có nghĩa là được lớn, có lớn.
Tượng quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu:
象 曰 . 火 在 天 上 . 大 有 . 君 子 以 竭 惡 揚 善 . 順 天 休 命 .
Hỏa tại Thiên thượng. Đại Hữu. Quân tử dĩ át ác dương thiện. Thuận thiên hưu mệnh.
Đại Hữu là từ trên Trời,
Hiền nhân xấu dấu, lành thời tán dương.
(Cho đời thêm đẹp, thêm hương).
Đúng theo đường lối, chủ trương của Trời.
Luận giải ý nghĩa: Lửa ở trên trời là quẻ Đại Hữu. Người quân tử theo đó mà ngăn điều ác, biểu dương điều thiện, thuận theo mệnh trời. Đó cũng là lời khuyên về cách xử thế của quẻ đối với mọi người.
Thoán từ quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu:
大 有 . 元 亨 .
Đại Hữu. Nguyên Hanh.
Quẻ Đại Hữu vì hay nên tốt.
Luận giải ý nghĩa: Thoán Từ cho rằng vị quốc quân muốn trở nên hùng cường thì cần phải được dân thương, dân tin và trọng, nghĩa là cần phải có uy tín đối với dân, từ như Hào Âm ở ngôi tôn cho chúng Dương, tức là chúng dân hướng về.
Thoán truyện quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu:
彖 曰 . 大 有 . 柔 得 尊 位 . 大 中 而 上 下 應 之 . 曰 大 有 . 其 德 剛 健 而 文 明 . 應 乎 天 而 時 行 . 是 以 元 亨 .
Quẻ Đại Hữu: nhu cư tôn vị,
Ngôi đại trung muôn vẻ gồm thâu.
Dưới, trên, ứng hợp hồi đầu,
Trong lòng mạnh mẽ, ngoài mầu văn minh.
Thuận Trời, lại thi hành đúng lúc,
Thế cho nên hạnh phúc, hay ho.
Luận giải ý nghĩa: Đại Hữu là có nhiều, có rất nhiều, như người ở ngôi chí tôn, được dân ủng hộ, như năm được mùa, kho đầy thóc lúa, đại biểu cho sự giàu sang, no đủ. Tượng quẻ: Ly trên, Càn Dưới, tượng mặt trời đứng giữa trời, cũng là lúc nắng nóng gay gắt, như đang lúc cực thịnh, tất sẽ có ngày suy thoái, nên làm gì cũng phải tích cực đề phòng.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn, vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng nhưng tốn kém nhiều, ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 5 động có lời “Từ” như sau:
六 五 . 厥 孚 交 如 . 威 如 ﹔吉 .
象 曰 . 厥 孚 交 如 . 信 以 發 志 也 . 威 如 之 吉 . 易 而 無 備 也 .
Lục ngũ: Quyết phu giao như. Uy như cát.
Thành tâm đối xử.
Lại uy nghi, muôn sự sẽ hay.
Tượng viết: Quyết phu giao như. Tín dĩ phát chí dã. Uy như chi cát. Dị nhi vô bị dã.
Đối xử thành tâm,
Phát huy được chí chúng nhân xa gần,
Uy nghi hay, mới vẹn phần
Khiến người chẳng dám lần khân, khinh thường.
Luận giải ý nghĩa: Nước chỉ thịnh vượng khi mà người trên có đủ tài năng, đức độ, có đủ lòng thành tín, gây được sự tin tưởng cho dân và có đủ uy nghi để dân kính phục. Có uy tín, bậc lãnh đạo mới thực thi được dân giàu nước mạnh.
Suy ngẫm: Hào Lục Ngũ: âm hào cư âm vị, đắc trung, tức là vừa lễ độ vừa có uy để người dưới mến mà không dám khinh nhờn, Cát. Ví dụ Lê Thánh Tông trị nước được thịnh vượng.
Dự báo Hào 5 Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu: Hào tốt cho những người mệnh hợp: vừa có uy, vừa có tín, được mọi người kính phục, công danh sự nghiệp thăng tiến. Mệnh không hợp thì là người có uy nhưng không có tín, hoặc có tín không uy, công việc khó thành, mọi người khinh nhờn, dễ thất bại.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
Do quẻ chủ là Hỏa Thiên Đại Hữu nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 43 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Thiên Quải
Tổng quan về quẻ dịch số 43 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Thiên Quải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Trạch Thiên Quải có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Trạch Thiên Quải có tượng quẻ là nước đầm dâng lên, thể hiện ý nghĩa hào Âm đang gần tàn lực nhưng vẫn còn cố hống hách để đè nén quần Dương. Quải là quyết liệt nên quần Dương phải quyết liệt mới trừ bỏ được. Thời kỳ của quẻ Quải quần hảo xúm lại trừ diệt đạo tiểu nhân suy tàn, quyết liệt tiêu diệt mới tới được toàn thắng.
Tượng quẻ Trạch Thiên Quải:
象 曰 . 澤 上 于 天 . 夬. 君 子 以 施 祿 及 下 . 居 德 則 忌 .
Trạch thượng ư thiên. Quải. Quân tử dĩ thi lộc cập hạ. Cư đức tắc kỵ.
Hồ nước lưng trời,
Nước dâng, nước bốc lại rơi xuống trần.
Nên người quân tử thi ân,
Trau dồi đức độ, chẳng phân lơ là.
Luận giải ý nghĩa: Nước đầm lên đến trời là quẻ Quải: Người quân tử theo đó mà phát lộc đến cấp dưới, ở nơi có đức thì kị (lỗi lầm). Ý khuyên, nên luôn luôn đem lại lợi ích cho dân, nên thường không nên phạt, ở vị trí cao thì không nên phạm nhiều lỗi lầm. Nước hồ mà dâng cao lưng trời, sẽ đổ xuống trần gian. Người quân tử luôn bắt chước đó mà đổ ân trạch xuống cho muôn dân, có vậy mới vững ngôi. Lại nữa, trong vấn đề tu nhân, tích đức, người quân tử chẳng khi nào nên ngưng nghỉ.
Thoán từ quẻ Trạch Thiên Quải:
夬. 揚 于 王 庭 . 孚 號 . 有 厲 . 告 自 邑 . 不 利 即 戎 . 利 有 攸 往 .
Quải. Dương vu vương đình. Phu hiệu. Hữu lệ. Cáo tự ấp. Bất lợi tức nhung. Lợi hữu du vãng.
Quải là quyết diệt tiểu nhân,
Giãi bày ủy khúc trước sân triều đình,
Hô Hào thanh thế cho mình,
Hô Hào bằng cách chân thành, chính trung.
Cũng nên lo sợ, đề phòng,
Báo cho trong ấp biết công việc mình.
Chẳng nên điều động đao binh,
Toan tính như vậy tốt lành biết bao.
Luận giải ý nghĩa: Quải là trung thần muốn diệt trừ gian thần. Muốn diệt trừ gian thần phải:
+ Hỏi tội nó trước triều đình
+ Phải vận động, hô hào quần thần nổi lên, một lòng chống đối
+ Phải lo lắng, đề phòng vì gian thần có thể quật khởi, phản công
+ Mình phải ngay chính để gian thần không bắt lỗi mình được
+ Không nên dùng tới quân lực.
Làm được như vậy tiến hành công chuyện mới tốt
Thoán truyện quẻ Trạch Thiên Quải:
彖 曰. 夬. 決 也 . 剛 決 柔 也 . 健 而 說 . 決 而 和 . 揚 于 王 庭 . 柔 乘 五 剛 也 .孚 號 有 厲 . 其 危 乃 光 也 . 告 自 邑 . 不 利 即 戎 . 所 尚 乃 窮 也 . 利 有 攸 往 . 剛 長 乃 終 也 .
Quải là quyết diệt tiểu nhân,
Dương cương quyết diệt nhu Âm bấy chầy.
Mạnh mà vui vẻ, mới hay,
Đã vừa cương quyết, vả nay ôn hòa.
Giãi bày ở chốn triều ca,
Vì Nhu cưỡi cổ những là năm Dương.
Hô Hào vả lại lo lường,
Là vì nguy hiểm rõ ràng chẳng sai.
Báo cho dân ấp trong ngoài,
Vả đừng nên tính đến bài đao binh.
Thích dùng binh cách chiến tranh,
Sẽ gây bế tắc, tốt lành chi đâu?
Làm đi, lợi sẽ theo sau,
Thuần Dương vận ấy, đáo đầu chẳng sai.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Quải vừa tốt, vừa xấu, giữ được đúng đắn thì tốt, phạm sai lầm là rơi vào tình thế nguy ngập. Nói chung không phải là thời vận tốt, công danh sự nghiệp khó thành, tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Khôn khéo lắm cũng chỉ thành đạt nhỏ. Gặp phải kiện tụng dễ thua thiệt. Thi cử khó đạt, mất của khó tìm. Hôn nhân trắc trở, gia đình dễ gặp bất hòa...ốm đau hay trở thành bệnh nặng.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Hỏa Thiên Đại Hữu nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 1 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Càn
Tổng quan về quẻ dịch số 1 mở đầu trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Bát Thuần Càn (gọi tắt là Thuần Càn, có sách gọi Càn là Kiền) là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Bát Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.
Quẻ có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qián) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qián) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tỷ hòa”. “Càn: Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh’’ là câu mở đầu cho quẻ Càn có ý nghĩa gốc là: “Chức năng của trời là gốc rễ vĩ đại sáng tạo ra vạn vật, thông hành không có trở ngại gì, cát tường thuận hòa, ngay thẳng chính trực và kiên định không thay đổi. “Càn” tượng trưng “Trời”, mặt đối lập với “Đất”, trời là khởi nguồn sáng tạo ra vạn vật, trời rộng lớn là đạo của bậc quân vương. Vì thế, tất cả các hào trong quẻ Càn đều là hào dương, là hình tượng của khí dương.
Tượng quẻ Bát Thuần Càn:
象 曰 . 天 行 健 . 君 子 以 自 疆 不 息 .
Thiên hành kiện. Quân tử dĩ tự cường bất tức.
Trời cao mạnh mẽ xoay vần.
Nên người quân tử quyết tâm tự cường.
Không hề ngưng nghỉ triển dương…
Luận giải ý nghĩa: Trời vận hành mạnh mẽ, người quân theo đó luôn luôn tự cường. Ý khuyên, là thời vận thịnh trị thích hợp cho những điều tích cực, nên chăm chỉ thi thố tài năng khi có điều kiện thuận lợi.
Thoán từ quẻ Bát Thuần Càn:
乾 . 元 亨 利 貞 .
Kiền. Nguyên hanh lợi trinh.
Kiền là cội gốc muôn loài.
Làm cho vạn vật tốt tươi mọi đường.
Làm cho lợi ích hanh xương.
Lại cho thành tựu vô cương mới là.
Luận giải ý nghĩa: Quẻ Càn tượng trưng cho mọi đầu mối sự hanh thông, điều tích cực, có lợi, sự lâu bền. Còn tượng trưng cho thời thịnh trị, tính tích cực, điều may mắn tốt lành. Gặp quẻ này thì nói chung gặp nhiều tích cực, dễ thành công, công việc trôi chảy, thuận lợi.
Thoán truyện quẻ Bát Thuần Càn:
彖 曰 . 大 哉 乾 元 . 萬 物 資 始 . 乃 統 天 . 云 行 雨 施 . 品 物 流 形 . 大 明 始 終 .六 位 時 成 . 時 乘 六 龍 以 御 天 . 乾 道 變化 . 各 正 性 命 . 保 合 大 和 . 乃 利 貞 . 首 出 庶物 . 萬 國 咸 寧 .
Lớn thay là cái gốc trời!
Làm cho vạn vật, vạn loài sinh sôi
Kiền nguyên tóm hết Đạo Trời.
Tóm thâu Thiên Đạo, khúc nhôi sinh thành.
Rồi ra vũ thí, vận hành
Làm cho vạn vật hình thành mọi nơi.
Thánh Nhân thấu suốt đầu đuôi.
Biết sáu giai đoạn cơ trời biến thiên.
Thế là cưỡi sáu rồng thiêng,
Vượt muôn biến hóa, băng miền trời mây.
Cơ Trời biến hóa vần xoay,
Làm cho vạn vật thêm hay, thêm tình.
Kiện toàn tính mệnh của mình,
Giữ gìn toàn vẹn tính lành Trời cho.
Thế là lợi ích không bờ.
Thế là vĩnh cửu, thế là lợi trinh.
Thánh nhân vượt trội chúng sinh.
Làm cho muôn nước an bình khắp nơi.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Thuần Càn là quẻ tốt, Dương cực thịnh, chỉ thời thịnh trị, lợi cho những điều tích cực, thời của người quân tử thi thố tài năng. Nhưng cũng vì cực thịnh mà ẩn tàng cái suy, hào thượng cửu ẩn chứa trong lòng cái sắp biến đổi. Vì vậy phải biết cơ trời mà hành động cho đúng: khi còn ở hào sơ cửu thì phải kiên nhẫn chờ thời. Vào hào cửu nhị, cửu tam, cửu tư là thời cơ thuận lợi cho mọi việc triển khai. Sang hào cửu ngũ, lên tột đỉnh của sự thành công thì phải cần mẫn chăm lo công việc chung, không chút lơ là và phải luôn luôn đề phòng điều thái quá.
Như vậy quẻ cho biết: thời vận tốt, nhưng đầu vận chưa thể vội vàng mà còn phải chờ thời, nôn nóng dễ thất bại, giữa vận sung mãn, phải biết dựa vào người có đạo đức tốt, có thế lực mạnh, lo tận lực về công việc để đạt kết quả như ý muốn, cuối vận phải dự phòng sự thay đổi bất thường, đem đến hậu quả xấu. Gặp quẻ này dù hiện tại đang khó khăn, nhưng tương lai sẽ rất sáng sủa. Xuất hành tốt, gặp may. Tìm việc có người giúp đỡ thì dễ dàng, nôn nóng không tốt. Kiện tụng nên hoà giài. Tài vận tốt về sau. Kinh doanh lúc đầu có khó khăn, sau nhiều tài lộc. Thi cử dễ thành đạt. Bệnh tật gặp quẻ này thì không lợi, có thể bị bệnh nặng. Hôn nhân và gia đình lúc đầu có khó khăn nhưng sau thuận lợi. Đối với nữ giới thì trắc trở.
Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thuần Càn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thuần Càn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thuần Càn vào trong cuộc sống”
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 6 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1.5/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (6/4) | 0 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương sinh | 1 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.25 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 3 tương khắc, 2 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Hỏa Thiên Đại Hữu | 1 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Trạch Thiên Quải | 0.5 |
Lời từ hào động | Hào 5 động - Hào bình | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thuần Càn | 1 |
Tổng số nút của dãy số | 6 - Số nước thấp, không đẹp | 0 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 34 - Quẻ Phá gia vong thân | -1.5 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)