Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Âm Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 9/9/1999 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 30/7/1999 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Nhâm Thân, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Quý Dậu, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Cân lượng: 4 lượng 4 chỉ.

Xương CON MÈO, Tướng tinh CON RỒNG, Vận số Sơn Lâm Chi Miêu (Mèo rừng)

Con nhà Huỳnh Đế, Phú quý

Mệnh số 1: Sao Nhất Bạch – Cung Quẻ Khảm - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Bế

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 8888888892. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 8888888892

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

8 8 8 8 8 8 8 8 9 2 Vận dương Vận âm
- - - - - - - - + - 1 9
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Âm Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

▪ Ngũ hành dãy số: Thổ

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương trợ (0.5)

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 24 66 64.8 30 0
Tỷ lệ 13% 35.7% 35.1% 16.2% 0%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành vượng Hành suy Hành suy
Đánh giá Tốt Tốt Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0.25 0.25 0.25 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 1/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 9 (Hỏa), 2 (Thổ), Như vậy ta có 0 mối quan hệ tương khắc, 1 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 8 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 36 -  Địa Hỏa Minh Di

Tổng quan về quẻ dịch số 36 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Hỏa Minh Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Hỏa Minh Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ “tương sinh”. Mặt trời (Ly) chìm dưới đất (Khôn), quẻ Minh Di chỉ hình thái đen tối chi phối sự vật. Trong xã hội là thời đại của hôn quân, kẻ ngu muội, bất tài (Khôn) đè nén áp bức người có tài đức (Ly). Vì vậy muốn phá vỡ sự bế tắc, người có chí át phải chịu nén để trau dồi thêm phẩm hạnh, tích luỹ kinh nghiệm nhiều hôm nữa. Chịu đựng cái tối tăm nhưng vẫn giữ được lòng trung chính mới tranh thủ được sự ủng hộ của mọi người.

Tượng quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. . . . .

Minh nhập địa trung. Minh Di. Quân tử dĩ lỵ chúng. Dụng hối nhi minh.

Sáng vào lòng đất, Minh Di,

Nên người quân tử cũng y tượng trời.

Xuề xòa đối đãi với người,

Bề trong sáng suốt, bề ngoài giả lơ.

Luận giải ý nghĩa: Cái sáng nhập vào trong đất là quẻ Minh Di. Người quân tử lấy đó mà đến với dân chúng, dùng cái tối như cái sáng vậy. Tượng Truyện nhân quẻ Minh Di, dạy chúng ta bài học trị dân. Dịch cho rằng: khi người quân tử đến với dân, không nên quá soi mói, tuy bề trong mình sáng láng, nhưng bề ngoài nhiều khi phải giả lơ như là không biết, không nghe.

Thoán từ quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. .

Minh Di. Lợi gian trinh.

Minh Di mà biết nguy nan,

Lại luôn chính trực, mới gan, mới lời.

Luận giải ý nghĩa: Minh Di, là thời quân tử lâm nạn, nên Thoán từ mở đầu bằng một lời khuyên: Gian nan mà vẫn giữ được chính lý, chính đạo, mới hay.

Thoán truyện quẻ Địa Hỏa Minh Di:

. . . 內文 . .

. . . .

Thoán rằng: sáng nhập đất rồi,

Minh Di là sáng chôn vùi tầng sâu.

Trong tuy sáng tỏ mặc dầu,

Ngoài thời nhu thuận, qua cầu gian nan.

Văn Vương gặp buổi tai nạn,

Đã theo lối đó, mới an mới lành.

Gian nan, mà vẫn trung trinh,

Thế thời ích lợi âu đành mấy mươi.

Giấu che thông sáng với đời,

Gặp cơn hoạn nạn, chẳng rời trung trinh.

Sắt son giữa buổi điêu linh,

Được như Cơ Tử, sử sanh mấy người.

Luận giải ý nghĩa: Minh Di nghĩa là Ánh sáng đã vào lòng đất. Thoán Truyện bày cách cho người quân tử xử sự khi gặp thời buổi Minh Di, khi mà hôn quân định hãm hại mình. Lúc ấy người quân tử, tuy tâm thần bên trong sáng láng, nhưng bên ngoài phải tỏ ra phục tùng, nhu thuận. Đó là đường lối Văn vương đã theo, khi gặp đại nạn, và bị Trụ Vương cầm tù bảy năm ở Dũ Lý.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lổ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hoà ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyên khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân và gia đình trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẩn chờ thời, giữ đạo trung chính, biết lấy “cái tối là cái sáng”, thời cơ tốt ắt sẽ đến.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Hỏa Minh Di, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Hỏa Minh Di vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Hỏa Minh Di vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 5 động có lời “Từ” như sau:

.     .   .

.     .

Lục ngũ: Cơ Tử chi Minh Di. Lợi trinh.

Bền gan sống buổi Minh Di,

Được như Cơ Tử, còn gì  lợi hơn.

Tượng viết: Cơ Tử chi trinh. Minh bất khả tức dã.

Cơ Tử bền gan,

Mới hay sáng láng, khó làm tắt đi.

Luận giải ý nghĩa: Lục ngũ chính là trường hợp của Cơ Tử. Cơ Tử kề cận quân vương, chèo lái cho đất nước, vì thế Cơ Tử không thể ra đi được. Cơ Tử, sau khi đã khuyên Vi Tử, nên đi trốn, để bảo toàn dòng dõi nhà Thương, đã kết luận: Còn tôi, tôi không nghĩ đến chuyện đi trốn mà ở lại thiệt càng khó xử. Muốn Trụ Vương, khỏi hại mình, ông phải giả điên, giả khùng, đi ở đợ cho người. Một hiền thần như vậy, thật đáng quý trọng.

Suy ngẫm: Hào Lục Ngũ ở địa vị cao, bỏ đi làm kẻ nghèo hèn để tránh vạ. Ví dụ Cơ Tử hoàng thân nhà Thương, trốn đi ẩn náu giả làm kẻ tôi tớ.

Dự báo Hào 5 Quẻ Địa Hỏa Minh Di: Hào xấu: có địa vị cao như Cơ Tử mà cũng phải giả điên để tránh sự sát hại của vua Trụ. Quan chức dễ bị nghi ngờ, giáng chức, thải hồi. Kẻ sĩ không gặp thời, khó thành sự nghiệp. Người thường gia cảnh không yên vui.

Mệnh hợp: Người có tài đức lớn, gặp thời hôn ám vẫn giữ được thân, nêu cao được chính nghĩa.

Mệnh không hợp: Người không gặp may, gian nan, sự nghiệp không thành.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Địa Hỏa Minh Di

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Địa Hỏa Minh Di nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 40 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Lôi Thủy Giải

Quẻ dịch số 40 - Lôi Thủy Giải

Tổng quan về quẻ dịch số 40 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Thủy Giải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch

Quẻ Lôi Thủy Giải có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) nên là quẻ “tương sinh”. Chấn là động ở ngoài; Khảm là điểm ở trong, tức là cái động đã ở ngoài chỗ hiểm, đã ra khỏi chỗ hiểm, thoát khỏi hiểm rồi. 

Tượng quẻ Lôi Thủy Giải:

. . . .

Lôi vũ tác. Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.

Giải là sấm động, mưa rơi,

Hiền nhân chẳng chấp tội người mới hay.

Lỗi lầm khoan xá, tha ngay,

Tội tình cũng cố liệu bài giảm khinh.

Luận giải ý nghĩa: Sấm mưa tác động là quẻ Giải. Người quân tử lấy đó mà xả lỗi giảm tội. 

Sấm động, mưa rơi làm cho không khí hết oi ả. Quân tử cũng tha lỗi, xá tội, làm cho tình thế bớt căng thẳng. Tượng quẻ là sấm và mưa mùa xuân, là mùa vụ gieo trồng, con người phải biết tranh thủ thời cơ, không bỏ lỡ thời vụ, cũng như cây cỏ tranh thủ thời cơ để vươn lên. Vì vậy gặp quẻ Giải là phải nhanh chóng triển khai công việc không được chần chừ để lỡ thời, lỡ vận. 

Thoán từ quẻ Lôi Thủy Giải:

. 西 . . .   . 夙吉.

Giải. Lợi Tây Nam. Vô sở vãng. Kỳ lai phục cát. Hữu du vãng. Túc cát.

Giải là giải nạn, tế nguy,

Khuôn phù đại chúng, vậy thì mới hay.

Xin đừng dở dói, múa may,

Theo nề nếp cũ, dựng gầy cơ đồ.

Tinh hoa xưa, chẳng bỏ rời,

Ấy là may mắn, ấy thôi tốt lành.

Nếu còn việc phải thi hành,

Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.

Luận giải ý nghĩa: Khi đã hóa giải được hiểm nguy rồi, đừng nên nhiều chuyện, làm phiền hà dân chúng, mà phải lo trở về với những lề hay, thói đẹp thuở trước. Nhưng nếu còn việc gì cần phải giải quyết, phải giải quyết cho mau, cho lẹ mới tốt

Thoán truyện quẻ Lôi Thủy Giải:

. . . . .   西 . . . .   . . . . . . . 矣哉.

Giải là thoát hiểm, thoát nguy,

Trong nguy, động để vượt kỳ nguy nan.

Giải hay về hướng Tây Nam,

Cứu nguy, sẽ được dân gian theo về.

Lối xưa, giữ lấy nếp nề,

Làm hay, làm phải, nên chi tốt lành.

Nếu còn việc phải thi hành,

Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.

Đất trời, uất khí, thông xuôi,

Sấm vang rộn rã, mưa rơi rạt rào.

Cỏ cây đâu đấy đua nhau,

Nảy chồi, đâm mộng, mở mào, nứt nanh.

Thời cơ giải thoát quần sinh,

Cao siêu, mà lại tốt lành biết bao.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Giải chỉ thời vận sẽ tốt dần lên, những khó khăn trở ngại sẽ không còn, thời gian để có cơ hội tốt không còn dài nữa, cần phải biết tranh thủ thời cơ chuẩn bị tốt để tiến hành công việc. Công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt. Tài vận sắp đến, chuẩn bị kinh doanh là có lợi, nhưng phải đúng thời cơ. Đi xa thuận lợi, Thi cử sẽ thành đạt. Kiện tụng nên hòa giải thì hơn, cố ăn thua sẽ bất lợi vì không còn hợp thời. Bệnh tật nặng cũng khỏi dần. Tình yêu và hôn nhân trước gặp nhiều rắc rối, nay sẽ được cởi mở rõ ràng, thành hay không có thể dứt điểm. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Thủy Giải, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Thủy Giải vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Thủy Giải vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Địa Hỏa Minh Di nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 63 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ dịch số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế

Tổng quan về quẻ dịch số 63 – Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế có Hạ quái là: ☲ ( lĩ) Ly hay Hỏa (). Thượng quái là: ☵ ( kản) Khảm hay Nước () nên là quẻ “tương khắc”. Thủy trên, Hoả Dưới, Thủy giáng xuống mà lửa bốc lên là thuận, là hanh thông, có công dụng. Sáu hào của quẻ đều trung chính, đúng vị.

Tượng quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

.   . . .

Thủy Hỏa tại thượng. Ký Tế. Quân tử dĩ tư hoạn nhi dự phòng chi.

Lửa dưới, nước trên,

Ấy là Ký Tế, là nên việc rồi,

Người hiền thấy vậy, lo đời,

Đề phòng hỏa hoạn, tương lai mới là ...

Luận giải ý nghĩa: Nước ở trên lửa là Quẻ Ký Tế. Người quân tử theo đó mà lo phòng trước hoạn nạn. Ký Tế có nghĩa là việc đã xong, đã hoàn thành, lợi ích hoà hợp, danh lợi song toàn. Ký Tế còn có nghĩa là vạn sự đã thành, mọi người đã yên vị. Đó là trạng thái ổn định lý tưởng. Nhưng cái gì đã ổn định lớn ắt tiến tới cái bất ốn. Đã hoàn thành tức là bắt đầu đổ vỡ. Tuy nhiên chưa phải lúc cho những thay đổi, trước mắt phải giữ vững nguyên trạng.

Thoán từ quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

. . 小利 . .

Ký Tế. Hanh tiểu. Lợi trinh. Sơ cát chung loạn.

Ký Tế là lúc đại thành,

Bây giờ đại sự đã hanh thông rồi.

Lo tròn những việc nhỏ nhoi,

Bền lòng, giữ vững cơ ngơi mới tình,

Mới đầu, mọi sự tốt lành,

Sau cùng, có thể điêu linh ly loàn.

Luận giải ý nghĩa: Ký Tế là thời kỳ ổn định, đại cuộc đã thành toàn, nhưng những tiểu sự, tiểu tiết thì còn vô số để làm. Thời buổi này cũng vẫn còn phải theo con đường minh chính, cũng vẫn phải bền gan mới hay, mới lợi. Vả lại, buổi đầu hiện nay thì dĩ nhiên là hay nhưng biết đâu cuối cùng lại chẳng loạn ly, lại chẳng nhiễu nhương rối rắm.

Thoán truyện quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

. . . . .   . . . .

Ký Tế là lúc đại thành,

Bây giờ, đại sự đã hanh thông rồi.

Lo tròn những việc nhỏ nhoi.

Rồi ra sẽ được vẹn mười hanh thông.

Bền gan, minh chính một lòng,

Rồi ra công việc mới mong lợi nhiều.

Cương nhu, hợp chỗ, hợp chiều,

Vị ngôi đâu đấy, đủ điều hẳn hoi.

Mới đầu, mọi việc êm xuôi,

Là vì nhu được chính ngôi chững chàng.

Sau rồi, thôi chuyện lo toan,

Vì ngừng gắng gỏi, ly loàn lại sinh.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồn xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều. Nhưng về sau trở nên khó khăn, không thuận, bất lợi. Tài vận trước khá sau sa sút. Hôn nhân trước mắt thuận lợi, sau không hoà hợp.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 12 – Quẻ Bạc nhược tỏa chiết - Đại hung: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, tự thân bạc nhược, khó tiến thủ. Hay gặp sóng gió trùng trùng, nửa đường đứt gãy. Suốt đời gian khổ, cô độc. Dễ vướng vòng lao lý, kiếp nạn, bệnh hoạn, tai nạn. Vận số đào hoa, ưa rình rang, hình thức bề ngoài, nếu không an phận thường dẫn đến bại gia. Nên lập gia đình muộn.

▪ Đánh giá: -1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (1/9) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương trợ 0.5
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 1
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 0 tương khắc, 1 tương sinh 0.25
Thiên thời (Vận khí) Có 8 số 8 0.5
Ý nghĩa quẻ chủ Địa Hỏa Minh Di 0
Ý nghĩa quẻ Hỗ Lôi Thủy Giải 1
Lời từ hào động Hào 5 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Thủy Hỏa Ký Tế 1
Tổng số nút của dãy số 5 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 12 - Quẻ Bạc nhược tỏa chiết -1.5
Tổng điểm 3/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập245
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm244
  • Hôm nay19,771
  • Tháng hiện tại1,224,451
  • Tổng lượt truy cập62,707,968
Sim đẹp phong thủy
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây