Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 10/10/1994 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 6/9/1994 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

Cân lượng: 4 lượng 8 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON NGỰA, Vận số Thủ thân chi cẩu (Chó giữ mình)

Con nhà Xích Ðế, Cô bần

Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Kiến

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0972101411. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0972101411

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 7 2 1 0 1 4 1 1 Vận dương Vận âm
- + + - + - + - + + 6 4
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 27 0 54 60 111.6
Tỷ lệ 10.7% 0% 21.4% 23.8% 44.2%
Vượng/suy Hành suy Hành suy Hành vượng Hành vượng Hành vượng
Đánh giá Không Tốt Tốt Không Tốt Tốt Tốt
Điểm 0 0.25 0 0.25 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 7 (Kim), 2 (Thổ), 1 (Thủy), 0 (Thủy), 1 (Thủy), 4 (Mộc), 1 (Thủy), 1 (Thủy), Như vậy ta có 3 mối quan hệ tương khắc, 1 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 56 - Hỏa Sơn Lữ

Tổng quan về quẻ dịch số 56 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Hỏa Sơn Lữ là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.

Quẻ Hỏa Sơn Lữ có Hạ quái là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Lữ trên là Ly, là lửa; Dưới là Cấn, là núi, là ngưng nghỉ. Lửa bay đi, không ở yên một chỗ, nên gọi là Lữ. Lữ có nghĩa là lữ hành, khách đi đường (không nhà). Đã lữ hành thì không có chỗ ở cố định, lúc nào cũng phải lo lắng, thận trọng, không yên trong lòng. 

Tượng quẻ Hỏa Sơn Lữ:

.     . . . .

Sơn thượng hữu hỏa. Lữ. Quân tử dĩ minh thận dụng hình. Nhi bất lưu ngục.

Lữ là lửa cháy đầu non,

Ngục hình quân tử chăm nom tận tường,

Phân minh cẩn trọng đôi đường,

Ngục tù đâu phải nơi trường cửu đâu?

Luận giải ý nghĩa: Trên núi có lửa là Lữ, người quân tử theo đấy sẽ sáng suốt, thận trọng khi ra hình phạt, và không kéo dài các vụ hình án, giam giữ.

Thoán từ quẻ Hỏa Sơn Lữ:

. . . .

Lữ. Tiểu hanh. Lữ trinh. Cát.

Lữ là lữ thứ, lữ hành,

Trông mong chút đỉnh thông hanh được rồi.

Chiếc thân lữ thứ quê người.

Sao cho chính đáng, âu thời mắn may.

Luận giải ý nghĩa: Đã lữ thứ, tha phương, dĩ nhiên là chẳng được hanh thông cho lắm, nên phải minh chính, mới hay. 

Thoán truyện quẻ Hỏa Sơn Lữ:

. . . . . . . . .

Lữ. Tiểu hanh. Nhu đắc trung hồ ngoại. Nhi thuận hồ cương. Chỉ nhi lệ hồ minh. Thị dĩ tiểu hanh. Lữ trinh cát dã. Lữ chi thời nghĩa đại hỹ tai.

Lữ thứ, lữ hành,

Cầu mong chút đỉnh thông hanh được rồi,

Nhu mì, trung chính với ngoài,

Và còn thuận phục những người quyền uy,

Luôn luôn cư xử hợp nghì,

Luôn luôn sáng suốt, tế vi, tinh tường.

Cho nên khỏi chuyện nhỡ nhàng,

Lữ là minh chính, mới ngoan, mới lành.

Trong khi lữ thứ, phiêu linh,

Ở ăn đúng mức, tài đành lớn lao.

Luận giải ý nghĩa: Lữ thứ giỏi lắm là được mát mặt, an thân, chứ không thể nào thỏa chí vẫy vùng như nguyện được. Đi ra ngoài, phải biết nhu thuận, từ tốn, xử sự cho khéo léo, lại phải biết chiều ý người có quyền thế ở nơi mình cư ngụ. Phải xử sự cho sáng suốt, như vậy mới được như ý. Có xử sự cho hay, cho phải, thì mới được an lành khi lữ thứ .  Biết xử sự khi lưu lạc nước người, thực là một chuyện lớn vậy.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp, có cố gắng cũng bất thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận lợi cho việc xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Kiện tụng dây dưa, hoà giải là thượng sách. Bệnh tật biến chuyển bất thường, dễ nặng lên. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân không bền, hợp đấy rồi tan đấy. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Hỏa Sơn Lữ, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Hỏa Sơn Lữ vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Hỏa Sơn Lữ vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 1 động có lời “Từ” như sau:

.     . .

.     . .

Sơ Lục: Lữ tỏa tỏa. Tư kỳ sở thủ tai.

Lữ mà đốn mạt, hư hèn,

Thế thời tai họa chuốc liền vào thân.

Tượng viết: Lữ tỏa tỏa. Chí cùng tai dã.

Lữ thứ hư hèn,

Lo quanh, lo quẩn, mắc liền họa tai.

Luận giải ý nghĩa: Sơ Lục Âm nhu, sống cuộc đời lữ thứ, mà lại ở địa vị quá thấp. Một người tha hương, mà tư cách lại hèn kém thì chỉ có thể chuốc lấy tai ương. Hào Sơ tài hèn, vị kém, chí khí cũng ươn hèn, cho nên mới lo quanh, tính quẩn, và bị tai họa.

Suy ngẫm: Hào Sơ Lục là kẻ hèn hạ, đã vào cảnh Lữ còn tham lam, so kè với lữ chủ từng li, chỉ tự gây hoạ thôi.

Dự báo Hào 1 Quẻ Hỏa Sơn Lữ: Hào xấu, chỉ người tham lam, tính tình nhỏ nhặt, nhiều người không ưa, khó tiến thủ, không thể làm nên việc lớn. 

Mệnh hợp cách : người nhỏ mọn, tầm thường, chỉ làm nổi việc nhỏ. 

Mệnh không hợp cách : kẻ keo kiệt nhỏ nhen, gặp nguy nan không người giúp đỡ. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Hỏa Sơn Lữ

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Hỏa Sơn Lữ nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 28 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Phong Đại Quá

Quẻ dịch số 28 - Trạch Phong Đại Quá

Tổng quan về quẻ dịch số 28 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Phong Đại Quá là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch

Quẻ Trạch Phong Đại Quá có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ ( xun4) Tốn hay Gió (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ ( dui4) Đoài hay Đầm () nên là quẻ “tương khắc”. Đại Quá có nghĩa là cái lớn thái quá, quá mức, việc lớn quá, người làm quá sức…

Tượng quẻ Trạch Phong Đại Quá:

: . . . .

Tượng viết: Trạch diệt mộc. Đại Quá. Quân tử dĩ độc lập bất cụ. Độn thế vô muộn.

Hồ ngập lút cây,

Ấy là câu chuyện xưa nay phi thường.

Nên người quân tử xem gương,

Hiên ngang, độc lập, đường đường, sợ chi.

Dẫu rằng chẳng tiếng tăm gì,

Sống đời ẩn dật, chẳng khi phiền sầu.

Luận giải ý nghĩa: Nước đầm làm chết cây là quẻ Đại Quá. Người quân tử theo đó, mà đứng một mình không sợ, trốn đời không buồn. Tượng Truyện cho rằng những bậc hiền tài, phi phàm, thoát tục phải sống cuộc đời phi phàm, phải vượt trội chúng nhân, đừng có lo âu, sợ hãi, buồn phiền. Vì những người tầm thường, làm sao hiểu được suy nghĩ của những bậc phi thường trong trần thế. 

Thoán từ quẻ Trạch Phong Đại Quá:

. . . .

Đại Quá. Đống nạo. Lợi hữu du vãng. Hanh.

Đại Quá là cột yếu chân.

Hiền nhân thịnh đạt, tiểu nhân suy tàn.

Công trình hãy liệu tính toan,

Mưu cầu, rồi sẽ đường hoàng, hanh thông.

Luận giải ý nghĩa: Đại Quá là thời quân tử thịnh, tiểu nhân suy, vì vậy đó chính là lúc để làm những đại công, đại nghiệp.

Thoán truyện quẻ Trạch Phong Đại Quá:

: . . . 弱也 . . . . .

Đại Quá, ấy là to lớn quá,

Cột đã cong, thượng hạ yếu mềm.

Cương cường, nhưng vẫn chính chuyên.

Dịu dàng, vui vẻ, hóa nên công trình,

Cứ hăng hái, tiến hành công tác.

Sẽ có ngày hoan lạc, hanh thông,

Muốn làm đại sự, đại công,

Gặp thời, gặp vận, mới mong như nguyền.

Luận giải ý nghĩa: Đại Quá vì Sơ, Thượng là Âm, mà bốn hào giữa là Dương, tượng như cây cột mà trên, dưới yếu, ở giữa lại cứng, nên không thể đứng thẳng, mà sẽ cong, do đó phàm làm đại công, đại sự, tuy phải cương quyết, nhưng cũng phải hết sức khéo léo, xử sao cho vừa ý, đẹp lòng mọi người, mới dễ nên công. Thời Đại Quá thật là một thời buổi phi thường, nó đòi hỏi những nhân vật phi thường lỗi lạc để làm những chuyện phi thường.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Đại Quá chỉ thời vận khó khăn, nhiều tầng lớp trung gian cản trở, mọi việc khó thành. Trong xã hội nhiều việc trọng đại rơi vào tay những kẻ bất tài, tài nhỏ chí to, kế hoạch không sát thực tế nên gây đổ vỡ, như chiếc cột chống nhà không vững. Tài vận kém, kinh doanh kém phát đạt. Thi cử gặp khó khăn. Xuất hành bất lợi. Bệnh tật tưởng nhẹ hoá nặng. Tình duyên trắc trở, lắm kẻ trung gian dèm pha. Hôn nhân không thuận, khó có kết quả. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Phong Đại Quá, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Phong Đại Quá vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Phong Đại Quá vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Hỏa Sơn Lữ nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 30 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Ly

Quẻ dịch số 30 - Thuần Ly

Tổng quan về quẻ dịch số 30 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Ly là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.

Quẻ Thuần Ly có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tỷ hòa”. Ly tượng trưng cho Hoả, cho mặt trời, cho ánh sáng, cho sự đốt cháy.

Tượng quẻ Thuần Ly:

: . .

Tượng viết. Minh lưỡng tác Ly. Đại nhân dĩ kế minh chiếu vu tứ phương.

Ly là sáng láng liên canh,

Đại nhân cố giữ lòng mình sáng trong.

Sáng soi cùng khắp non sông,

Sáng soi rạng rỡ, khắp cùng bốn phương.

Luận giải ý nghĩa: Sáng hai lần là quẻ Ly. Bậc đại nhân theo đó mà kế tiếp soi sáng bốn phương. Ly, trên dưới đều là minh, trước sau đều là minh. Người quân tử thấy vậy, nên chau chuốt cho tâm hồn mình, ngày một thêm rạng sáng; để ánh sáng của mình có thể chiếu soi khắp bốn phương. 

Thoán từ quẻ Thuần Ly:

: . . . .

Ly. Lợi trinh. Hanh. Súc tẫn ngưu. Cát.

Nương tựa chính trung, lợi lại hay,

Nhu thuận một lòng sẽ mắn may.

Ví như nuôi được con trâu cái,

Vừa khỏe, vừa ngoan, thật tốt thay.

Luận giải ý nghĩa: Ly là dựa nương. Phải dựa nương vào sự công chính, mới hay, mới lợi. Phải thuận phục lẽ Trời, mới tốt đẹp. Giữ tròn được tấm lòng nhu thuận, tuân phục lẽ công chính, cũng ví như nuôi được con trâu cái hiền lành, dễ bảo, như vậy là tốt, là hay.

Thoán truyện quẻ Thuần Ly:

: . . . 谷草 . . . . . . .

Ly là bám víu dựa nương,

Dựa nương, bám víu, lẽ thường đôi nơi.

Kim ô, ngọc thỏ, nương Trời,

Muôn loài thảo mộc, chẳng rời đất đai.

Quân thần, trung chính chẳng ngơi.

Thuần phong, mỹ tục khắp nơi thịnh hành.

Thuận theo trung chính, thời hanh,

Như nuôi trâu cái, tốt lành mấy mươi.

Luận giải ý nghĩa: Ly là dựa nương. Đó là định luật của Trời đất. Nhật Nguyệt tinh cầu dựa vào Trời. Cỏ cây dựa vào Đất. Vậy trong một xã hội, mà vua tôi, trên dưới đều dựa nương vào sự công chính, thì sẽ cải hóa được thiên hạ, sẽ đem được vạn dân tới chỗ tinh thành. Nếu lòng con người, mà luôn luôn thuận phục Thiên lý, luôn luôn bám víu, luôn luôn dựa nương vào sự công chính, thì hay biết bao nhiêu.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn còn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, kinh doanh trắc trở. Xuất hành bất lợi. Bệnh tật dễ nặng lên. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thuần Ly, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thuần Ly vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thuần Ly vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 6 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 51 – Quẻ Phù trầm bất an – Hung: Vận số nửa thịnh, nửa suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an. Tuy được may mắn (thiên thời) nhưng thiếu thực lực, tuổi trẻ đắc chí nhưng về già khó tránh khỏi đổ vỡ khốn khó. Biết tự trọng cẩn thận may ra giữ được bình yên. Vận tốt ở trung vận.

▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (6/4) 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương khắc 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.75
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 3 tương khắc, 1 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Hỏa Sơn Lữ 0
Ý nghĩa quẻ Hỗ Trạch Phong Đại Quá 0
Lời từ hào động Hào 1 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Thuần Ly 0.5
Tổng số nút của dãy số 6 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 51 - Quẻ Phù trầm bất an -1
Tổng điểm 0.25/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Đẹp Trai

    Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ

      Đẹp Trai   23/05/2025 21:07
  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   15/08/2024 19:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 03:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 00:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 06:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 06:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 06:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 06:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập116
  • Hôm nay38,410
  • Tháng hiện tại1,796,813
  • Tổng lượt truy cập127,897,969
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây