Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Âm Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 9/9/1999 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 30/7/1999 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Nhâm Thân, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Quý Dậu, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Cân lượng: 4 lượng 4 chỉ.

Xương CON MÈO, Tướng tinh CON RỒNG, Vận số Sơn Lâm Chi Miêu (Mèo rừng)

Con nhà Huỳnh Đế, Phú quý

Mệnh số 1: Sao Nhất Bạch – Cung Quẻ Khảm - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Bế

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 8888888886. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 8888888886

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

8 8 8 8 8 8 8 8 8 6 Vận dương Vận âm
- - - - - - - - - - 0 10
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Âm Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

▪ Ngũ hành dãy số: Thổ

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương trợ (0.5)

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 24 66 64.8 30 0
Tỷ lệ 13% 35.7% 35.1% 16.2% 0%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành vượng Hành suy Hành suy
Đánh giá Tốt Tốt Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0.25 0.25 0.25 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 1/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 6 (Kim), Như vậy ta có 0 mối quan hệ tương khắc, 1 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 9 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 7 - Địa Thủy Sư

Tổng quan về quẻ dịch số 7 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Thủy Sư là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Thủy Sư có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地) nên là quẻ “tương khắc”. Ý của quẻ là dưới đất có nước; nơi nào có nước có thể đào giếng ăn là nơi đó có đông người tụ họp, đã có đông người là phải có người chỉ huy, vì vậy tượng quẻ Sư có một hào dương thống lĩnh năm hào âm. Do đó Sư có nghĩa là đám đông, là quần chúng, là quân đội.

Tượng quẻ Địa Thủy Sư:

. 水,師 眾。

Địa trung hữu thủy. Sư. Quân tử dĩ dung dân súc chúng.

Nước trong lòng đất, gọi là Sư,

Nuôi dưỡng nhân dân, hãy lắng lo.

Quân tử dung dân, và xuất chúng,

Quân dân đất nước, hãy nên so.

Luận giải ý nghĩa: Trong đất có nước là quẻ Sư. Người quân tử theo đó bao dung dân, nuôi dưỡng quần chúng. Tượng Truyện cho rằng quân là dân, dân là quân. Nuôi dân, dạy dân tức là nuôi quân, dạy quân.

Thoán từ quẻ Địa Thủy Sư:

師: 貞,丈 人,吉. 咎。

Sư. Trinh. Trượng nhân, cát. Vô cữu.

Xuất sư, chính nghĩa phải theo,

Tướng gồm tài đức, hết điều dở dang.

Luận giải ý nghĩa: Mỗi khi hưng sư, động binh phải có một duyên cớ xác đáng. Người xưa động binh đao là để trừ bạo chúa, như Thành Thang hưng binh diệt Kiệt, Võ Vương hưng binh diệt Trụ. Vì vậy, không có động chạm đến dân chúng.

Thoán truyện quẻ Địa Thủy Sư:

師,眾 也,貞 也,能 正,可 矣。剛 應,行

順,以 下,而 之,吉 矣。

Sư ấy quân đông.

Trinh là chính nghĩa, phục tùng, mới hay.

Bắt quân theo được đường ngay,

Đáng làm vương tướng, làm thầy thế gian.

Cương cường, thừa lệnh quân vương,

Đi vào nguy hiểm, biết đường sở xoay,

Quân binh độc địa xưa nay,

Biết dùng, thiên hạ vẫn quay theo mình.

Khéo dùng, quân sự cũng lành,

Lỗi lầm, hồ dễ nẩy sinh được nào.

Luận giải ý nghĩa: Một khi đã có lý do chính đáng để hưng binh, động chúng, nhà vua có nhiệm vụ lựa một tướng có tài đức cầm quân. Quyết định này sẽ có ảnh hưởng lớn đến sự thắng lợi của toàn quân.

Quẻ này ngoài ý nghĩa nói về việc cầm quân, còn có ý nghĩa nói về mặt quản lý một tập thể, một tập đoàn, một xã hội, vì con người không thể sống ngoài xã hội. Quản lý một xã hội không những phải có pháp luật nghiêm minh, phải luôn giữ điều trung chính, mà còn phải chọn người quản lý giỏi, nếu không thì cũng như kẻ cầm quân bất tài để đồng đội phải chở đầy xác chết trở về. Ngoài ra còn phải biết sử dụng nhân tài, tránh xa bọn tiểu nhân. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Sư chỉ vận thế đang trong lúc khó khăn, nguy hiểm, còn phải nhẫn nại cố gắng chờ thời, nôn nóng sẽ thất bại. Sự nghiệp trước mắt chưa thể thành. Tài vận chưa đến, kinh doanh khó đạt. Xuất hành chưa thuận lợi. Tìm việc khó khăn trừ nhập ngũ. Kiện tụng khó khăn giải quyết, nên tìm cơ hội hòa giải. Thi cử dễ chủ quan làm hỏng việc. Bệnh tật dai dẳng, dễ tái phát. Tình yêu trắc trở, dễ có tình địch hoặc kẻ gièm pha. Hôn nhân khó thành hoặc dễ nảy sinh mâu thuẫn. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Thủy Sư, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Thủy Sư vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Thủy Sư vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 2 động có lời “Từ” như sau:

中,吉 咎,王 命。

曰: 吉,承 也。 命,懷 也。

Cửu nhị: Tại sư trung. Cát. Vô cửu. Vương tam tích mệnh.

Nếu gặp anh tài cầm quân lữ,

Rồi ra mọi sự sẽ hoá hay.

Vua đã ba lần ban tưởng thưởng,

Nghĩ đến dân gian khắp đó đây.

Tượng viết: Tại sư trung cát. Thừa thiên sủng dã. Vương tam tích mệnh. Hoài vạn bang dã.

Ở chốn ba quân, vẫn được hay,

Ơn trời mưa móc, hưởng tràn đầy.

Ba lần vua đã ban ân thưởng,

Vì luyến dân tình khắp đó đây.

Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu nhị cho rằng tướng soái cầm quân cần có tài đức và có đủ uy quyền. Đánh giặc cũng như đánh cờ, giỏi sẽ thắng, dốt sẽ bại. Hưng Đạo Vương cầm quân đã ba lần cả phá quân Nguyên. Tướng soái ra quân cần có đủ uy quyền, như vậy binh sĩ mới phục.

Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: dương hào cương âm vị, đắc trung, chỉ ông tướng giỏi, gồm đủ ân uy, trên lại ứng với Lục Ngũ là quốc trưởng, nên sẽ thành công. Ví dụ Chu Du phò Tôn Quyền, phá Tào ở trận Xích Bích.

Dự báo Hào 2 Quẻ Địa Thủy Sư: Hào tốt, được tín nhiệm trong công việc. Sĩ tử thành đạt, được người giúp đỡ. Người thường kinh doanh phát đạt. 

Mệnh hợp: là người có quyền mà không lạm dụng, được tín nhiệm, xa gần cảm mến, phúc lộc bền. 

Mệnh không hợp: cũng là người có chức sắc ở địa phương, được mọi người kính trọng. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Địa Thủy Sư

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Địa Thủy Sư nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 24 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Địa Lôi Phục

Quẻ dịch số 24 - Địa Lôi Phục

Tổng quan về quẻ dịch số 24 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Lôi Phục là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Lôi Phục có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất () nên là quẻ “tương khắc”. Tượng của quẻ có một hào dương sinh ở dưới năm hào âm, dương mới sinh nên rất mạnh. Là thời kỳ đạo của người quân tử bị tiêu đến cùng nay trở lại. Tuy nhiên trên nó vẫn còn tới năm hào âm nên không thể nôn nóng muốn đốt cháy giai đoạn mà được.

Tượng quẻ Địa Lôi Phục:

: 中,復 ; 關,商 行,后 方。

Lôi tại địa trung. Phục. Tiên vương dĩ chí nhật bế quan. Thương lữ bất hành. Hậu bất tỉnh phương.

Phục là lòng đất sấm ran,

Tiên vương Đông chí, cửa quan bế tàng.

Ngược xuôi, vắng bóng khách thương.

Nhà vua tránh chẳng lên đường tuần du.

Luận giải ý nghĩa: Sấm ở trong đất là quẻ Phục. Tiên vương theo đó mà ngày đông chí thì đóng cửa ải, thương gia và bộ hành không đi, vua không đi các địa phương. Đông chí là ngày Nhất Dương sơ động, chính là lúc ứng vào Hào Sơ quẻ Kiền: Tiềm long vật dụng = Rồng ẩn chớ dùng. Cho nên ngày ấy, đóng cửa quan ải, ngăn cấm khách thương đi lại, và nhà vua cũng không đi tuần thú. Do đó ngày Đông chí là ngày hàm dưỡng, nghỉ ngơi. 

Thoán từ quẻ Địa Lôi Phục:

復:亨。 疾,朋 咎。 道,七 復,利 往。

Phục. Hanh. Xuất nhập vô tật. Bằng lai vô cữu. Phản phục kỳ đạo. Thất nhật lai phục. Lợi hữu du vãng.

Dương về, vận đã hanh thông,

Cho nên xuất nhập thong dong, nhẹ nhàng.

Có thêm bè bạn lo toan,

Rồi ra sẽ hết vấn vương, lỗi lầm.

Đạo Trời phản phục, cùng thông,

Đường đi bảy độ, lại vòng về ngay.

Đường về, vận đã hoá hay.

Làm đi, rồi sẽ có ngày thành công.

Luận giải ý nghĩa: Phục là Dương khí mới trở về và sẽ hứa hẹn một vận hội hanh thông mới. Người quân tử tuy biết rằng: Cơ phục hồi đạo lý đã trở lại, nhưng chớ nên vội vàng, chớ nên hấp tấp mà hại cho đạo lý, cho lý tưởng. Hãy ráng chờ cho thêm đồng tâm, đồng chí rồi mới tránh khỏi được những chuyện lỗi lầm.

Thoán truyện quẻ Địa Lôi Phục:

反,動 行,是 疾,朋 咎。反 道,七 復,天 也。 往,剛 也。 乎?

Vận Phục mà hay,

Là vì Dương cứng tới nay phục hồi,

Động mà vẫn thuận cơ Trời,

Cho nên lui tới thảnh thơi, nhẹ nhàng.

Có thêm bè bạn lo toan,

Xây nền đạo lý, ai than, ai cười.

Vãng lai, phản phục đạo Trời,

Đi đà bảy độ, lại hồi, lại quay.

Làm gì cũng sẽ mắn may,

Là vì Dương vận tới ngày hanh thông,

Phục rồi, được thấy Thiên tâm,

Vì lòng Trời đất cũng trong lòng người.

Luận giải ý nghĩa: Phục là đạo của người quân tử trở lại, đã quay về cái tích cực thì hanh thông, ra vào không trở ngại. Khi âm đã cực thịnh thì đến ngày Đông chí, một khí dương được sinh ra ở trong đất. Đó là tượng quẻ Phục, là tượng khí dương phục hồi, đang bắt đầu lớn mạnh. Trong chiêm Dịch, đây là một quẻ tốt đối với việc tìm lại những gì đã mất: tình duyên, tình bạn, của bị mất trước kia... 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Phục chỉ thời vận bắt đầu bớt khó khăn, nhưng trước mắt còn nhiều trở ngại. Thời cuộc sẽ dần dần đổi mới, cái tiêu cực sẽ bớt dần, cái tích cực sẽ chiếm ưu thế, nhưng không thể nóng vội. Cơ hội làm nên sự nghiệp sẽ đến, vận may sẽ có nhiều, mọi việc cứ để từ từ sẽ đạt được. Tài vận hiện chưa có nhưng sẽ tới, cơ hội kinh doanh phát đạt đang ở phía trước. Thi cử được toại nguyện. Kiện tụng sẽ thắng tuy trước mắt còn dây dưa. Mất của sẽ tìm thấy. Tình yêu trước khó sau thuận lợi, có thể thành lương duyên. Người cũ bỏ đi nay sẽ tìm về. Mọi việc trước khó, sau dễ giải quyết. Gia đình sẽ hạnh phúc yên vui.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Lôi Phục, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Lôi Phục vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Lôi Phục vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Địa Thủy Sư nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 2 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Khôn

Quẻ dịch số 2   Thuần Khôn

Tổng quan về quẻ dịch số 2 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Khôn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Bát Thuần Khôn (Khôn Vi Địa) có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất nên là quẻ “tỷ hòa”. Tất cả các hào trong quẻ Khôn đều là hào âm, là tượng của khí âm. Khôn có nghĩa là Đất, là mẹ, là nữ giới, là cái đối xứng với Càn là Trời, là cha, là nam giới. Về tính chất, Khôn là nhu thuận, mềm yếu, là tính nữ, là cái đục nặng lắng xuống, là kẻ tiểu nhân, là tính tiêu cực, là quần chúng, là số đông... 

Tượng quẻ Thuần Khôn:

: 坤,君 物。

Địa thế Khôn. Quân tử dĩ hậu đức tải vật.

Khôn thế thuận thừa,

Nên người quân tử lo cho đức dày.

Đức dày, tải vật mới hay,

Cưu mang vạn vật, chẳng ngày nào ngơi.

Luận giải ý nghĩa: Thế của Đất là quẻ Khôn. Người quân tử theo đó mà lấy đức dày để chở mọi vật. Quẻ Khôn 6 hào đều âm giống như tầng lớp chồng chất, đất dày, thuận và chở che cho muôn vật. Đối với quân tử nên lấy sức rộng, sâu, lớn và dày để dung chở cho loài người.

Thoán từ quẻ Thuần Khôn:

坤:元,亨,利 貞。君 往,先 主,利 西 朋,東 朋。安 貞,吉。

Khôn. Nguyên hanh. Lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê hậu đắc. Chủ lợi Tây Nam đắc bằng. Đông Bắc táng bằng. An trinh cát.

Khôn là gốc gác quần sinh.

Làm cho vạn vật phỉ tình hanh thông,

Lại sinh lợi ích khôn cùng,

Như con ngựa cái thung dung, kiên trì,

Khi người quân tử vân vi,

Trước mê, sau gặp chủ thì mới hay,

Tây Nam gặp bạn đường đời,

Đến phương Đông Bắc bạn thời còn ai?

Bền lòng, vững chí hôm mai,

An lòng, vững chí, sẽ may, sẽ lành. 

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Khôn toàn hào âm, tượng trưng cho trái đất, nơi thu nhận hết thảy, nuôi dưỡng hết thảy. Trời phải có Đất mới được phát huy. Âm Dương, Trời Đất, tích cực, tiêu cực đối với đạo Dịch không phân biệt sang hèn, vì đó là sự phân hóa của tự nhiên, áp dụng vào nhân thế thì đó là sự phân cực của con người, dùng nó mà dự báo. Có tích cực phải có tiêu cực, có tiến bộ phải có lạc hậu. Tiến bộ từ lạc hậu mà nẩy sinh; lạc hậu từ tiến bộ mà chuyển hóa lên một bình diện mới, từ đó mới có tiến hóa. 

Thoán truyện quẻ Thuần Khôn:

: 元,萬 生,乃 天。坤 物,德 疆。含 大,品 亨。 類,行 疆,柔 貞。君 行,先 道,后 常。西 朋,乃 ﹔東 朋,乃 慶。安 吉,應 疆。

Khôn nguyên cao trọng xiết bao,

Muôn loài đều phải nương vào cầu sinh.

Khôn nguyên cao trọng đã đành,

Vì luôn thuận ý cao xanh chẳng rời.

Đất dày nâng đỡ muôn loài,

Xét về đức cả, đành thời vô biên,

Ấp ôm vạn vật mọi miền,

Làm cho đâu đấy sáng lên huy hoàng.

Được nhờ ơn đất cưu mang,

Cho nên muôn vật rỡ ràng, đẹp tươi.

Ngựa cái với đất cùng loài,

Tung hoành khắp chốn, khắp nơi thỏa tình;

Luôn luôn nhu thuận, lợi trinh.

Cho người quân tử gương lành noi theo.

Mới đầu mê lạc đến điều,

Là vì bỏ mất chẳng theo Đạo Trời.

Sau rồi, nhu thuận, đòi noi,

Mới đâu ra đấy, cơ ngơi rõ ràng.

Tây Nam gặp được bạn đàng,

Cùng người đồng loại, thênh thang đăng trình.

Phía Đông Bắc mất bạn mình,

Cuối cùng vượt được quần sinh mới là.

Siêu quần, bạt tụy mình ta,

Mới là may mắn, mới là vinh quang.

Bền gan, rồi sẽ cát tường,

Y như trái đất, vô cương khác nào. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Khôn chỉ thời cuộc thiên về nhu thuận, bình lặng, không hợp với những đổi thay sóng gió hay bạo lực. Là thời vận của sự bao dung, của Tôn giáo, chiêm bốc, kẻ tu hành ẩn dật. Mọi mưu đồ trái với lẽ trên đều thất bại. Vì vậy nên yên tâm ở nghề nghiệp cũ, lắng nghe ý kiến người trên, làm theo mọi người, không nên đặt mục đích quá cao mà thất bại, tài vận chưa đến, kinh doanh mức cũ hoặc cùng hợp tác với nhiều người. Nên làm các công việc từ thiện. Xuất hành đi xa bất lợi. Kiện tụng khó xong. Thi cử khó đạt như ý. Tình yêu, lắm mối nhưng không thuận lợi. Hôn nhân nhiều do dự, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thuần Khôn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thuần Khôn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thuần Khôn vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: có chứa Phát lộc (86) rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 6 – Quẻ Phú dụ bình an – Cát: Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, dễ đạt phú quý, nhưng do số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy vì vậy phải có đức mới hưởng phúc lâu dài nếu không cũng suy bại do ăn chơi…Tiền vận lao đao, tuy vậy hay gặp sự hỗ trợ từ người khác nhưng phải có đức tính ôn hòa mới tốt. Phụ nữ dùng số này rất tốt, nam giới dùng dễ 2 vợ, bị con cái làm khổ tâm. Số này cũng dễ gặp kiếp nạn trong đời mặc dù cuối cùng vẫn nên nhà cửa.

▪ Đánh giá: 1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (0/10) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương trợ 0.5
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 1
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 0 tương khắc, 1 tương sinh 0.25
Thiên thời (Vận khí) Có 9 số 8 0.5
Ý nghĩa quẻ chủ Địa Thủy Sư 0.5
Ý nghĩa quẻ Hỗ Địa Lôi Phục 0.5
Lời từ hào động Hào 2 động - Hào tốt 1
Ý nghĩa quẻ Biến Thuần Khôn 1
Tổng số nút của dãy số 8 - Số nước nhiều, đẹp 0.25
Tính đặc biệt của dãy số có chứa Phát lộc (86) rất tốt 0.25
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 6 - Quẻ Phú dụ bình an 1
Tổng điểm 7/10

Lời khuyên cho bạn:

Chúc mừng bạn. Dãy số này khá đẹp (cát), bạn dùng dãy số này có lợi, vui vẻ

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập146
  • Hôm nay7,390
  • Tháng hiện tại1,602,510
  • Tổng lượt truy cập63,086,027
Sim đẹp phong thủy
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây