Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Âm Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 9/9/1999 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 30/7/1999 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Nhâm Thân, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Giáp Tý, Tháng Quý Dậu, Năm Kỷ Mão, Bản mệnh: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

Cân lượng: 4 lượng 4 chỉ.

Xương CON MÈO, Tướng tinh CON RỒNG, Vận số Sơn Lâm Chi Miêu (Mèo rừng)

Con nhà Huỳnh Đế, Phú quý

Mệnh số 1: Sao Nhất Bạch – Cung Quẻ Khảm - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Bế

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 8888888776. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 8888888776

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

8 8 8 8 8 8 8 7 7 6 Vận dương Vận âm
- - - - - - - + + - 2 8
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Âm Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thổ (Thành đầu thổ - Đất trên thành)

▪ Ngũ hành dãy số: Kim

▪ Xung hợp Ngũ hành: Xì hơi (0)

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 24 66 64.8 30 0
Tỷ lệ 13% 35.7% 35.1% 16.2% 0%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành vượng Hành suy Hành suy
Đánh giá Tốt Không Tốt Tốt Không Tốt Không Tốt
Điểm 0.25 0 0.25 0 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 8 (Thổ), 7 (Kim), 7 (Kim), 6 (Kim), Như vậy ta có 0 mối quan hệ tương khắc, 1 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0.25/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải có 7 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 24 - Địa Lôi Phục

Tổng quan về quẻ dịch số 24 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Địa Lôi Phục là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Địa Lôi Phục có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất () nên là quẻ “tương khắc”. Tượng của quẻ có một hào dương sinh ở dưới năm hào âm, dương mới sinh nên rất mạnh. Là thời kỳ đạo của người quân tử bị tiêu đến cùng nay trở lại. Tuy nhiên trên nó vẫn còn tới năm hào âm nên không thể nôn nóng muốn đốt cháy giai đoạn mà được.

Tượng quẻ Địa Lôi Phục:

: 中,復 ; 關,商 行,后 方。

Lôi tại địa trung. Phục. Tiên vương dĩ chí nhật bế quan. Thương lữ bất hành. Hậu bất tỉnh phương.

Phục là lòng đất sấm ran,

Tiên vương Đông chí, cửa quan bế tàng.

Ngược xuôi, vắng bóng khách thương.

Nhà vua tránh chẳng lên đường tuần du.

Luận giải ý nghĩa: Sấm ở trong đất là quẻ Phục. Tiên vương theo đó mà ngày đông chí thì đóng cửa ải, thương gia và bộ hành không đi, vua không đi các địa phương. Đông chí là ngày Nhất Dương sơ động, chính là lúc ứng vào Hào Sơ quẻ Kiền: Tiềm long vật dụng = Rồng ẩn chớ dùng. Cho nên ngày ấy, đóng cửa quan ải, ngăn cấm khách thương đi lại, và nhà vua cũng không đi tuần thú. Do đó ngày Đông chí là ngày hàm dưỡng, nghỉ ngơi. 

Thoán từ quẻ Địa Lôi Phục:

復:亨。 疾,朋 咎。 道,七 復,利 往。

Phục. Hanh. Xuất nhập vô tật. Bằng lai vô cữu. Phản phục kỳ đạo. Thất nhật lai phục. Lợi hữu du vãng.

Dương về, vận đã hanh thông,

Cho nên xuất nhập thong dong, nhẹ nhàng.

Có thêm bè bạn lo toan,

Rồi ra sẽ hết vấn vương, lỗi lầm.

Đạo Trời phản phục, cùng thông,

Đường đi bảy độ, lại vòng về ngay.

Đường về, vận đã hoá hay.

Làm đi, rồi sẽ có ngày thành công.

Luận giải ý nghĩa: Phục là Dương khí mới trở về và sẽ hứa hẹn một vận hội hanh thông mới. Người quân tử tuy biết rằng: Cơ phục hồi đạo lý đã trở lại, nhưng chớ nên vội vàng, chớ nên hấp tấp mà hại cho đạo lý, cho lý tưởng. Hãy ráng chờ cho thêm đồng tâm, đồng chí rồi mới tránh khỏi được những chuyện lỗi lầm.

Thoán truyện quẻ Địa Lôi Phục:

反,動 行,是 疾,朋 咎。反 道,七 復,天 也。 往,剛 也。 乎?

Vận Phục mà hay,

Là vì Dương cứng tới nay phục hồi,

Động mà vẫn thuận cơ Trời,

Cho nên lui tới thảnh thơi, nhẹ nhàng.

Có thêm bè bạn lo toan,

Xây nền đạo lý, ai than, ai cười.

Vãng lai, phản phục đạo Trời,

Đi đà bảy độ, lại hồi, lại quay.

Làm gì cũng sẽ mắn may,

Là vì Dương vận tới ngày hanh thông,

Phục rồi, được thấy Thiên tâm,

Vì lòng Trời đất cũng trong lòng người.

Luận giải ý nghĩa: Phục là đạo của người quân tử trở lại, đã quay về cái tích cực thì hanh thông, ra vào không trở ngại. Khi âm đã cực thịnh thì đến ngày Đông chí, một khí dương được sinh ra ở trong đất. Đó là tượng quẻ Phục, là tượng khí dương phục hồi, đang bắt đầu lớn mạnh. Trong chiêm Dịch, đây là một quẻ tốt đối với việc tìm lại những gì đã mất: tình duyên, tình bạn, của bị mất trước kia... 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Phục chỉ thời vận bắt đầu bớt khó khăn, nhưng trước mắt còn nhiều trở ngại. Thời cuộc sẽ dần dần đổi mới, cái tiêu cực sẽ bớt dần, cái tích cực sẽ chiếm ưu thế, nhưng không thể nóng vội. Cơ hội làm nên sự nghiệp sẽ đến, vận may sẽ có nhiều, mọi việc cứ để từ từ sẽ đạt được. Tài vận hiện chưa có nhưng sẽ tới, cơ hội kinh doanh phát đạt đang ở phía trước. Thi cử được toại nguyện. Kiện tụng sẽ thắng tuy trước mắt còn dây dưa. Mất của sẽ tìm thấy. Tình yêu trước khó sau thuận lợi, có thể thành lương duyên. Người cũ bỏ đi nay sẽ tìm về. Mọi việc trước khó, sau dễ giải quyết. Gia đình sẽ hạnh phúc yên vui.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Địa Lôi Phục, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Địa Lôi Phục vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Địa Lôi Phục vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 6 động có lời “Từ” như sau:

: 辭:迷 復,凶,有 眚。用 師,終 敗,

            君,凶 ; 年,不 征。

曰:迷 凶,反 也。 

Thượng Lục: Mê Phục. Hung. Hữu tai sảnh. Dụng hành sư.

Chung hữu đại bại. Dĩ kỳ quốc quân hung. Chí vu thập niên bất khắc chinh.

Nếu mà mê mẩn, chẳng hồi tâm,

Thì thôi họa hại, thật vô ngần.

Điều động binh đao, âu cũng hỏng,

Dẫu làm vua chúa, vẫn gian truân.

Mê chi, mê mẩn tâm thần.

Suốt đời vẫn chẳng qui tâm, hồi đầu.

Tượng viết: Mê phục chi hung. Phản quân đạo dã.

Mê chẳng phục hồi.

Ấy là phản lại đạo Trời trước sau.

Luận giải ý nghĩa: Hào Thượng Cửu: Tuy là ở trong hồi Phục Hưng đạo lý, hồi mà nhân tâm qui thuận thiên lý, cũng vẫn có những người mê lú, không chịu trở lại đường ngay. Họ không chịu phục thiện được vì nhiều lẽ:

+ Vì địa vị họ quá cao, nên họ không thể nhận ra chân lý, đạo lý nơi người khác.

+ Họ xa những người hay, nên không có dịp trở về cùng đạo lý.

+ Bản chất họ tối tăm, nghiệp lực sâu dày nên họ không thể khai ngộ được.

+ Họ không đủ nghị lực để cải tà, qui chánh.

Khi mà họ đã một mực theo đường tà, mặc cho dục tình lôi cuốn, không đếm xỉa gì đến đạo lý nữa, thì dĩ nhiên họ sẽ lâm vào cảnh quốc phá, gia vong. Dẫu họ có làm vua, làm tướng chi nữa, nếu không theo chính nghĩa, thì cũng chỉ là hôn quân, bại tướng.

Suy ngẫm: Hào Thượng Lục thời thế đã thay đổi mà vẫn mê muội, không chịu cải tiến, lại đàn áp bằng quân sự, tự chuốc lấy thất bại

Dự báo Hào 6 Quẻ Địa Lôi Phục: Hào xấu, nhiều thay đổi gian nan nhưng vẫn muốn tham quyền cố vị, bị thiên hạ chê cười. Người thường vất vả, sự nghiệp khó thành. 

Mệnh hợp: người thức thời, tạo dựng được cơ nghiệp, giữ được phúc lộc. 

Mệnh không hợp: kẻ hôn ám bảo thủ, hại nước, hại dân. Người thường: tàn tật, đau yếu, bệnh hoạn. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Địa Lôi Phục

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Địa Lôi Phục nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 2 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Khôn

Quẻ dịch số 2   Thuần Khôn

Tổng quan về quẻ dịch số 2 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Khôn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Bát Thuần Khôn (Khôn Vi Địa) có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☷ (坤 kūn) Khôn = (地) Đất nên là quẻ “tỷ hòa”. Tất cả các hào trong quẻ Khôn đều là hào âm, là tượng của khí âm. Khôn có nghĩa là Đất, là mẹ, là nữ giới, là cái đối xứng với Càn là Trời, là cha, là nam giới. Về tính chất, Khôn là nhu thuận, mềm yếu, là tính nữ, là cái đục nặng lắng xuống, là kẻ tiểu nhân, là tính tiêu cực, là quần chúng, là số đông... 

Tượng quẻ Thuần Khôn:

: 坤,君 物。

Địa thế Khôn. Quân tử dĩ hậu đức tải vật.

Khôn thế thuận thừa,

Nên người quân tử lo cho đức dày.

Đức dày, tải vật mới hay,

Cưu mang vạn vật, chẳng ngày nào ngơi.

Luận giải ý nghĩa: Thế của Đất là quẻ Khôn. Người quân tử theo đó mà lấy đức dày để chở mọi vật. Quẻ Khôn 6 hào đều âm giống như tầng lớp chồng chất, đất dày, thuận và chở che cho muôn vật. Đối với quân tử nên lấy sức rộng, sâu, lớn và dày để dung chở cho loài người.

Thoán từ quẻ Thuần Khôn:

坤:元,亨,利 貞。君 往,先 主,利 西 朋,東 朋。安 貞,吉。

Khôn. Nguyên hanh. Lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê hậu đắc. Chủ lợi Tây Nam đắc bằng. Đông Bắc táng bằng. An trinh cát.

Khôn là gốc gác quần sinh.

Làm cho vạn vật phỉ tình hanh thông,

Lại sinh lợi ích khôn cùng,

Như con ngựa cái thung dung, kiên trì,

Khi người quân tử vân vi,

Trước mê, sau gặp chủ thì mới hay,

Tây Nam gặp bạn đường đời,

Đến phương Đông Bắc bạn thời còn ai?

Bền lòng, vững chí hôm mai,

An lòng, vững chí, sẽ may, sẽ lành. 

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Khôn toàn hào âm, tượng trưng cho trái đất, nơi thu nhận hết thảy, nuôi dưỡng hết thảy. Trời phải có Đất mới được phát huy. Âm Dương, Trời Đất, tích cực, tiêu cực đối với đạo Dịch không phân biệt sang hèn, vì đó là sự phân hóa của tự nhiên, áp dụng vào nhân thế thì đó là sự phân cực của con người, dùng nó mà dự báo. Có tích cực phải có tiêu cực, có tiến bộ phải có lạc hậu. Tiến bộ từ lạc hậu mà nẩy sinh; lạc hậu từ tiến bộ mà chuyển hóa lên một bình diện mới, từ đó mới có tiến hóa. 

Thoán truyện quẻ Thuần Khôn:

: 元,萬 生,乃 天。坤 物,德 疆。含 大,品 亨。 類,行 疆,柔 貞。君 行,先 道,后 常。西 朋,乃 ﹔東 朋,乃 慶。安 吉,應 疆。

Khôn nguyên cao trọng xiết bao,

Muôn loài đều phải nương vào cầu sinh.

Khôn nguyên cao trọng đã đành,

Vì luôn thuận ý cao xanh chẳng rời.

Đất dày nâng đỡ muôn loài,

Xét về đức cả, đành thời vô biên,

Ấp ôm vạn vật mọi miền,

Làm cho đâu đấy sáng lên huy hoàng.

Được nhờ ơn đất cưu mang,

Cho nên muôn vật rỡ ràng, đẹp tươi.

Ngựa cái với đất cùng loài,

Tung hoành khắp chốn, khắp nơi thỏa tình;

Luôn luôn nhu thuận, lợi trinh.

Cho người quân tử gương lành noi theo.

Mới đầu mê lạc đến điều,

Là vì bỏ mất chẳng theo Đạo Trời.

Sau rồi, nhu thuận, đòi noi,

Mới đâu ra đấy, cơ ngơi rõ ràng.

Tây Nam gặp được bạn đàng,

Cùng người đồng loại, thênh thang đăng trình.

Phía Đông Bắc mất bạn mình,

Cuối cùng vượt được quần sinh mới là.

Siêu quần, bạt tụy mình ta,

Mới là may mắn, mới là vinh quang.

Bền gan, rồi sẽ cát tường,

Y như trái đất, vô cương khác nào. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Khôn chỉ thời cuộc thiên về nhu thuận, bình lặng, không hợp với những đổi thay sóng gió hay bạo lực. Là thời vận của sự bao dung, của Tôn giáo, chiêm bốc, kẻ tu hành ẩn dật. Mọi mưu đồ trái với lẽ trên đều thất bại. Vì vậy nên yên tâm ở nghề nghiệp cũ, lắng nghe ý kiến người trên, làm theo mọi người, không nên đặt mục đích quá cao mà thất bại, tài vận chưa đến, kinh doanh mức cũ hoặc cùng hợp tác với nhiều người. Nên làm các công việc từ thiện. Xuất hành đi xa bất lợi. Kiện tụng khó xong. Thi cử khó đạt như ý. Tình yêu, lắm mối nhưng không thuận lợi. Hôn nhân nhiều do dự, khó thành. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thuần Khôn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thuần Khôn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thuần Khôn vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Địa Lôi Phục nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 27 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Lôi Di

Quẻ dịch số 27 - Sơn Lôi Di

Tổng quan về quẻ dịch số 27 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Lôi Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Sơn Lôi Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ ( gen4) Cấn hay Núi () nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ có hai hào dương cứng ngậm bốn hào âm, như cái miệng con người. Mọi nuôi dưỡng đều phải qua miệng mà vào, cho nên dùng tượng cái miệng để chỉ sự nuôi dưỡng. Do đó Di có nghĩa là nuôi dưỡng.

Tượng quẻ Sơn Lôi Di:

: . . . .

Sơn hạ hữu lôi. Di. Quân tử dĩ thận ngôn ngữ. Tiết ẩm thực.

Ven non Sấm động là Di,

Hiền nhân ăn nói, hai bề vẹn hai,

Nói thì cẩn thận từng lời.

Ăn thì chừng mực, hẳn hoi, đường hoàng.

Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có sấm là quẻ Di. Người quân tử theo đó mà cẩn thận nói năng, tiết chế ăn uống. Đạo của quẻ Di biểu hiện ở cái miệng. Nhờ miệng mà nuôi dưỡng thân mình, nuôi dưỡng người khác cũng thông qua miệng. Dưỡng người, dưỡng vật, dưỡng tinh thần, dưỡng đạo đức. Đạo di dưỡng có rất nhiều cách. Cho nên phải thận trọng. Qua nuôi dưỡng mà trăm bệnh theo miệng đi vào, cái họa của di dưỡng cũng theo miệng mà ra, vì vậy người quân tử ăn uống, nói năng đều phải theo đạo, phải biết cân nhắc, kiềm chế cho hợp với đạo dưỡng sinh. 

Thoán từ quẻ Sơn Lôi Di:

: . . .

Di: Trinh cát. Quan Di. Tự cầu khẩu thật.

Hay thay công cuộc dưỡng nuôi.

Hãy xem lề lối người đời kiếm ăn.

Luận giải ý nghĩa: Di là dưỡng: dưỡng kỷ, dưỡng nhân, nhưng phải cho hợp lý, hợp nghĩa mới hay.

Thoán truyện quẻ Sơn Lôi Di:

: . . . . . . . . . . 大矣 .

Dưỡng sinh, mà tốt, mà hay.

Tốt, vì hợp lẽ chính ngay đất Trời,

Xem nuôi, xem dưỡng những ai.

Lại xem cung cách sinh nhai mỗi người.

Đất trời nuôi dưỡng muôn loài

Thánh nhân dưỡng dục hiền tài, vì dân.

Dưỡng sinh, nghĩa rất cao thâm,

Tùy thời dưỡng dục, mười phân vẹn mười.

Luận giải ý nghĩa: Trời đất sinh vạn vật, tức phải lo nuôi dưỡng vạn vật. Thánh nhân cai trị thiên hạ, cũng phải lo nuôi dưỡng thiên hạ. Trị dân mà để dân đói, dân khổ, thì trị dân làm gì? Tuy nhiên, thiên hạ thì bao la, sức một người không sao gánh vác xuể, vì vậy Thánh nhân có bổn phận chiêu hiền, đãi sĩ, tìm những người hay, người giỏi về cộng tác với mình, cho họ bổng lộc, để họ cùng mình thi ân trạch xuống bá tánh, nuôi dưỡng bá tánh, như vậy mới là biết trị dân.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Di chỉ vận thế bề ngoài tốt, nhưng thực chất khó khăn, như hình quẻ: số đông bị kẹt giữa hai thế lực cứng rắn. Cơ hội không thuận lợi, sự nghiệp khó thành. Tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Ai biết điều tiết hành động còn có cơ may thành công. Thi cử khó đạt, tìm việc khó khăn. Xuất hành bất lợi tình yêu và hôn nhân long đong, gặp nhiều trở ngại. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Sơn Lôi Di, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Sơn Lôi Di vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Sơn Lôi Di vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 6 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 56 – Quẻ Hung bại bất lập – Hung: Vận giữa ý và việc luôn trái nghịch nhau. Cuối cùng dễ đổ vỡ thất bại. Họa vô đơn chí dễ chán nản, tổn thất tai ách, vong thân. Tuổi già không yên, hay gặp nạn, thiếu may mắn. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp.

▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (2/8) 0.25
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Xì hơi 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 0 tương khắc, 1 tương sinh 0.25
Thiên thời (Vận khí) Có 7 số 8 0.5
Ý nghĩa quẻ chủ Địa Lôi Phục 0.5
Ý nghĩa quẻ Hỗ Thuần Khôn 1
Lời từ hào động Hào 6 động - Hào xấu 0
Ý nghĩa quẻ Biến Sơn Lôi Di 0.5
Tổng số nút của dãy số 6 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 56 - Quẻ Hung bại bất lập -1
Tổng điểm 2.5/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập756
  • Hôm nay166,063
  • Tháng hiện tại4,163,885
  • Tổng lượt truy cập98,297,111
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây