Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 10/10/1994 (Dương Lịch) tức giờ Đinh Mão ngày 6/9/1994 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Đinh Mão, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Tuất, Bản mệnh: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
Cân lượng: 4 lượng 8 chỉ.
Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON NGỰA, Vận số Thủ thân chi cẩu (Chó giữ mình)
Con nhà Xích Ðế, Cô bần
Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Kiến
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 7 | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | + | - | + | - | + | + | - | - | 5 | 5 |
Thuộc tính Âm Dương trong dãy số này cực kì cân bằng, rất tốt.. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Thuộc tính Âm Dương trong số này cực kì cân bằng, rất tốt. Đánh giá: 0.5/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Hỏa (Sơn đầu hỏa - Lửa trên núi)
▪ Ngũ hành dãy số: Thủy
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 27 | 0 | 54 | 60 | 111.6 |
Tỷ lệ | 10.7% | 0% | 21.4% | 23.8% | 44.2% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành suy | Hành vượng | Hành vượng | Hành vượng |
Đánh giá | Không Tốt | Tốt | Không Tốt | Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0.25 | 0 | 0.25 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 21 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ trên dưới có hai hào dương, ở giữa là các hào âm, giống như miệng người. Nhưng giữa hai hàm răng lại có vật cản nằm ngang (hào cửu tứ) khiến trên dưới cách nhau, phải cán vỡ ra thì mới hợp lại được, nên mới gọi quẻ là Phệ Hạp. Việc trong thiên hạ hay trong giới tự nhiên cũng thế, hễ trên Dưới không thông là có chướng ngại ngăn cách. Phá sự ngăn cách đó thì trên dưới mới hợp lại được.
Tượng quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp:
象 曰: 雷 電 噬 嗑 ﹔先 王 以 明 罰 敕 法。
Lôi điện Phệ Hạp. Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp.
Phệ Hạp chớp lóe, sấm vang,
Tiên vương, hình phạt quyết mang răn đời,
Có răn, có phạt, hẳn hoi,
Dân gian sẽ sống theo đòi phép khuôn.
Luận giải ý nghĩa: Sấm chớp là quẻ Phệ Hạp. Đấng tiên vương lấy đó để làm sáng tỏ hình ngục, sắp đặt pháp luật. Đó tức là uy minh lưỡng dụng. Các bậc Thánh Vương xưa thấy vậy, xác định lại hình phạt, chỉnh đốn lại luật pháp, để cho dân biết tôn trọng luật pháp.
Thoán từ quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp:
噬 嗑:亨。 利 用 獄。
Phệ Hạp. Hanh. Lợi dụng ngục.
Cản trước, rồi ra mới hợp sau,
Ngục hình dùng đúng, lợi biết bao.
Luận giải ý nghĩa: Phệ Hạp, là nghiền nát để hợp. Ý muốn nói nghiền nát hay trừng trị kẻ ngoan ngạnh trong xã hội, để xã hội được hoà hợp. Vì thế, Thoán Từ nói Phệ Hạp hanh.
Thoán truyện quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp:
彖 曰: 頤 中 有 物,曰 噬 嗑,噬 嗑 而 亨。剛 柔 分,動 而 明,雷 電 合 而 章。柔 得 中 而 上 行,雖 不 當 位,利 用 獄 也。
Vật cứng ngáng mồm là Phệ Hạp,
Cắn nghiền ra, rồi hợp mới hay.
Cứng, mềm, minh biện, phơi bầy,
Uy nghi, sáng suốt, ai tày phong quang.
Như sấm chớp rỡ ràng, lẫm liệt.
Tuy khoan Nhu, siêu việt ngôi trên.
Vị ngôi tuy chẳng ấm êm,
Nhưng khi gia phạt, cũng nên Nhu hòa.
Luận giải ý nghĩa: Ly là ánh sáng, là mặt trời, là chớp sáng. Chấn là động, là sấm. Muốn cho sự toả sáng được hanh thông phải phá cái cản trở. Dùng sấm chớp để phá sự cản trở đó. Sấm chớp là tượng trưng cho hình ngục. Hình ngục công minh thì dễ như ánh sáng ngăn ngừa bóng tối, sẽ có tiếng vang lan rộng lợi cho sự răn đe.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, Kiện tụng bất lợi; Bệnh tật dễ nặng lên. Thi cử khó đạt kết quả. Tình yêu, hôn nhân gặp nhiều rắc rối, khó thành.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 4 động có lời “Từ” như sau:
九 四 : 噬 乾 胏,得 金 矢,利 艱 貞,吉。
象 曰: 利 艱 貞 吉,未 光 也。
Cửu tứ: Phệ can chĩ. Đắc kim thỉ. Lợi gian trinh. Cát.
Thịt khô cắn nát như thường,
Thịt khô còn dính cả xương cũng nghiền.
Bắt người nộp cả vàng, tên.
Khó khăn mấy, cũng chu tuyền công phu.
Tượng viết: Lợi gian trinh cát. Vị quang dã.
Gian nan, vất vả mới xong,
Uy danh chiếu rạng chưa cùng khắp nơi.
Luận giải ý nghĩa: Cửu tứ trái lại là một vị phán quan Cương nghị. Tội nhân ngang ngạch bất trị như miếng thịt khô dính xương, cũng nghiền nát được. Chẳng những vậy, còn bắt phải nộp đủ lệ bộ án phí. Xưa nộp án phí bằng vòng vàng và tên bắn.
Suy ngẫm: Hào Cửu Tứ cương trực, dám đối phó với khó khăn, có thể làm nổi việc dụng hình. Nhưng vì tứ bất chính trung, e sẽ có việc lầm, nên thánh nhân khuyên nên giữ vững chính đạo mới được Cát.
Dự báo Hào 4 Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp: Hào tốt, nhiều dịp may thăng tiến, đề bạt. Sĩ tử thi đậu thành danh. Thương gia kinh doanh phát đạt, nhiều tài lộc.
Mệnh hợp: người chính trực, không sợ khó khăn, gian khổ, tạo dựng được sự hiển vinh.
Mệnh không hợp: là bậc trọc phú địa phương.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
Do quẻ chủ là Hỏa Lôi Phệ Hạp nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 39 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Sơn Kiển
Tổng quan về quẻ dịch số 39 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Sơn Kiển là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.
Quẻ Thủy Sơn Kiển có Hạ quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương khắc”. Khảm là chỗ hiểm ở trước, Cấn là núi, là vật cản ở phía sau, trước sau đều mắc là quẻ Kiển. Do đó Kiển có nghĩa là hiểm trở, là khó khăn, gian nan, vất vả.
Tượng quẻ Thủy Sơn Kiển:
象 曰. 山 上 有 水. 蹇. 君 子 以 反 身 修 德.
Sơn thượng hữu thủy. Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.
Nước ở trên non,
Thế là kiển nạn, gian nan, cơ cầu.
Hiền nhân, quân tử, trước sau,
Quay về tu đức cho sâu, cho dầy.
Luận giải ý nghĩa: Trên núi có nước là quẻ Kiển. Người quân tử lấy đó mà xét lại mình để trau dồi đức hạnh. Tượng truyện dạy chúng ta một bài học luân lý, một bài học xử thế. Khi bế tắc, khi bất đắc chí, phải làm gì?
- Than thân, trách phận ư? Không!
- Thất vọng, chán chường ư? Không!
- Làm liều, làm bậy ư? Không!
Trái lại, phải phản bổn quy chân, tu đức, lập thân.
Thoán từ quẻ Thủy Sơn Kiển:
蹇. 利 西 南. 不 利 東 北. 利 見 大 人. 貞 吉.
Kiển. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Lợi kiến đại nhân. Trinh cát.
Kiển là gian hiểm, nguy nan,
Đông Bắc bất lợi, Tây Nam hữu tình.
Gặp người tài đức, công minh,
Một niềm trinh chính, mới rành, mới hay.
Luận giải ý nghĩa: Thời kiển nạn hãy đi đường quang, chớ quàng đường rậm. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Tây Nam là phương Khôn, là nơi bình địa, Đông Bắc là phương Cấn là nơi núi non chập chùng. Thoán từ lại khuyên nên gặp đại nhân, nên theo chính đạo mới may, mới tốt.
Thoán truyện quẻ Thủy Sơn Kiển:
彖 曰. 蹇. 難 也 . 險 在 前 也 . 見 險 而 能 止. 知 矣 哉 . 蹇 利 西 南. 往 得 中 也 . 不 利 東 北. 其 道 窮也 . 利 見 大 人 . 往 有 功 也. 當 位 貞 吉. 以 正 邦 也. 蹇 之 時 用 大 矣 哉.
Kiển là gian hiểm, nguy nan,
Trước mắt hiểm hóc, gian nan tơi bời.
Thấy nguy, dừng lại đi thôi,
Mới là sáng suốt, thức thời tri cơ.
Cơn nguy, đường dễ mới vô,
Tránh điều rắc rối, mới là thời trung.
Gặp đường hiểm trở, cũng xông,
Âu đành bế tắc, khốn cùng chẳng sai.
Nếu may, gặp được hiền tài,
Ra tay tế độ, có bài nên công.
Hợp ngôi, mà lại chính trung,
Theo đường minh chính, mới mong tốt lành.
Nước non sẽ bớt điêu linh,
Phù nguy, cứu nạn, mới tình, mới hay.
Thời nguy, dùng được mới tài.
Luận giải ý nghĩa: Quẻ Kiển có tượng là sông lớn trước mặt, núi cao sau lưng, tức là gặp phải nguy hiểm, gian nan lớn, cần phải biết quay lại. Nếu quay lại mà có lợi thì không ngần ngại gì, chớ có tiến lên một cách mù quáng. Nếu không thay đổi được vận mệnh thì đành phải coi đó là số phận. Kiển còn ám chỉ người bị lâm vào hoàn cảnh hiểm nguy, trước sau đều có kẻ thù, tiến thoái lưỡng nan, cần phải nghe lời nhiều người khuyên bảo, tìm bậc đại nhân làm chỗ dựa.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Kiển chỉ thời vận khó khăn, nhiều trắc trở, công việc khó thành, sự nghiệp suy bại. Tài vận không có, lâm vào hoàn cảnh túng quẫn, gian nan, kiếm tiền khó khăn. Thi cử khó đỗ. Xuất hành bất lợi, quay về thì hơn. Kiện tụng thất bại, nghề nghiệp khó thành. Cần phải lắng nghe ý kiến nhiều người khuyên bảo. Cần phải tìm người có quyền thế làm chỗ dựa mới mong thoát nạn. Tình yếu rối rắm, nhiều trở ngại, Hôn nhân tan vỡ.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Hỏa Lôi Phệ Hạp nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 27 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Lôi Di
Tổng quan về quẻ dịch số 27 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Lôi Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Sơn Lôi Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ có hai hào dương cứng ngậm bốn hào âm, như cái miệng con người. Mọi nuôi dưỡng đều phải qua miệng mà vào, cho nên dùng tượng cái miệng để chỉ sự nuôi dưỡng. Do đó Di có nghĩa là nuôi dưỡng.
Tượng quẻ Sơn Lôi Di:
象 曰 : 山 下 有 雷 . 頤 . 君 子 以 慎 言 語 . 節 飲 食 .
Sơn hạ hữu lôi. Di. Quân tử dĩ thận ngôn ngữ. Tiết ẩm thực.
Ven non Sấm động là Di,
Hiền nhân ăn nói, hai bề vẹn hai,
Nói thì cẩn thận từng lời.
Ăn thì chừng mực, hẳn hoi, đường hoàng.
Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có sấm là quẻ Di. Người quân tử theo đó mà cẩn thận nói năng, tiết chế ăn uống. Đạo của quẻ Di biểu hiện ở cái miệng. Nhờ miệng mà nuôi dưỡng thân mình, nuôi dưỡng người khác cũng thông qua miệng. Dưỡng người, dưỡng vật, dưỡng tinh thần, dưỡng đạo đức. Đạo di dưỡng có rất nhiều cách. Cho nên phải thận trọng. Qua nuôi dưỡng mà trăm bệnh theo miệng đi vào, cái họa của di dưỡng cũng theo miệng mà ra, vì vậy người quân tử ăn uống, nói năng đều phải theo đạo, phải biết cân nhắc, kiềm chế cho hợp với đạo dưỡng sinh.
Thoán từ quẻ Sơn Lôi Di:
頤 : 貞 吉 . 觀 頤 . 自 求 口 實 .
Di: Trinh cát. Quan Di. Tự cầu khẩu thật.
Hay thay công cuộc dưỡng nuôi.
Hãy xem lề lối người đời kiếm ăn.
Luận giải ý nghĩa: Di là dưỡng: dưỡng kỷ, dưỡng nhân, nhưng phải cho hợp lý, hợp nghĩa mới hay.
Thoán truyện quẻ Sơn Lôi Di:
彖 曰 : 頤. 貞 吉 . 養 正 則 吉 也 . 觀 頤 . 觀 其 所 養 也 . 自 求 口 實 . 觀 其 自 鄱 也 . 天 地 養 萬 物 . 聖 人 養 賢 . 以 及 萬 民 . 頤 之 時 義 大矣 哉 .
Dưỡng sinh, mà tốt, mà hay.
Tốt, vì hợp lẽ chính ngay đất Trời,
Xem nuôi, xem dưỡng những ai.
Lại xem cung cách sinh nhai mỗi người.
Đất trời nuôi dưỡng muôn loài
Thánh nhân dưỡng dục hiền tài, vì dân.
Dưỡng sinh, nghĩa rất cao thâm,
Tùy thời dưỡng dục, mười phân vẹn mười.
Luận giải ý nghĩa: Trời đất sinh vạn vật, tức phải lo nuôi dưỡng vạn vật. Thánh nhân cai trị thiên hạ, cũng phải lo nuôi dưỡng thiên hạ. Trị dân mà để dân đói, dân khổ, thì trị dân làm gì? Tuy nhiên, thiên hạ thì bao la, sức một người không sao gánh vác xuể, vì vậy Thánh nhân có bổn phận chiêu hiền, đãi sĩ, tìm những người hay, người giỏi về cộng tác với mình, cho họ bổng lộc, để họ cùng mình thi ân trạch xuống bá tánh, nuôi dưỡng bá tánh, như vậy mới là biết trị dân.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Di chỉ vận thế bề ngoài tốt, nhưng thực chất khó khăn, như hình quẻ: số đông bị kẹt giữa hai thế lực cứng rắn. Cơ hội không thuận lợi, sự nghiệp khó thành. Tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Ai biết điều tiết hành động còn có cơ may thành công. Thi cử khó đạt, tìm việc khó khăn. Xuất hành bất lợi tình yêu và hôn nhân long đong, gặp nhiều trở ngại.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1.5/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (5/5) | 1 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương khắc | 0 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.75 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 3 tương khắc, 1 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Hỏa Lôi Phệ Hạp | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Thủy Sơn Kiển | 0 |
Lời từ hào động | Hào 4 động - Hào tốt | 1 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Sơn Lôi Di | 0.5 |
Tổng số nút của dãy số | 3 - Số nước thấp, không đẹp | 0 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 20 - Quẻ Phá diệt suy vong | -1.5 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Năm nay 2025 rồi mà vẫn lấy hạ nguyên số 8 từ 2004 đến 2023 vậy ạ
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)