Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 7/7/1988 (Dương Lịch) tức giờ Ất Mão ngày 24/5/1988 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Mậu Ngọ, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Ất Mão, Ngày Quý Hợi, Tháng Kỷ Mùi, Năm Mậu Thìn, Bản mệnh: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)
Cân lượng: 3 lượng 6 chỉ.
Xương CON RỒNG, Tướng tinh CON QUẠ, Vận số Thanh ôn chi long (Rồng trong sạch)
Con nhà Thanh Đế, Trường mạng
Mệnh số 3: Sao Tam Bích – Cung Quẻ Chấn - Đông Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Thu
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 4 | 4 | 5 | 2 | 4 | 9 | 7 | 4 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | - | - | + | - | - | + | + | - | 4 | 6 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng)
▪ Ngũ hành dãy số: Mộc
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương trợ (0.5)
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 0 | 21 | 140.4 | 0 | 57.6 |
Tỷ lệ | 0% | 9.6% | 64.1% | 0% | 26.3% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng |
Đánh giá | Không Tốt | Không Tốt | Không Tốt | Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0 | 0 | 0.25 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 60 – Quẻ Thủy Trạch Tiết là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Thủy Trạch Tiết có Hạ quái là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Thượng quái là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương sinh”.
Tượng quẻ Thủy Trạch Tiết:
象 曰 . 澤 上 有 水 . 節 . 君 子 以 制 數 度 . 議 德 行 .
Trạch thượng hữu thủy. Tiết. Quân tử dĩ chế số độ. Nghị đức hạnh.
Tiết là có nước trên hồ,
Cho nên quân tử phải cho rạch ròi.
Lập ra số độ hẳn hoi,
Biện phân đức hạnh, cơ ngơi tỏ tường.
Luận giải ý nghĩa: Trên đầm có nước là quẻ Tiết. Người quân tử theo đó mà chế ra độ số, bàn luận về đức hạnh. Trong trời đất, mọi sự đã được tổ chức, có độ, có số, có lượng hẳn hoi. Người quân tử bắt chước Trời, bắt chước thiên nhiên, cũng chế ra số độ để cân nhắc, đoán định về vạn vật; và cũng nghị luận xem thế nào là đức hạnh thật.
Thoán từ quẻ Thủy Trạch Tiết:
節 . 亨 . 苦 節 不 可 貞 .
Tiết. Hanh. Khổ tiết bất khả trinh.
Tiết là có độ, có chừng,
Có chừng, có mực hanh thông êm dầm.
Tiết mà cay đắng cho thân,
Thì đâu phải chuyện thế nhân thường lề.
Luận giải ý nghĩa: Tiết tức là biết tiết chế, biết điều khiển, chỉ huy cuộc đời mình. Như vậy, cuộc đời mình sẽ được thong thả. Còn như không hiểu chữ Tiết cho phải, lại tưởng Tiết là chịu khổ, chịu cực, rồi cứ thế gò bó mình vào những khuôn khổ chật hẹp, những kỷ luật khắt khe, như thế làm sao mà chịu cho lâu được.
Thoán truyện quẻ Thủy Trạch Tiết:
彖 曰 . 節 亨 . 剛 柔 分 . 而 剛 得 中 . 苦 節 不 可 貞 . 其 道 窮 也 . 說 以 行 險 . 當 位 以 節 . 中 正 以 通 . 天 地 節 而 四 時 成 . 節 以 制 度 . 不 傷 財 . 不 害 民 .
Thoán rằng: Tiết độ hanh thông,
Cứng mềm, đều đặn, cương trung thêm phần.
Tiết mà cay đắng cho thân,
Thì đâu phải chuyện thế nhân thường lề.
Tiết mà cay đắng, ê chề,
Rồi ra bế tắc, khó bề tới lui.
Trong nguy, lòng vẫn sướng vui,
Ở ăn chừng mực, vị ngôi đàng hoàng.
Chính trung, vẹn nhẽ cương thường,
Tiền trình rộng mở, lối đường hanh thông.
Đất trời có tiết, có chừng,
Bốn mùa mới được nên công thành toàn.
Cầm cân, nẩy mực dân gian,
Biết đường tiết chế, sửa sang mới hào.
Của dân sẽ bớt phí hao.
Đời dân sẽ bớt hư hao, điêu tàn.
Luận giải ý nghĩa: Lời giải quẻ kinh dịch Thủy Trạch Tiết: Tiết có nghĩa là tiết độ, điều tiết, tiết chế, có chừng mực. Điều tiết quý ở chỗ có chừng mực, thái quá hoặc bất cập đều không phải là đạo của Tạo hoá, sẽ dẫn đến sự lệch lạc bế tắc. Cũng như tượng quẻ có hai phần âm và dương cân bằng đó. Khổ tiết là làm mất sự cân bằng đó, là không có lợi, có khi lại tạo ra hại lớn.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ cho biết vận thế tốt đối với những người biết tự điều tiết, không lợi cho những ai chủ quan nóng vội, không biết tự lượng sức mình. Biết điều tiết đúng mức cho hợp khả năng, cho trong ấm ngoài êm, thì công danh sự nghiệp sau một thời gian sẽ thành công rực rỡ, tài lộc có nhiều.
Điều tiết không đúng, dè dặt thái quá, khắc khổ thái quá dễ làm mất lòng tin dẫn đến hỏng việc, tài lộc trung bình. Mọi việc kiên trì thì giải quyết thuận lợi, nôn nóng khó xong... ốm đau hay dai dẳng. Hôn nhân chưa thuận lợi nhưng sau bền chặt.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 2 động có lời “Từ” như sau:
九 二 . 不 出 門 庭 . 凶 .
象 曰 . 不 出 門 庭 凶 . 失 時 極 也 .
Cửu nhị: Bất xuất môn đình. Hung.
Chẳng ra khỏi cổng, khỏi nhà,
Ẩn khi phải hiện, thế là chẳng hay
Tượng viết: Bất xuất môn đình hung. Thất thời cực dã.
Chẳng ra khỏi cổng, chẳng hay,
Lỗi thời quá mức, thế này còn chi.
Luận giải ý nghĩa: Những khi đáng giúp nước, giúp đời mà mình lại ẩn cư, thời lại là xấu. Mới hay quân tử phải Tri thời, thức biến để hành xử cho phải.
Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị: dương cương đắc trung, là người có tài và có thế lực, nhiệm vụ phải ra gánh vác việc Tiết. Nếu ngồi im là có lỗi, bỏ mất thời cơ.
Dự báo Hào 2 quẻ Thủy Trach Tiết: Hào xấu: để mất thời cơ nên khó thành đạt, như người không dám ra khỏi cổng là hung. Nếu hợp mệnh là người có tài nhưng không biết nắm lấy thời cơ, không làm nên công trạng. Không hợp mệnh là kẻ quê mùa, kém hiểu biết thời cuộc, bảo thủ, giữ mình, không đạt được phúc lộc.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
Do quẻ chủ là Thủy Trạch Tiết nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 27 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Lôi Di
Tổng quan về quẻ dịch số 27 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Lôi Di là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Sơn Lôi Di có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ có hai hào dương cứng ngậm bốn hào âm, như cái miệng con người. Mọi nuôi dưỡng đều phải qua miệng mà vào, cho nên dùng tượng cái miệng để chỉ sự nuôi dưỡng. Do đó Di có nghĩa là nuôi dưỡng.
Tượng quẻ Sơn Lôi Di:
象 曰 : 山 下 有 雷 . 頤 . 君 子 以 慎 言 語 . 節 飲 食 .
Sơn hạ hữu lôi. Di. Quân tử dĩ thận ngôn ngữ. Tiết ẩm thực.
Ven non Sấm động là Di,
Hiền nhân ăn nói, hai bề vẹn hai,
Nói thì cẩn thận từng lời.
Ăn thì chừng mực, hẳn hoi, đường hoàng.
Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có sấm là quẻ Di. Người quân tử theo đó mà cẩn thận nói năng, tiết chế ăn uống. Đạo của quẻ Di biểu hiện ở cái miệng. Nhờ miệng mà nuôi dưỡng thân mình, nuôi dưỡng người khác cũng thông qua miệng. Dưỡng người, dưỡng vật, dưỡng tinh thần, dưỡng đạo đức. Đạo di dưỡng có rất nhiều cách. Cho nên phải thận trọng. Qua nuôi dưỡng mà trăm bệnh theo miệng đi vào, cái họa của di dưỡng cũng theo miệng mà ra, vì vậy người quân tử ăn uống, nói năng đều phải theo đạo, phải biết cân nhắc, kiềm chế cho hợp với đạo dưỡng sinh.
Thoán từ quẻ Sơn Lôi Di:
頤 : 貞 吉 . 觀 頤 . 自 求 口 實 .
Di: Trinh cát. Quan Di. Tự cầu khẩu thật.
Hay thay công cuộc dưỡng nuôi.
Hãy xem lề lối người đời kiếm ăn.
Luận giải ý nghĩa: Di là dưỡng: dưỡng kỷ, dưỡng nhân, nhưng phải cho hợp lý, hợp nghĩa mới hay.
Thoán truyện quẻ Sơn Lôi Di:
彖 曰 : 頤. 貞 吉 . 養 正 則 吉 也 . 觀 頤 . 觀 其 所 養 也 . 自 求 口 實 . 觀 其 自 鄱 也 . 天 地 養 萬 物 . 聖 人 養 賢 . 以 及 萬 民 . 頤 之 時 義 大矣 哉 .
Dưỡng sinh, mà tốt, mà hay.
Tốt, vì hợp lẽ chính ngay đất Trời,
Xem nuôi, xem dưỡng những ai.
Lại xem cung cách sinh nhai mỗi người.
Đất trời nuôi dưỡng muôn loài
Thánh nhân dưỡng dục hiền tài, vì dân.
Dưỡng sinh, nghĩa rất cao thâm,
Tùy thời dưỡng dục, mười phân vẹn mười.
Luận giải ý nghĩa: Trời đất sinh vạn vật, tức phải lo nuôi dưỡng vạn vật. Thánh nhân cai trị thiên hạ, cũng phải lo nuôi dưỡng thiên hạ. Trị dân mà để dân đói, dân khổ, thì trị dân làm gì? Tuy nhiên, thiên hạ thì bao la, sức một người không sao gánh vác xuể, vì vậy Thánh nhân có bổn phận chiêu hiền, đãi sĩ, tìm những người hay, người giỏi về cộng tác với mình, cho họ bổng lộc, để họ cùng mình thi ân trạch xuống bá tánh, nuôi dưỡng bá tánh, như vậy mới là biết trị dân.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Di chỉ vận thế bề ngoài tốt, nhưng thực chất khó khăn, như hình quẻ: số đông bị kẹt giữa hai thế lực cứng rắn. Cơ hội không thuận lợi, sự nghiệp khó thành. Tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Ai biết điều tiết hành động còn có cơ may thành công. Thi cử khó đạt, tìm việc khó khăn. Xuất hành bất lợi tình yêu và hôn nhân long đong, gặp nhiều trở ngại.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Thủy Trạch Tiết nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 3 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Lôi Truân
Tổng quan về quẻ dịch số 3 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Lôi Truân là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Thủy Lôi Truân có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhẽn) Chấn = (雷) Sấm. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm = (水) Nước nên là quẻ “tương sinh”. Tượng cây cỏ (Chấn) bị nước (Khảm) hãm không mọc được, Như con người thời trai trẻ mới vào đời có nhiều vất vả gian nan trong lập nghiệp phải cố gắng lắm mới vượt qua được. Do đó Truân có nghĩa là khó khăn, gian truân, vất vả, nhiều lo phiền.
Tượng quẻ Thủy Lôi Truân:
象 曰: 云,雷,屯 . 君 子 以 經 綸。
Vân lôi. Truân. Quân tử dĩ kinh luân.
Mây, Sấm là Truân,
Hiền nhân phải biết kinh luân, mới tài.
Luận giải ý nghĩa: Mây sấm là quẻ Truân. Người quân tử lấy đó mà sửa sang thiên hạ. Gặp buổi gian truân, quân tử hãy ra tay gỡ rối, phải dùng hết trí lực, tài ba mà lo xoay chiều thế cuộc.
Thoán từ quẻ Thủy Lôi Truân:
屯:元,亨,利,貞,勿用,有 攸 往,利 建 侯。
Truân. Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh. Vật dụng hữu du vãng. Lợi kiến hầu
Truân chiên vất vả lúc ban đầu.
Nhưng sẽ hanh thông vận hội sau,
Phải biết bền gan đừng vọng động
Tìm người trợ giúp, ích bền lâu.
Luận giải ý nghĩa: Dầu có gian nan, nhưng rồi ra các trở ngại sẽ như băng tan, tuyết tán, các rối ren sẽ được tháo gỡ, mọi chuyện éo le, trắc trở, nhờ tài kinh luân của con người biết tạo thời thế sẽ được giải quyết êm xuôi.
Thoán truyện quẻ Thủy Lôi Truân:
屯,剛 柔 始 交 而 難 生,動 乎 險 中,大 亨 貞。雷 雨 之 動 滿 盈,天 造 草 昧,宜 建 侯 而 不 寧。
Cương, nhu vừa mới giao nhau
Truân chuyên, trắc trở bắt đầu nẩy sinh.
Mưu đồ giữa buổi điêu linh,
Bền gan sẽ thấy tiến trình hanh thông.
Mưa rơi, sấm động chập trùng,
Muôn loài nhờ đó tưng bừng nẩy sinh.
Vận trời rối rắm, u minh,
Tìm người phụ bật, riêng mình chớ ngơi.
Luận giải ý nghĩa: Thấy khó khăn đừng vội thất vọng, mà phải biết một dạ sắt son, giữ cho tròn Đạo lý, phải lo tìm cách gỡ rối, lo tìm người đồng tâm, đồng chí chung sức tái tạo non sông. Phương châm hoạt động lúc này, là phải biết tìm ra nguyên nhân của rối ren, hoạch định những phương sách phò nguy, cứu khổ cho rõ ràng, tìm người phụ giúp cho hay, lựa thời thế thuận tiện, mới ra tay lèo lái, chứ đừng nhắm mắt làm liều.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Truân chỉ thời vận đang trong lúc khó khăn, nhiều gian nan trở ngại, tiến thoái lưỡng nam, nhẫn nại vượt qua là tốt hơn cả. Không có cơ hội tốt để thi thố tài năng, sự nghiệp khó thành, kiếm việc khó khăn, giữ việc làm cũ thì hơn. Tài vận không đến, kinh doanh thua lỗ, cố giữ lấy vốn cũ. Đi xa bất lợi. Thi cử khó đỗ. Bệnh tật kéo dài, dễ ốm nặng. Kiện tụng thua thiệt, hoà giải ngay từ đầu thì hơn. Tình yêu khó thành, bị nhiều gièm pha. Hôn nhân khó thành.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (4/6) | 0.25 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương trợ | 0.5 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.5 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 5 tương khắc, 1 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Thủy Trạch Tiết | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Sơn Lôi Di | 0.5 |
Lời từ hào động | Hào 2 động - Hào xấu | 0 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thủy Lôi Truân | 0 |
Tổng số nút của dãy số | 8 - Số nước nhiều, đẹp | 0.25 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 14 - Quẻ Phù trầm phá bại | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)