Người dẫn đường
Luận giải tốt xấu dãy số bất kỳ theo tuổi, phong thủy, khoa học, kinh dịch
Xem bói số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 3/3/1980 (Dương Lịch) tức giờ Kỷ Mão ngày 17/1/1980 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thân, Bản mệnh: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)
Cân lượng: 3 lượng 3 chỉ.
Xương CON KHỈ, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, vận số Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn quả)
Con nhà Thanh Đế, Cô bần
Mệnh số 2: Sao Nhị Hắc – Cung Quẻ Khôn - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Trừ
Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
0 | 9 | 0 | 3 | 3 | 9 | 0 | 2 | 2 | 6 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- | + | - | + | + | + | - | - | - | - | 4 | 6 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Âm, bù đắp cho thân chủ, rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Mộc (Thạch lựu mộc - Cây thạch lựu)
▪ Ngũ hành dãy số: Thổ
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 60 | 9 | 110.4 | 0 | 12 |
Tỷ lệ | 31.3% | 4.7% | 57.7% | 0% | 6.3% |
Vượng/suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành suy |
Đánh giá | Không Tốt | Không Tốt | Tốt | Không Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0 | 0.25 | 0 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.
Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 22 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Hỏa Bí là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.
Quẻ Sơn Hỏa Bí có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山) nên là quẻ “tương sinh”. Bí có nghĩa là trang sức, còn chỉ vẻ đẹp bên ngoài. Theo tượng quẻ thì dưới núi có mặt trời. Núi là nơi có nhiều phẩm vật, được ánh sáng mặt trời chiếu làm nổi lên vẻ đẹp, nên gọi là Bí. Tuy nhiên ở con người nếu quá chuộng vẻ đẹp bên ngoài thì dễ bỏ mất vẻ đẹp bên trong, vì vậy đức quẻ khuyên con người không nên quá chuộng hình thức, cái trang trí bên ngoài không phải là tất cả.
Tượng quẻ Sơn Hỏa Bí:
象 曰: 山 下 有 火,賁﹔ 君 子 以 明 庶 政,無 敢 折 獄。
Sơn hạ hữu hỏa. Bí. Quân tử dĩ minh thứ chính. Vô cảm chiết ngục.
Bí là lửa rực ven non,
Hiền nhân trang nhã, nhu khoan với người.
Việc thường nhã nhặn, xong xuôi.
Đến như hình án, âu thời uy nghiêm.
Luận giải ý nghĩa: Dưới núi có lửa là Quẻ Bí. Người quân tử theo đó, làm sáng tỏ những việc nhỏ trong chính trị, không dám khinh đoán việc hình ngục.
Thoán từ quẻ Sơn Hỏa Bí:
賁:亨。 小 利 有 所 往。
Bí. Hanh. Tiểu lợi hữu du vãng.
Có văn, có vẻ cũng hay.
Cũng đôi chút lợi, cũng dầy công lao.
Luận giải ý nghĩa: Nhân văn sinh ra là do sự giao thoa, sự ảnh hưởng tương hỗ giữa các tầng lớp con người. Sự giao thoa đúng cách, đúng điệu sẽ sinh ra mọi sự cát tường, sự giao thoa sai hướng, ngược chiều, sẽ sinh ra loạn ly, phân cách.
Thoán truyện quẻ Sơn Hỏa Bí:
彖 曰: 賁,亨﹔ 柔 來 而 文 剛,故 亨。分 剛 上 而 文 柔,故 小 利 有 攸 往。天 文 也﹔ 文 明 以 止,人 文 也。觀 乎 天 文,以 察 時 變﹔ 觀 乎 人 文,以 化 成 天 下。
Có văn vẻ cũng hay, cũng lợi,
Nhu đến thêm phong thái cho Cương.
Cương lên tăng vẻ huy hoàng,
Cho Nhu thêm vẻ rỡ ràng, đẹp tươi,
Âu cũng được thêm đôi chút lợi,
Công trình âu thêm nổi, thêm hay.
Cương, Nhu đắp đổi vần xoay,
Vẻ Trời nhờ đó, đổi thay lần hồi.
Kìa, nền nếp vị ngôi đạo nghĩa,
Ấy chính là văn vẻ con người.
Thiên Văn để biết thời Trời
Nhân Văn để khiến cho đời thêm hay.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bí chỉ thời vận xấu, bề ngoài tưởng mọi sự dễ dàng nhưng thực chất khó khăn, suy thoái. Công danh sự nghiệp lúc đầu có vẻ thuận lợi nhưng càng về sau càng sa sút, thậm chí hữu danh vô thực. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng nhưng bên trong trống rỗng. Tài vận kém, kinh doanh không có thực chất. Kiện tụng dễ thất bại. Thi cử chỉ đạt bình thường. Tình yêu hào nhoáng nhưng khó thành. Gia đình bằng mặt, không bằng lòng.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 1 động có lời “Từ” như sau:
初 九 : 賁 其 趾,舍 車 而 徒。
象 曰: 舍 車 而 徒,義 弗 乘 也。
Sơ Cửu: Bí kỳ chỉ. Xả xa nhi đồ.
An phận dưới, lập thân tu đức.
Chẳng đi xe, đi đất cũng xong.
Tượng viết: Xả xa nhi đồ. Nghĩa phất thừa dã.
Bỏ xe, đi đất vậy thôi,
Xe vô nhân nghĩa, ta chẳng thèm đi.
Luận giải ý nghĩa: Hào Sơ cho rằng: Cái văn vẻ, đẹp đẽ nhất của con người là theo được nghĩa lý. Cho nên làm trái mà được đi xe, không bằng làm phải mà đi bộ.
Suy ngẫm: Hào Sơ Cửu quân tử ở vị thấp, chỉ nên tu sức phẩm hạnh của mình, không cần khoa trương để được người đời biết đến.
Dự báo Hào 1 Quẻ Sơn Hỏa Bí: Hào bình, kẻ hay chuộng hình thức, đứng núi nọ trông núi kia, bỏ cũ tìm mới, long đong chạy vạy, xử lý không đúng ngôi, đúng vị.
Mệnh hợp là người có tài đức, biết xử sự đúng cương vị.
Mệnh không hợp là người chuộng hình thức, dựa thế cấp trên, bôn ba chạy vạy. Người thường có tiếng không miếng, mất mát tài lộc.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
Do quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 40 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Lôi Thủy Giải
Tổng quan về quẻ dịch số 40 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Thủy Giải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”
Quẻ Lôi Thủy Giải có Hạ quái (Nội quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) nên là quẻ “tương sinh”. Chấn là động ở ngoài; Khảm là điểm ở trong, tức là cái động đã ở ngoài chỗ hiểm, đã ra khỏi chỗ hiểm, thoát khỏi hiểm rồi.
Tượng quẻ Lôi Thủy Giải:
象 曰. 雷 雨 作. 解. 君 子 以 赦 過 宥 罪.
Lôi vũ tác. Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.
Giải là sấm động, mưa rơi,
Hiền nhân chẳng chấp tội người mới hay.
Lỗi lầm khoan xá, tha ngay,
Tội tình cũng cố liệu bài giảm khinh.
Luận giải ý nghĩa: Sấm mưa tác động là quẻ Giải. Người quân tử lấy đó mà xả lỗi giảm tội.
Sấm động, mưa rơi làm cho không khí hết oi ả. Quân tử cũng tha lỗi, xá tội, làm cho tình thế bớt căng thẳng. Tượng quẻ là sấm và mưa mùa xuân, là mùa vụ gieo trồng, con người phải biết tranh thủ thời cơ, không bỏ lỡ thời vụ, cũng như cây cỏ tranh thủ thời cơ để vươn lên. Vì vậy gặp quẻ Giải là phải nhanh chóng triển khai công việc không được chần chừ để lỡ thời, lỡ vận.
Thoán từ quẻ Lôi Thủy Giải:
解. 利 西 南. 無 所 往. 其 來 復 吉. 有 攸 往. 夙吉.
Giải. Lợi Tây Nam. Vô sở vãng. Kỳ lai phục cát. Hữu du vãng. Túc cát.
Giải là giải nạn, tế nguy,
Khuôn phù đại chúng, vậy thì mới hay.
Xin đừng dở dói, múa may,
Theo nề nếp cũ, dựng gầy cơ đồ.
Tinh hoa xưa, chẳng bỏ rời,
Ấy là may mắn, ấy thôi tốt lành.
Nếu còn việc phải thi hành,
Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.
Luận giải ý nghĩa: Khi đã hóa giải được hiểm nguy rồi, đừng nên nhiều chuyện, làm phiền hà dân chúng, mà phải lo trở về với những lề hay, thói đẹp thuở trước. Nhưng nếu còn việc gì cần phải giải quyết, phải giải quyết cho mau, cho lẹ mới tốt
Thoán truyện quẻ Lôi Thủy Giải:
彖 曰. 解. 險 以 動. 動 而 免 乎 險. 解. 解 利 西 南. 往 得 眾 也. 其 來 復 吉. 乃 得 中 也. 有 攸 往 .夙 吉. 往 有 功 也.天 地 解. 而 雷 雨 作. 雷 雨 作. 而 百 果 草 木 皆 甲 坼. 解 之 時 大 矣哉.
Giải là thoát hiểm, thoát nguy,
Trong nguy, động để vượt kỳ nguy nan.
Giải hay về hướng Tây Nam,
Cứu nguy, sẽ được dân gian theo về.
Lối xưa, giữ lấy nếp nề,
Làm hay, làm phải, nên chi tốt lành.
Nếu còn việc phải thi hành,
Thời nên làm gấp, cho nhanh, cho rồi.
Đất trời, uất khí, thông xuôi,
Sấm vang rộn rã, mưa rơi rạt rào.
Cỏ cây đâu đấy đua nhau,
Nảy chồi, đâm mộng, mở mào, nứt nanh.
Thời cơ giải thoát quần sinh,
Cao siêu, mà lại tốt lành biết bao.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Giải chỉ thời vận sẽ tốt dần lên, những khó khăn trở ngại sẽ không còn, thời gian để có cơ hội tốt không còn dài nữa, cần phải biết tranh thủ thời cơ chuẩn bị tốt để tiến hành công việc. Công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt. Tài vận sắp đến, chuẩn bị kinh doanh là có lợi, nhưng phải đúng thời cơ. Đi xa thuận lợi, Thi cử sẽ thành đạt. Kiện tụng nên hòa giải thì hơn, cố ăn thua sẽ bất lợi vì không còn hợp thời. Bệnh tật nặng cũng khỏi dần. Tình yêu và hôn nhân trước gặp nhiều rắc rối, nay sẽ được cởi mở rõ ràng, thành hay không có thể dứt điểm.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 52 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thuần Cấn
Tổng quan về quẻ dịch số 52 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Cấn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Cấn (Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 8, đại biểu phương Đông Bắc, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Cấn. 2 Can tương ứng là Sửu – Dần và Chi tương ứng là Mậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật nhóm quẻ Cấn trong dự đoán cát hung bói dịch”.
Quẻ Thuần Cấn có Hạ Quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng Quái (Ngoại quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山) nên là quẻ “tỷ hòa”. Hai quả núi là quẻ Cấn. Người quân tử theo đó mà suy nghĩ không ra ngoài ngôi vị của mình.
Tượng quẻ Thuần Cấn:
象 曰 . 兼 山 . 艮 . 君 子 以 思 不 出 其 位 .
Tượng viết: Kiêm sơn. Cấn. Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ vị.
Cấn là núi mọc chập chùng,
Quân tử cư vị, chứ không ra ngoài.
Luận giải ý nghĩa: Hai quả núi là quẻ Cấn. Người quân tử theo đó mà suy nghĩ không ra ngoài ngôi vị của mình. Tượng Truyện dạy người quân tử không nên mua việc, chuốc lấy phiền phức vào người. Ngược lại, phải lo sao cho đức xứng kỳ vị, và bao giờ cũng cư xử đúng với với lý tưởng, và hợp với hoàn cảnh mình đang sống. Như vậy lòng mới bình thản và mới có thì giờ, mới có khả năng suy ngẫm và tu đạo.
Thoán từ quẻ Thuần Cấn:
艮 . 艮 其 背 . 不 獲 其 身 . 行 其 庭 . 不 見 其 人 . 無 咎 .
Cấn. Cấn kỳ bối. Bất hoạch kỳ thân. Hành kỳ đình. Bất kiến kỳ nhân. Vô cữu.
Cấn là dừng lại sau lưng,
Dừng nơi chí thiện, quên thân, quên người.
Bản thân mà đã quên rồi,
Trong sân đi lại, quên người lỗi chi.
Luận giải ý nghĩa: Trong con người, mọi bộ phận đều động, duy cái lưng thường bất động. Động thường hay làm ác. Tĩnh thì mới chí thiện.
Thoán truyện quẻ Thuần Cấn:
彖 曰 . 艮 . 止 也 . 時 止 則 止 . 時 行 則 行 . 動 靜 不 失 其 時 . 其 道 光 明 . 艮 其 止 . 止 其 所 也 . 上 下 敵 應 . 不 相 與 也 . 是 以 不 獲 其 身 . 行 其 庭 不 見 其 人 . 無 咎 也 .
Cấn là ngừng nghỉ, thôi đi,
Nghỉ khi nên nghỉ, làm khi nên làm.
Tùy thời động tĩnh, mới ngoan,
Thế thời đạo mới huy quang, rạng ngời.
Cấn là dừng lại nghỉ ngơi.
Dừng chân đứng lại, đúng nơi mới tình.
Dưới, trên, ứng đối phân minh,
Nhưng mà không có tương tranh, tương thừa.
Thế nên, thân cũng như sơ,
Mình, người, ta vẫn hững hờ như không.
Thân mình coi nhẹ lông hồng.
Ngoài sân đi lại, chẳng trông thấy người.
Mình, người, quên lãng cả đôi,
Thế nên mới được êm xuôi, vẹn toàn.
Luận giải ý nghĩa: Cấn là ngưng lại. Biết ngưng, khi đáng ngưng, biết hành động khi đáng hành động. Động, Tĩnh không lỗi thời, như vậy mới là sáng suốt. Khi chưa tới mức chí thiện, thời phải cố gắng tiến tới, và chỉ ngưng nghỉ khi đã tới mức chí thành, chí thiện. Cấn là ngưng. Ngưng đúng nơi, đúng chỗ, là lý tưởng nhất.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Cấn chỉ thời vận khó khăn, ngừng trệ, nhiều khó khăn, không lợi cho việc triển khai công việc, nên giữ như cũ thì hơn. Sự nghiệp khó thành, không thể toại nguyện. Tài vận không có, kinh doanh phải dừng lại, giữ được cơ nghiệp là may, cơ hội kiếm tiền khó, không tìm được bạn kinh doanh hợp tác, mất của khó tìm. Xuất hành bất lợi, nhiều gian nguy nên dừng lại. Kiện tụng tốn kém phiền hà, thi cử khó đạt. Tình yêu nhiều trở ngại, không ai giúp đỡ, không hợp tính tình. Hôn nhân khó thành, không có duyên phận.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 4 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: có chứa Mãi Lộc (26) rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (4/6) | 0.25 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh | Tương khắc | 0 |
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.5 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 4 tương khắc, 3 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời | 0 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Sơn Hỏa Bí | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Lôi Thủy Giải | 1 |
Lời từ hào động | Hào 1 động - Hào bình | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thuần Cấn | 0 |
Tổng số nút của dãy số | 4 - Số nước thấp, không đẹp | 0 |
Tính đặc biệt của dãy số | có chứa Mãi Lộc (26) rất tốt | 0.25 |
Xét hung cát 4 số cuối dãy số | Số 66 - Quẻ Thoái thủ tự tại | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Dãy số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.
Ý kiến bạn đọc
Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn
Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.
Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ
Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!
@Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)
Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?
@Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)
Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn
@Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)