Người dẫn đường
Top 1 phần mềm xem bói biển số xe ô tô, xe máy uy tín nhất
Luận giải biển số xe tốt hay xấu theo phong thủy, khoa học, kinh dịch, 81 linh số…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Trong văn hóa cổ đại và “Kinh Dịch” đều có một tư tưởng gọi là “Dữ thì giai hành”, tạm dịch là hành vi cuộc sống của mỗi người chúng ta đều song hành với thời gian, phối hợp nhịp nhàng với thời gian, tuân theo quy luật phát triển của vạn vật tự nhiên. Bởi chỉ có như vậy, chúng ta mới có thể thích ứng kịp thời với sự biến đổi của tự nhiên, tránh xa được tai họa, gặp nhiều lương duyên, từ đó đạt đến trạng thái “xu cát tị hung” (theo cái lợi mà tránh cái hại).
Ví dụ như trong cuộc sống, chúng ta có thể thông qua những việc như: chọn ngày lành tháng tốt, xem phong thủy, phối hợp trang phục… để xu cát tị hung nâng cao “vận” của bản thân. Thông qua việc thay đổi “phong thủy” có thể khiến cho “vận nghề nghiệp”, “vận sức khỏe”, “vận tài lộc”… được cải thiện.
Trong hàng ngàn website và app xem bói biển số xe hiện nay, xemvm.com rất vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem bói biển số xe uy tín nhất. Đó là vì:
1. Phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi đưa vào rất nhiều các yếu tố phong thủy rất quan trọng như cách tính phong thủy 4 số cuối theo 81 linh số, cách tính độ vượng ngũ hành theo tứ trụ mệnh, quẻ chủ, quẻ hỗ, hào động, quẻ biến…
2. Không giống như đa số các app khác lấy code có sẵn ở trên mạng cho kết quả na ná và sai giống nhau thì phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi có thuật toán riêng biệt và được kiểm tra bởi thầy Uri – Chuyên gia phong thủy và dịch học hàng đầu hiện nay → Hạn chế được rất nhiều sai sót và cho kết quả chính xác nhất là phần lập quẻ dịch và tính độ vượng ngũ hành.
Chúng tôi xin kính chúc quý khách chọn được biển số xe ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.
Xem bói biển số xe theo phong thủy chính xác nhất - Xemvm.com
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 9/9/1982 (Dương Lịch) tức giờ Kỷ Mão ngày 22/7/1982 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Mùi, Tháng Mậu Thân, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Mùi, Tháng Kỷ Dậu, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
Cân lượng: 3 lượng 8 chỉ.
Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)
Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ
Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Phá
Luận giải Cát Hung Biển số xe theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
5 | 0 | 8 | 7 | 9 | 3 | 9 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
+ | - | - | + | + | + | + | 5 | 2 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm
Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành biển số xe tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói biển số xe hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của biển số xe theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)
▪ Ngũ hành biển số xe: Hỏa
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
2.2 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói biển số xe, app bình giảng biển số xe hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn biển số xe theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 54 | 6 | 65.6 | 3 | 42 |
Tỷ lệ | 31.7% | 3.5% | 38.5% | 1.8% | 24.6% |
Vượng/suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng | Hành suy | Hành vượng |
Đánh giá | Tốt | Không Tốt | Tốt | Tốt | Không Tốt |
Điểm | 0.25 | 0 | 0.25 | 0.25 | 0 |
▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 42 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Phong Lôi Ích là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Tốn (Thuần Tốn, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 4, đại biểu phương Đông Nam, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với giao thời của Xuân và Hạ. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Tốn. Can tương ứng là Ất và Chi tương ứng là Thìn – Tỵ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Tìm hiểu về tượng vạn vật nhóm quẻ Tốn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Phong Lôi Ích có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風) nên là quẻ “tỷ hòa”.
Tượng quẻ Phong Lôi Ích:
象 曰 . 風 雷 益 . 君 子 以 見 善 則 遷 . 有過 則 改 .
Phong Lôi Ích. Quân tử dĩ kiến thiện tắc thiên. Hữu quá tắc cải.
Ích là gió, sấm hợp đôi,
Hiền nhân, quân tử vậy thời y theo.
Gặp lành, ra sức chắt chiu,
Lầm sai, ra sức liệu chiều sửa sang.
Luận giải ý nghĩa: Gió sấm là quẻ ích. Người quân tử theo đó mà thấy điều thiện thì làm theo thiện, có điều quá thì sửa đổi. Thấy gió sấm có thể giúp nhau thêm mạnh, người quân tử học được cách tiến đức, tu thân. Khi thấy người khác làm điều gì hay mình bắt chước, khi thấy mình có điều gì dở, mình bỏ đi; như vậy cả xã hội, nhất nhất cái gì cũng làm ích lợi cho mình, như vậy sẽ tiến ích thực sự. Tiến ích về tinh thần, về nhân cách mới là hay.
Thoán từ quẻ Phong Lôi Ích:
益 . 利 有 攸 往 . 利 涉 大 川 .
Ích. Lợi hữu du vãng. Lợi thiệp đại xuyên.
Ích là làm ích cho đời,
Việc gì âu cũng êm xuôi, chu toàn.
Dẫu rằng nguy hiểm, gian nan,
Sông sâu, nước cả, vượt sang khó gì.
Luận giải ý nghĩa: Đối với dân như bát nước đầy, trị dân mà biết hy sinh để làm lợi cho dân, thì ích lợi biết bao. Còn có việc gì mà không thực hiện được. Còn có khó khăn gì mà chẳng giải quyết xong.
Thoán truyện quẻ Phong Lôi Ích:
彖 曰.益 .損 上 益 下 . 民 說 無 疆 . 自 上 下 下 .其 道 大 光 .
有 攸 往 . 中 正 有 慶 .利 涉 大 川 . 木 道 乃 行 . 益
動 而 巽 .日 進 無 疆 . 天 施 地 生 .其 益 無 方 . 凡 益
之 道 . 與 時 偕 行 .
Ích là thêm dưới, bớt trên,
Nhân dân vui vẻ, phỉ nguyền đòi nơi.
Hạ mình, để phục vụ người.
Lối đường thế ấy, rạng ngời quang minh.
Rồi ra muôn sự tốt lành,
Chính trung, nên khiến dân tình an vui.
Sông sâu vẫn vượt như chơi,
Thuyền dân, gỗ nước, thảnh thơi lái lèo.
Ích là hoạt động thuận chiều,
Mỗi ngày, mỗi tiến, khinh phiêu vô cùng.
Đất trời nối kết giải đồng,
Trời sinh, đất dưỡng, ích không bến bờ.
Tùy thời, rồi lại tùy cơ,
Làm ơn, làm ích khắp cho muôn loài.
Luận giải ý nghĩa: Ích có nghĩa là thêm lên, tăng lên, ích lợi, làm lợi, đem lại lợi ích cho ai. Quẻ ích do tượng hai quẻ Càn - Khôn biến ra. Càn trên bớt đi một dương thành quẻ Tốn, Khôn dưới thêm vào một dương thành quẻ Chấn. Như vậy là bớt trên để bồi cho dưới, gọi là ích, làm trái lại gọi là Tổn. Bên dưới đầy thì bên trên mới yên, đó là phép yên dân cũng là cái đạo công bằng của xã hội. Muốn yên dân phải luôn bồi bổ, đem lại lợi ích cho dưới.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ ích chỉ thời vận rất tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội làm ăn phát đạt, sự nghiệp nhiều cơ may thành đạt tốt. Tìm việc dễ toại nguyện, thi cử dễ đỗ đạt cao. Tài vận dồi dào là cơ hội kinh doanh phát đạt, tài lộc nhiều. Xuất hành thuận lợi. Kiện tụng dễ thắng. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 6 động có lời “Từ” như sau:
上 九 . 莫 益 之 . 或 擊 之 . 立 心 勿 恆 . 凶 .
象 曰 . 莫 益 之 . 偏 辭 也 . 或 擊 之 . 自 外 來 也 .
Thượng Cửu: Mạc ích chi. Hoặc kích chi. Lập tâm vật hằng. Hung.
Chẳng ai giúp ích, đỡ đần,
Lại còn có kẻ muốn dần cho đau.
Lập tâm chẳng được bền lâu,
Lập tâm không vững, có đâu tốt lành
Tượng viết: Mạc ích chi. Thiên từ dã. Hoặc kích chi. Tự ngoại lai dã.
Chẳng ai giúp ích, đỡ đần,
Là vì lời nói có phần thiên tư.
Có người còn muốn đánh cho,
Ấy là những chuyện vạ vơ từ ngoài.
Luận giải ý nghĩa: Trị dân mà không lo làm ích cho dân, mà chỉ lo vơ vét của dân, thì chắc sẽ không có ra gì, có ngày sẽ bị dân trả oán. Trị dân mà không có đường lối, kế hoạch và chuẩn bị gì, chắc là sẽ chuốc lấy hoạ hung. Tượng truyện bình thêm rằng: không làm ơn ích cho ai, mà chỉ muốn nghiêng về mình, thủ lợi cho mình. Có người đánh cho, tức là nói có người ngoài sẽ đánh mình.
Suy ngẫm: Hào Thượng Cửu dương cương bất chính, ở cuối quẻ ích, nên lòng tham cầu ích quá độ, mà không chịu giúp ai. Do đó thiên hạ đều ghét, phản đối, hung. Ví dụ Đổng Trác quá tham lam, hà hiếp Hiến đế, bóc lột lương dân, nên bị chư hầu nỗi lên chống đối.
Dự báo Hào 6 Quẻ Phong Lôi Ích: Hào xấu, hào của bọn tham quan ô lại. Kẻ sĩ háo danh, vụ lợi. Người thường ham tiền bạc nghĩa. Cuối cùng bị kỷ luật, giáng chức, sa thải, kiện tụng, hình án.
Mệnh hợp: Kẻ chỉ biết mưu cầu danh lợi, không có mục đích chính đáng, bị mọi ngưòi khinh rẻ.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
Do quẻ chủ là Phong Lôi Ích nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 23 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Sơn Địa Bác
Tổng quan về quẻ dịch số 23 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Sơn Địa Bác là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.
Quẻ Sơn Địa Bác có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kun1) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山) nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Bác trên là 1 hào Dương liền, dưới là 5 Hào Âm, trông giống như cái giường có chân, có mặt; hay cái nhà có mái, có vách. Vì thế, Hào Sơ, Hào nhị, Hào tứ vẽ ra một cảnh phá giường. Trước tiên chặt chân giường (hào1), rồi phá khung giường (hào 2), Kế đến thang giường, rồi lại xoay tới cả đến người nằm ngủ trên giường (hào 4). Do đó Bác có nghĩa là hư hỏng, là gọt đi, là rơi rụng, là biến đi, tiêu mòn đi.
Tượng quẻ Sơn Địa Bác:
象 曰: 山 附 地 上,剝﹔ 上 以 厚 下,安 宅。
Sơn phụ ư địa. Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.
Bác là núi tựa đất dày,
Người trên hãy xử đặn đầy với dân.
Với dân đầy đặn ở ăn,
Rồi ra địa vị tư thân vững vàng.
Luận giải ý nghĩa: Núi tựa vào đất là quẻ Bác, Người trên theo đó làm cho kẻ dưới được dày thì mới yên chỗ. Khi người quân tử ở trên mà cầm quyền trị dân, phải biết chăm sóc cho dân, vì dân là nền tảng cho quốc gia. Dân có mạnh, thì nước mới bền; dân có hay thì mình mới vững. Mình mà mất dân thì cũng như là núi mất đất, sẽ không còn có nơi nương tựa và cảnh suy vong loạn lạc sẽ đến.
Thoán từ quẻ Sơn Địa Bác:
剝:不 利 有 攸 往。
Bác. Bất lợi hữu du vãng.
Bác là rạn nứt, suy vi.
Làm gì, cũng chẳng ra chi nữa rồi.
Luận giải ý nghĩa: năm hào âm đẩy một hào dương đi, tượng của dương tiêu âm thịnh. Là đạo kẻ tiểu nhân thắng, do cơ trời không phải do ý người. Vì vậy người quân tử phải biết im lặng mà rút lui.
Thoán truyện quẻ Sơn Địa Bác:
彖 曰: 剝,剝 也,柔 變 剛 也。 不 利 有 攸 往,小 人 長 也。順 而 止 之,觀 象 也。 君 子 尚 消 息 盈 虛,天 行 也。
Bác là rạn nứt, suy vi.
Nhu toan thay đổi trọn bề Dương cương.
Làm gì cũng sẽ dở dang.
Tiểu nhân đang lúc nghêng ngang gặp thời.
Theo thời, dừng lại đi thôi,
Nhìn vào Tượng quẻ, cũng ngơi, cũng ngừng.
Hiền nhân, xin chớ băn khoăn,
Doanh hư, tiêu tức lẽ hằng xưa nay.
Lẽ trời có lúc vơi đầy,
Cũng khi tăng giảm, cũng ngày thịnh suy.
Luận giải ý nghĩa: Sự thế có thịnh, ắt có suy. Đạo người quân tử đã cực thịnh nay đã suy vi, kẻ tiểu nhân được thời đang thịnh. Một hào dương còn lại cũng chỉ là tàn phế, Cấn trên sẽ thành đất bằng, cái đạo biến hóa tuần hoàn xưa nay vẫn thế. Chờ qua mùa đông, sang xuân đạo người quân tử lại sẽ phục hồi và hưng thịnh.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Bác chỉ thời vận khó khăn, gian khổ, nhiều rủi ro. Là thời kỳ của kẻ tiểu nhân, nhiều điều tiêu cực, không phải là cơ hội cho việc hoàn thành sự nghiệp. Tuy nhiên thời vận có lợi hơn cho nữ giới, cho những kẻ xu thời. Không nên triển khai công việc mới, cố giữ như cũ là hơn vì mọi hi vọng đều không thành. Tài vận không có, dễ sinh hao tài tốn của. Xuất hành bất lợi dễ gặp nguy hiểm. Bệnh tật hiểm nghèo có khi nguy đến tính mạng, nhất là đối với người già. Kiện tụng bị thua thiệt, hao tốn tài sản. Thi cử khó đạt. Tình yêu nhiều kẻ dèm pha. Hôn nhân trắc trở, khó thành.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Phong Lôi Ích nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 3 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Lôi Truân
Tổng quan về quẻ dịch số 3 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Lôi Truân là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khảm (Thuần Khảm, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 1, đại biểu phương chính Bắc, ngũ hành Thủy, thời gian ứng với mùa đông. Có 6 và 1 là 2 số “sinh thành” của Hành Thủy bản mệnh của Quẻ Khảm. 2 Can tương ứng là Nhâm – Quý và Chi tương ứng là Tý. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khảm và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.
Quẻ Thủy Lôi Truân có Hạ quái (Nội quái) là: ☳ (震 zhẽn) Chấn = (雷) Sấm. Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm = (水) Nước nên là quẻ “tương sinh”. Tượng cây cỏ (Chấn) bị nước (Khảm) hãm không mọc được, Như con người thời trai trẻ mới vào đời có nhiều vất vả gian nan trong lập nghiệp phải cố gắng lắm mới vượt qua được. Do đó Truân có nghĩa là khó khăn, gian truân, vất vả, nhiều lo phiền.
Tượng quẻ Thủy Lôi Truân:
象 曰: 云,雷,屯 . 君 子 以 經 綸。
Vân lôi. Truân. Quân tử dĩ kinh luân.
Mây, Sấm là Truân,
Hiền nhân phải biết kinh luân, mới tài.
Luận giải ý nghĩa: Mây sấm là quẻ Truân. Người quân tử lấy đó mà sửa sang thiên hạ. Gặp buổi gian truân, quân tử hãy ra tay gỡ rối, phải dùng hết trí lực, tài ba mà lo xoay chiều thế cuộc.
Thoán từ quẻ Thủy Lôi Truân:
屯:元,亨,利,貞,勿用,有 攸 往,利 建 侯。
Truân. Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh. Vật dụng hữu du vãng. Lợi kiến hầu
Truân chiên vất vả lúc ban đầu.
Nhưng sẽ hanh thông vận hội sau,
Phải biết bền gan đừng vọng động
Tìm người trợ giúp, ích bền lâu.
Luận giải ý nghĩa: Dầu có gian nan, nhưng rồi ra các trở ngại sẽ như băng tan, tuyết tán, các rối ren sẽ được tháo gỡ, mọi chuyện éo le, trắc trở, nhờ tài kinh luân của con người biết tạo thời thế sẽ được giải quyết êm xuôi.
Thoán truyện quẻ Thủy Lôi Truân:
屯,剛 柔 始 交 而 難 生,動 乎 險 中,大 亨 貞。雷 雨 之 動 滿 盈,天 造 草 昧,宜 建 侯 而 不 寧。
Cương, nhu vừa mới giao nhau
Truân chuyên, trắc trở bắt đầu nẩy sinh.
Mưu đồ giữa buổi điêu linh,
Bền gan sẽ thấy tiến trình hanh thông.
Mưa rơi, sấm động chập trùng,
Muôn loài nhờ đó tưng bừng nẩy sinh.
Vận trời rối rắm, u minh,
Tìm người phụ bật, riêng mình chớ ngơi.
Luận giải ý nghĩa: Thấy khó khăn đừng vội thất vọng, mà phải biết một dạ sắt son, giữ cho tròn Đạo lý, phải lo tìm cách gỡ rối, lo tìm người đồng tâm, đồng chí chung sức tái tạo non sông. Phương châm hoạt động lúc này, là phải biết tìm ra nguyên nhân của rối ren, hoạch định những phương sách phò nguy, cứu khổ cho rõ ràng, tìm người phụ giúp cho hay, lựa thời thế thuận tiện, mới ra tay lèo lái, chứ đừng nhắm mắt làm liều.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Truân chỉ thời vận đang trong lúc khó khăn, nhiều gian nan trở ngại, tiến thoái lưỡng nam, nhẫn nại vượt qua là tốt hơn cả. Không có cơ hội tốt để thi thố tài năng, sự nghiệp khó thành, kiếm việc khó khăn, giữ việc làm cũ thì hơn. Tài vận không đến, kinh doanh thua lỗ, cố giữ lấy vốn cũ. Đi xa bất lợi. Thi cử khó đỗ. Bệnh tật kéo dài, dễ ốm nặng. Kiện tụng thua thiệt, hoà giải ngay từ đầu thì hơn. Tình yêu khó thành, bị nhiều gièm pha. Hôn nhân khó thành.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 1 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: có chứa Đại Tài Trường Cửu (939) rất tốt. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối biển số xe
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung biển số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (5/2) | 0 |
Ngũ hành biển số với ngũ hành bản mệnh | Tương khắc | 0 |
Ngũ hành biển số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.75 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 3 tương khắc, 2 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Có 1 số 8 | 0.25 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Phong Lôi Ích | 1 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Sơn Địa Bác | 0 |
Lời từ hào động | Hào 6 động - Hào xấu | 0 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thủy Lôi Truân | 0 |
Tổng số nút của dãy số | 1 - Số nước thấp, không đẹp | 0 |
Tính đặc biệt của dãy số | có chứa Đại Tài Trường Cửu (939) rất tốt | 0.25 |
Xét hung cát 4 số cuối biển số xe | Số 19 - Quẻ Tỏa bại bất lợi | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Biển số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng.Ý kiến bạn đọc