Trong văn hóa cổ đại và “Kinh Dịch” đều có một tư tưởng gọi là “Dữ thì giai hành”, tạm dịch là hành vi cuộc sống của mỗi người chúng ta đều song hành với thời gian, phối hợp nhịp nhàng với thời gian, tuân theo quy luật phát triển của vạn vật tự nhiên. Bởi chỉ có như vậy, chúng ta mới có thể thích ứng kịp thời với sự biến đổi của tự nhiên, tránh xa được tai họa, gặp nhiều lương duyên, từ đó đạt đến trạng thái “xu cát tị hung” (theo cái lợi mà tránh cái hại).

Ví dụ như trong cuộc sống, chúng ta có thể thông qua những việc như: chọn ngày lành tháng tốt, xem phong thủy, phối hợp trang phục… để xu cát tị hung nâng cao “vận” của bản thân. Thông qua việc thay đổi “phong thủy” có thể khiến cho “vận nghề nghiệp”, “vận sức khỏe”, “vận tài lộc”… được cải thiện.

Trong hàng ngàn website và app xem bói biển số xe hiện nay, xemvm.com rất vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem bói biển số xe uy tín nhất. Đó là vì:

1. Phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi đưa vào rất nhiều các yếu tố phong thủy rất quan trọng như cách tính phong thủy 4 số cuối theo 81 linh số, cách tính độ vượng ngũ hành theo tứ trụ mệnh, quẻ chủ, quẻ hỗ, hào động, quẻ biến…

2. Không giống như đa số các app khác lấy code có sẵn ở trên mạng cho kết quả na ná và sai giống nhau thì phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi có thuật toán riêng biệt và được kiểm tra bởi thầy Uri – Chuyên gia phong thủy và dịch học hàng đầu hiện nay → Hạn chế được rất nhiều sai sót và cho kết quả chính xác nhất là phần lập quẻ dịch và tính độ vượng ngũ hành.

Chúng tôi xin kính chúc quý khách chọn được biển số xe ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.

Xem bói biển số xe
Biển số xe
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Xem bói biển số xe theo phong thủy chính xác nhất - Xemvm.com

Cổ nhân đã nói “Đại phú do Thiên, tiểu phú do Cần” tạm dịch là người giàu có lớn, có tiền nhiều là do có phước được trời giúp, còn người giàu có nhỏ là do cần kiệm, siêng năng làm việc và tiết kiệm mà giàu. Vì vậy nếu vận mệnh của mình không phải là phú quý thì mình luôn luôn phải nỗ lực, hành thiện tích đức, tích cóp từng cái nhỏ để dần cải biến vận mệnh của mình cho tốt hơn. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt giữa phần mềm xem bói biển số xe ô tô độc nhất vô nhị do thầy phong thủy Uri lập với hàng ngàn công cụ, app xem phong thủy biển số xe ná ná nhau hiện nay.

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 9/9/1982 (Dương Lịch) tức giờ Kỷ Mão ngày 22/7/1982 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Mùi, Tháng Mậu Thân, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Kỷ Mão, Ngày Ất Mùi, Tháng Kỷ Dậu, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Cân lượng: 3 lượng 8 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)

Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ

Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Phá

Luận giải Cát Hung Biển số xe theo Phong Thủy - Xemvm.com

Biển số xe cần xem là 38E-45771 do cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đăng ký tại Tỉnh Hà Tĩnh. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy biển số xe 38E-45771

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

3 8 4 5 7 7 1 Vận dương Vận âm
+ - - + + + + 5 2
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành biển số xe tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói biển số xe hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của biển số xe theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

▪ Ngũ hành biển số xe: Kim

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương sinh (1)

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

2.2 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói biển số xe, app bình giảng biển số xe hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn biển số xe theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 54 6 65.6 3 42
Tỷ lệ 31.7% 3.5% 38.5% 1.8% 24.6%
Vượng/suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng
Đánh giá Không Tốt Tốt Tốt Không Tốt Tốt
Điểm 0 0.25 0.25 0 0.25
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 3 (Mộc), 8 (Thổ), 4 (Mộc), 5 (Thổ), 7 (Kim), 7 (Kim), 1 (Thủy), Như vậy ta có 3 mối quan hệ tương khắc, 2 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí

Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 35 - Hỏa Địa Tấn

Tổng quan về quẻ dịch số 35 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Hỏa Địa Tấn là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Hỏa Địa Tấn có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☲ (離 lì) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tương sinh”. Mặt trời lên khỏi mặt đất, càng lên cao càng sáng tỏ, cho nên Tấn có nghĩa là tiến tới, tiến bộ, tiến lên (thời vận tới). Thời của quẻ Tấn, cần phải mạnh mẽ tiến lên, nhưng không tiến lên một cách mù quáng, dù chậm nhưng vững chắc như mặt trời càng lên cao càng rực sáng. Dù phải đảm đương nhiều công việc nhưng càng gánh vác càng nhận được sự bồi đắp lớn. 

Tượng quẻ Hỏa Địa Tấn:

象曰:     明出地上,晉﹔君子以自昭明德。

Minh xuất địa thượng. Tấn. Quân tử dĩ tự chiêu minh đức.

Lửa từ mặt đất tấn cao.

Nên người quân tử chuốt chau tính Trời.

Luận giải ý nghĩa: ánh sáng từ trên mặt đất là quẻ Tấn. Người quân tử lấy đó mà làm sáng rõ cái đức của mình.

- Mặt trời, vốn quang minh; bị trái đất che khuất mới không sáng soi được.

- Thần trong ta, vốn quang minh; bị dục tình che khuất mới không sáng soi được.

Thoán từ quẻ Hỏa Địa Tấn:

晉:康侯用錫馬蕃庶,晝日三接。

Tấn. Khang hầu. Dụng tích mã phồn thứ. trú nhật tam tiếp.

Tấn như một vị khang hầu

Được ban nhiều ngựa, ngày chầu ba phiên.

Luận giải ý nghĩa: Thoán đề cập đến một vị khang hầu, giúp vua trị an đất nước, được vua hết sức sủng ái, ban cho ngựa xe đầy rẫy, lại còn cho vào triều kiến một ngày mấy lần.

Thoán truyện quẻ Hỏa Địa Tấn:

彖曰:      晉,進也。 明出地上,順而麗乎大明,柔進而上行。

                是以康侯用錫馬蕃庶,晝日三接也。

Tấn ấy tiến lên,

Sáng từ mặt đất, sáng lên rõ ràng.

Thuận thừa nương ánh dương quang,

Mềm từ dưới thấp, nhịp nhàng tiến lên.

Nên rằng: hầu tước uy quyền,

Được ban nhiều ngựa, ba phiên ngày hầu.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lệ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên, Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên giải hòa sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Hỏa Địa Tấn, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Hỏa Địa Tấn vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Hỏa Địa Tấn vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 6 động có lời “Từ” như sau:

上九:     晉其角,維用伐邑,厲吉無咎,貞吝。

象曰:   維用伐邑,道未光也。

Thượng Cửu: Tấn kỳ giác. Duy dụng phạt ấp. Lệ cát. Vô cữu. Trinh lận.

Tiến mà tiến độc đôi sừng,

Ấp mình riêng trị, trị chừng ấy thôi.

Biết nguy, biết hiểm, may rồi,

Trị binh khéo léo, âu thời lỗi chi.

Nếu như sinh dụng quyền uy,

Ưa dùng võ lực, thế thì tiếc thay.

Tượng viết: Duy dụng phạt ấp. Đạo vi quang dã.

Đánh độc ấp mình,

Nghĩa là đạo đức chưa thành quang hoa.

Luận giải ý nghĩa: Thượng Cửu nói: Tiến bằng sừng, tức là đã hết đường tiến rồi, đã tiến đến cùng rồi. Lúc ấy cần phải biết tự trị, tự xử cho hay, lại phải biết đề phòng nguy hiểm, mới tốt.

Suy ngẫm: Hào Thượng Cửu dương cường cùng cực, không chịu an phận trong quốc quận của mình, đòi tiến lên bình định thiên hạ thì sẽ bị nguy.

Dự báo Hào 6 Quẻ Hỏa Địa Tấn: Hào bình, địa vị cao mà thành đạt nhỏ, phúc mỏng. Sĩ tử long đong. Người thường ít lộc. Số xấu dễ bị kiện tụng, hình phạt. 

Mệnh hợp cách: người có quyền chức nhưng cậy thế làm bừa, không bị tội nhưng bị người đời chê cười. 

Mệnh không hợp cách: có tài, có địa vị nhưng thiếu đức hạnh, vô kỷ luật, làm ẩu, dễ bị giáng chức. 

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Hỏa Địa Tấn

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Hỏa Địa Tấn nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 39 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thủy Sơn Kiển

Quẻ dịch số 39 - Thủy Sơn Kiển

Tổng quan về quẻ dịch số 39 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Sơn Kiển là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Đoài (Thuần Đoài, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 7, đại biểu phương chính Tây, ngũ hành Kim, thời gian ứng với giao thời của Đông và Xuân. Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của Quẻ Đoài. Can tương ứng là Canh và Chi tương ứng là Dậu. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Ý nghĩa tượng vạn vật của nhóm quẻ Đoài trong chiêm bói dịch”.

Quẻ Thủy Sơn Kiển có Hạ quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương khắc”. Khảm là chỗ hiểm ở trước, Cấn là núi, là vật cản ở phía sau, trước sau đều mắc là quẻ Kiển. Do đó Kiển có nghĩa là hiểm trở, là khó khăn, gian nan, vất vả.

Tượng quẻ Thủy Sơn Kiển:

. . . .

Sơn thượng hữu thủy. Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Nước ở trên non,

Thế là kiển nạn, gian nan, cơ cầu.

Hiền nhân, quân tử, trước sau,

Quay về tu đức cho sâu, cho dầy.

Luận giải ý nghĩa: Trên núi có nước là quẻ Kiển. Người quân tử lấy đó mà xét lại mình để trau dồi đức hạnh. Tượng truyện dạy chúng ta một bài học luân lý, một bài học xử thế. Khi bế tắc, khi bất đắc chí, phải làm gì?

- Than thân, trách phận ư? Không!

- Thất vọng, chán chường ư? Không!

- Làm liều, làm bậy ư? Không!

Trái lại, phải phản bổn quy chân, tu đức, lập thân.

Thoán từ quẻ Thủy Sơn Kiển:

. 西 . . . .

Kiển. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Lợi kiến đại nhân. Trinh cát.

Kiển là gian hiểm, nguy nan,

Đông Bắc bất lợi, Tây Nam hữu tình.

Gặp người tài đức, công minh,

Một niềm trinh chính, mới rành, mới hay.

Luận giải ý nghĩa: Thời kiển nạn hãy đi đường quang, chớ quàng đường rậm. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Tây Nam là phương Khôn, là nơi bình địa, Đông Bắc là phương Cấn là nơi núi non chập chùng. Thoán từ lại khuyên nên gặp đại nhân, nên theo chính đạo mới may, mới tốt.

Thoán truyện quẻ Thủy Sơn Kiển:

. . . . . . 西 . . . 窮也 . . . . .

Kiển là gian hiểm, nguy nan,

Trước mắt hiểm hóc, gian nan tơi bời.

Thấy nguy, dừng lại đi thôi,

Mới là sáng suốt, thức thời tri cơ.

Cơn nguy, đường dễ mới vô,

Tránh điều rắc rối, mới là thời trung.

Gặp đường hiểm trở, cũng xông,

Âu đành bế tắc, khốn cùng chẳng sai.

Nếu may, gặp được hiền tài,

Ra tay tế độ, có bài nên công.

Hợp ngôi, mà lại chính trung,

Theo đường minh chính, mới mong tốt lành.

Nước non sẽ bớt điêu linh,

Phù nguy, cứu nạn, mới tình, mới hay.

Thời nguy, dùng được mới tài.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Kiển có tượng là sông lớn trước mặt, núi cao sau lưng, tức là gặp phải nguy hiểm, gian nan lớn, cần phải biết quay lại. Nếu quay lại mà có lợi thì không ngần ngại gì, chớ có tiến lên một cách mù quáng. Nếu không thay đổi được vận mệnh thì đành phải coi đó là số phận. Kiển còn ám chỉ người bị lâm vào hoàn cảnh hiểm nguy, trước sau đều có kẻ thù, tiến thoái lưỡng nan, cần phải nghe lời nhiều người khuyên bảo, tìm bậc đại nhân làm chỗ dựa. 

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Kiển chỉ thời vận khó khăn, nhiều trắc trở, công việc khó thành, sự nghiệp suy bại. Tài vận không có, lâm vào hoàn cảnh túng quẫn, gian nan, kiếm tiền khó khăn. Thi cử khó đỗ. Xuất hành bất lợi, quay về thì hơn. Kiện tụng thất bại, nghề nghiệp khó thành. Cần phải lắng nghe ý kiến nhiều người khuyên bảo. Cần phải tìm người có quyền thế làm chỗ dựa mới mong thoát nạn. Tình yếu rối rắm, nhiều trở ngại, Hôn nhân tan vỡ. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Thủy Sơn Kiển, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Thủy Sơn Kiển vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Thủy Sơn Kiển vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Hỏa Địa Tấn nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 16 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Lôi Địa Dự

Quẻ dịch số 16 - Lôi Địa Dự

Tổng quan về quẻ dịch số 16 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Địa Dự là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Lôi Địa Dự có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ ( kun1) Khôn hay Đất (). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ ( zhen4) Chấn hay Sấm (). Tượng của quẻ là Chấn động và Khôn thuận, đã động lại thuận là vui. Hoặc sấm động trên mặt đất giống như sự ồn ào huyên náo của đông người trong ngày vui. Do đó Dự có nghĩa là duyệt, vui vẻ, lịch duyệt.

Tượng quẻ Lôi Địa Dự:

. 奮,豫。 德,殷 帝,以 考。

Lôi xuất địa phấn. Dự. Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức. Ân hiến chi Thượng Đế. Dĩ phối tổ khảo.

Dự là đất chuyển, sấm rung,

Tiên vương tác nhạc, tôn sùng đức cao.

Ơn trời, tấu khúc tiêu tao,

Tình thâm tổ khảo, gửi vào nhã ca.

Luận giải ý nghĩa: Sấm nổ đất vang là quẻ Dự. Đấng Tiên vương theo đó mà làm ra nhạc để sùng đức, ân cần dâng lên Thượng đế, tế tổ tiên. Trời lấy sấm động, làm rung lòng đất, và rung lòng vạn vật, đem sinh khí lại cho muôn vật, thì Thánh nhân cũng chế nhạc để ca tụng đạo đức, làm rung động lòng thần minh, tiên tổ và lòng muôn dân, để sinh khí rạt rào khắp vũ trụ, hòa khí lan tỏa khắp muôn phương. 

Thoán từ quẻ Lôi Địa Dự:

豫:利 師。

Dự. Lợi kiến hầu hành sư.

Dự là hứng chí, hứng tâm.

Lập hầu cũng tốt, ra quân cũng lời. 

Luận giải ý nghĩa: Vui vẻ là điều cần thiết và là hạnh phúc. Nhưng không nên khoe khoang điều vui vẻ, khoe nhiều tất dẫn đến hung. Mê mẩn trong cuộc vui cũng là điều tối kỵ vì có thể dẫn đến thất bại không đáng có, những đổi thay mà không hề biết. 

Thoán truyện quẻ Lôi Địa Dự:

豫,剛 行,順 動,豫。豫,順 動,故 之,而 乎?天 動,故 過,而 動,則 服。豫 哉!

Dự là hứng chí, hứng tâm,

Cương, Nhu ứng hợp, muôn lòng hòa vui.

Thuận tình, hành động êm xuôi,

Thuận tình hành động, đất trời cũng ưa.

Đất trời còn chẳng phôi pha,

Thì chi dựng nước, với là ra quân.

Đất trời thuận lý xoay vần,

Cho nên nhật nguyệt, hai vầng vững y.

Tứ thời cũng chẳng sai đi,

Thánh nhân hành động, hợp nghì mới nên.

Thuận theo đạo lý, một niềm.

Chẳng cần ráo riết, dưới trên phục tòng.

Dân vui, dân phục thong dong.

Làm dân thuận phục, nên công cao vời. 

Luận giải ý nghĩa: Người trên mỗi khi thi hành phận sự phải thuận lý, thuận thiên, thuận thời, thuận nhân tâm, và thuận cảnh. Hơn nữa, muốn cho dân thi hành công tác gì cũng phải làm sao cho họ vui thuận mà làm, chứ không phải miễn cưỡng mà làm. Thánh nhân cho rằng: khi dân đã có đủ ăn, đủ mặc , mà nghĩ đến sự giáo hóa, sự tinh luyện tâm thần dân, để đem lạc thú, hạnh phúc cho dân, thì cao siêu biết bao.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Dự chỉ thời vận đang lúc thịnh trị, nhiều điều vui mừng. Là thời cơ tốt cho mọi việc. Có nhiều cơ may để hoàn thành sự nghiệp, nhưng cũng dễ sa vào những cuộc vui chơi hoan lạc làm mất phương hướng hành động, đưa đến thất bại. Tài vận đang đến, kinh doanh phát đạt, là cơ hội kiếm ra tiền, nhưng cần đề phòng vung tay quá trán mà khuynh gia bại sản. Xuất hành gặp nhiều cuộc vui. Thi cử dễ chủ quan, không đạt được như ý. Bệnh tật nhẹ nhưng không chịu kiêng cữ nên có thể nặng lên. Kiện tụng thắng thế nhưng nên hòa giải thì hơn. Tình yêu và hôn nhân dễ chủ quan, tuy được toại nguyện nhưng về sau hay bất hòa, dễ tan vỡ. 

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Địa Dự, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Địa Dự vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Địa Dự vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối biển số xe

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người

Số 11 – Quẻ Vạn tượng canh tân - Đại Cát: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Âm dương khôi phục như cây cỏ gặp xuân đâm chồi nảy lộc. Với tài năng thiên phú từng bước thăng tiến vững chắc. Được phú, quý, thọ. Tiền vận có chút lận đận nhưng vận số ôn hòa. Hậu vận ấm gia. Hợp với nghề đi lại (ví dụ du lịch, vận tải...), hợp có con nuôi hoặc được nhận là con nuôi đỡ đầu.

▪ Đánh giá: 1.5/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung biển số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (5/2) 0
Ngũ hành biển số với ngũ hành bản mệnh Tương sinh 1
Ngũ hành biển số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.75
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 3 tương khắc, 2 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Có 1 số 8 0.25
Ý nghĩa quẻ chủ Hỏa Địa Tấn 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Thủy Sơn Kiển 0
Lời từ hào động Hào 6 động - Hào bình 0.5
Ý nghĩa quẻ Biến Lôi Địa Dự 1
Tổng số nút của dãy số 5 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối biển số xe Số 11 - Quẻ Vạn tượng canh tân 1.5
Tổng điểm 6/10

Lời khuyên cho bạn:

Biển số này hơi xấu, bạn có thể dùng biển số này nhưng không tốt lắm.
Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập239
  • Hôm nay34,086
  • Tháng hiện tại1,540,873
  • Tổng lượt truy cập120,108,414
Ảnh DMCA

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây