Xem phong thủy dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Dương Nam,  Sinh vào 6 giờ 30 ngày 4/4/1982 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 11/3/1982 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Giáp Thìn, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất, Bản mệnh: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

Cân lượng: 4 lượng 7 chỉ.

Xương CON CHÓ, Tướng tinh CON CHIM TRĨ, vận số Cố Gia Chi Khuyển (Chó giữ nhà)

Con nhà Hắc Đế, Quan lộc, tân khổ

Mệnh số 9: Sao Cửu Tử – Cung Quẻ Ly - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Phá

Luận giải Cát Hung Dãy số theo Phong Thủy - Xemvm.com

Dãy số cần xem là 0919905417. Sau đây là luận giải chi tiết về phong thủy dãy số 0919905417

1. Âm dương tương phối

Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.

0 9 1 9 9 0 5 4 1 7 Vận dương Vận âm
- + + + + - + - + + 7 3
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

Thuộc tính Âm Dương trong số này quá lệch, không tốt.. Đánh giá: 0/0.5 điểm

Thân chủ: Dương Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

2. Ngũ hành tương phối

Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.

2.1 Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh

Việc xác định ngũ hành dãy số tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói dãy số hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của dãy số theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:

▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Thủy (Đại hải thủy - Nước biển lớn)

▪ Ngũ hành dãy số: Thủy

▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương trợ (0.5)

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

2.2 Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh

Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói dãy số, app bình giảng dãy số hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn dãy số theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục.

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Độ vượng 7.2 78 36 64.8 3
Tỷ lệ 3.8% 41.3% 19% 34.3% 1.6%
Vượng/suy Hành suy Hành vượng Hành suy Hành vượng Hành suy
Đánh giá Không Tốt Không Tốt Tốt Tốt Không Tốt
Điểm 0 0 0.25 0.25 0
(Nếu bảng trên bị che, hãy kéo sang phải hoặc vuốt sang phải nếu dùng điện thoại để xem đầy đủ nội dung)

▪ Đánh giá: 0.5/1,25 điểm

2.3 Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

▪ Phân tích dãy số từ trái sang phải: 0 (Thủy), 9 (Hỏa), 1 (Thủy), 9 (Hỏa), 9 (Hỏa), 0 (Thủy), 5 (Thổ), 4 (Mộc), 1 (Thủy), 7 (Kim), Như vậy ta có 6 mối quan hệ tương khắc, 0 mối quan hệ tương sinh.

▪ Đánh giá: 0/0.25 điểm

3. Thiên thời (Vận khí)

Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí.

Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời. Đánh giá: 0/0.5 điểm

4. Lập quẻ kinh dịch

Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:

4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)

Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.

Quẻ dịch số 34 -  Lôi Thiên Đại Tráng

Tổng quan về quẻ dịch số 34 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☳ (震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) nên là quẻ “tương khắc”. Quẻ Càn Dương là cứng mạnh, Quẻ Chấn trên là sấm động: cái cứng mạnh vang động như sấm, nên Đại Tráng có nghĩa là lớn mạnh: bốn hào Dương lấn át hai hào âm.

Tượng quẻ Lôi Thiên Đại Tráng:

象曰:      上,大 履。

Lôi tại thiên thượng. Đại Tráng. Quân tử dĩ phi lễ phất lý.

Sấm động trên Trời;

Là to, là mạnh, khắp nơi vang rền.

Những điều chẳng phải, chẳng nên.

Đã là quân tử, tất nhiên chẳng làm.

Luận giải ý nghĩa: Sấm ở trên trời là quẻ Đại Tráng. Người quân tử theo đó thấy việc gì không phải lễ thì không bước vào.

Thoán từ quẻ Lôi Thiên Đại Tráng:

壯:利 貞。

Đại Tráng. Lợi trinh.

Lớn mạnh (Đại Tráng) muốn hay cần chính đáng.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Đại Tráng, dưới có Càn là cương kiện, trên có Chấn là Lôi, là Động; thử hỏi còn gì mạnh hơn sấm sét được. Đại Tráng là thời kỳ Dương thịnh, mà Dương tượng trưng cho tinh hoa Trời đất, cho tất cả những gì chính đại quang minh. Quẻ Đại Tráng, bàn về uy dũng, nhưng lại đề cao uy dũng tinh thần, uy dũng của đạo nghĩa nhân đức.

Thoán truyện quẻ Lôi Thiên Đại Tráng:

壯,大 也。 動,故 壯。 也。

矣!

Quẻ Đại Tráng, Dương đà tráng thịnh,

Cứng động, nên mới mạnh, mới cương.

Mạnh mà minh chính, đường hoàng,

Mới hay, mới lợi lẽ thường xưa nay.

Đại là chính đại, thẳng ngay,

Hoằng dương chính đại, biết ngay tình Trời.

Luận giải ý nghĩa: Bốn hào dương mạnh là chỉ sự lớn mạnh, dương khí đang trưởng, âm khí đang tiêu. Sấm động trên trời là biểu tượng của sự lớn mạnh. Dương thịnh là đạo của người quân tử, không phái đạo của quân cường khấu, vì vậy phải lo sửa mình, dựa vào sức mình là chính, không được manh động, làm điều xằng bậy, trái với đạo Đại Tráng, sẽ chuốc lấy thất bại.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Đại Tráng chỉ thời vận thịnh vượng nhưng không bền, không lợi cho việc triển khai công việc theo quy mô lớn. Quẻ chỉ hậu vận không tốt, lúc đầu thuận lợi, sau dễ thất bại, tài vận không đến, hữu danh vô thực. Đại điện cho sự trưởng thành đang thời nôn nóng nên sự nghiệp khó thành. Công việc không nên kéo dài, vì càng lâu càng bất lợi. Xuất hành dễ đi xa. Thi cử dễ thất bại, kiện tụng dễ thua. Mất của khó tìm, ốm đau dễ nặng.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Lôi Thiên Đại Tráng vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 1/1 điểm

4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động

Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.

Hào 5 động có lời “Từ” như sau:

: 易,無 悔。

曰:   易,位 也。

Lục ngũ: Táng dương vu dị. Vô hối.

Ôn hòa, dê hết lố lăng,

Ôn hòa đối xử, ăn năn lẽ nào.

Tượng viết: Táng dương vu dị. Vị bất đáng dã.

Ôn hòa dê hết lố lăng,

Vị ngôi chẳng đáng, hung hăng cách nào.

Luận giải ý nghĩa: Lục Ngũ ở vị chí tôn, bị quần dương ở dưới tiến lên mạnh, Ngũ không địch nổi. Nhưng Ngũ nhu thuận, nên may ra không việc gì. Tuy vậy ở thời Tráng mà Ngũ chỉ nhu hòa, không xứng đáng. Ví dụ Hiến Đế bị Đổng Trác, rồi Lý Thôi, Quách Dĩ, rồi Tào Tháo áp chế.

Dự báo Hào 5 Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng: Hào bình, xấu tốt tuỳ mệnh người. Hào này tuy không đúng vị nhưng được việc.

Hợp mệnh người mềm dẻo, biết lấy nhu thắng cương, đổi khó thành dễ, giải quyết được công việc, đạt phúc lộc cao.

Kẻ không hợp mệnh thì nhu nhược, yếu đuối, thọ yểu, phúc mỏng, kính doanh thất bại. Là sĩ tử khó thành danh.

Xem luận giải chi tiết ý nghĩa và phân tích sâu hơn lời hào từ cũng như bài học áp dụng vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa lời hào từ quẻ Lôi Thiên Đại Tráng

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.3 Luận giải chi tiết Quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ là quẻ lập từ việc chọn các hào trong quẻ chủ bằng cách bỏ hào 1 (hào sơ) và hào 6 (hào thượng) mà chỉ lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc ở trong sự việc.

Do quẻ chủ là Lôi Thiên Đại Tráng nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 43 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Thiên Quải

Quẻ dịch số 43 - Trạch Thiên Quải

Tổng quan về quẻ dịch số 43 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Thiên Quải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Trạch Thiên Quải có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Trạch Thiên Quải có tượng quẻ là nước đầm dâng lên, thể hiện ý nghĩa hào Âm đang gần tàn lực nhưng vẫn còn cố hống hách để đè nén quần Dương. Quải là quyết liệt nên quần Dương phải quyết liệt mới trừ bỏ được. Thời kỳ của quẻ Quải quần hảo xúm lại trừ diệt đạo tiểu nhân suy tàn, quyết liệt tiêu diệt mới tới được toàn thắng.

Tượng quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . 祿 .

Trạch thượng ư thiên. Quải. Quân tử dĩ thi lộc cập hạ. Cư đức tắc kỵ.

Hồ nước lưng trời,

Nước dâng, nước bốc lại rơi xuống trần.

Nên người quân tử thi ân,

Trau dồi đức độ, chẳng phân lơ là.

Luận giải ý nghĩa: Nước đầm lên đến trời là quẻ Quải: Người quân tử theo đó mà phát lộc đến cấp dưới, ở nơi có đức thì kị (lỗi lầm). Ý khuyên, nên luôn luôn đem lại lợi ích cho dân, nên thường không nên phạt, ở vị trí cao thì không nên phạm nhiều lỗi lầm. Nước hồ mà dâng cao lưng trời, sẽ đổ xuống trần gian. Người quân tử luôn bắt chước đó mà đổ ân trạch xuống cho muôn dân, có vậy mới vững ngôi. Lại nữa, trong vấn đề tu nhân, tích đức, người quân tử chẳng khi nào nên ngưng nghỉ.

Thoán từ quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . . .   . .

Quải. Dương vu vương đình. Phu hiệu. Hữu lệ. Cáo tự ấp. Bất lợi tức nhung. Lợi hữu du vãng.

Quải là quyết diệt tiểu nhân,

Giãi bày ủy khúc trước sân triều đình,

Hô Hào thanh thế cho mình,

Hô Hào bằng cách chân thành, chính trung.

Cũng nên lo sợ, đề phòng,

Báo cho trong ấp biết công việc mình.

Chẳng nên điều động đao binh,

Toan tính như vậy tốt lành biết bao.

Luận giải ý nghĩa: Quải là trung thần muốn diệt trừ gian thần. Muốn diệt trừ gian thần phải:

+ Hỏi tội nó trước triều đình

+ Phải vận động, hô hào quần thần nổi lên, một lòng chống đối

+ Phải lo lắng, đề phòng vì gian thần có thể quật khởi, phản công

+ Mình phải ngay chính để gian thần không bắt lỗi mình được

+ Không nên dùng tới quân lực.

Làm được như vậy tiến hành công chuyện mới tốt

Thoán truyện quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . . . . . . . . . . . . .

Quải là quyết diệt tiểu nhân,

Dương cương quyết diệt nhu Âm bấy chầy.

Mạnh mà vui vẻ, mới hay,

Đã vừa cương quyết, vả nay ôn hòa.

Giãi bày ở chốn triều ca,

Vì Nhu cưỡi cổ những là năm Dương.

Hô Hào vả lại lo lường,

Là vì nguy hiểm rõ ràng chẳng sai.

Báo cho dân ấp trong ngoài,

Vả đừng nên tính đến bài đao binh.

Thích dùng binh cách chiến tranh,

Sẽ gây bế tắc, tốt lành chi đâu?

Làm đi, lợi sẽ theo sau,

Thuần Dương vận ấy, đáo đầu chẳng sai.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Quải vừa tốt, vừa xấu, giữ được đúng đắn thì tốt, phạm sai lầm là rơi vào tình thế nguy ngập. Nói chung không phải là thời vận tốt, công danh sự nghiệp khó thành, tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Khôn khéo lắm cũng chỉ thành đạt nhỏ. Gặp phải kiện tụng dễ thua thiệt. Thi cử khó đạt, mất của khó tìm. Hôn nhân trắc trở, gia đình dễ gặp bất hòa...ốm đau hay trở thành bệnh nặng.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Thiên Quải, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Thiên Quải vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Thiên Quải vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến

Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.

Do quẻ chủ là Lôi Thiên Đại Tráng nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 43 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Thiên Quải

Quẻ dịch số 43 - Trạch Thiên Quải

Tổng quan về quẻ dịch số 43 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Thiên Quải là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Trạch Thiên Quải có Hạ quái (Nội quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tỷ hòa”. Quẻ Trạch Thiên Quải có tượng quẻ là nước đầm dâng lên, thể hiện ý nghĩa hào Âm đang gần tàn lực nhưng vẫn còn cố hống hách để đè nén quần Dương. Quải là quyết liệt nên quần Dương phải quyết liệt mới trừ bỏ được. Thời kỳ của quẻ Quải quần hảo xúm lại trừ diệt đạo tiểu nhân suy tàn, quyết liệt tiêu diệt mới tới được toàn thắng.

Tượng quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . 祿 .

Trạch thượng ư thiên. Quải. Quân tử dĩ thi lộc cập hạ. Cư đức tắc kỵ.

Hồ nước lưng trời,

Nước dâng, nước bốc lại rơi xuống trần.

Nên người quân tử thi ân,

Trau dồi đức độ, chẳng phân lơ là.

Luận giải ý nghĩa: Nước đầm lên đến trời là quẻ Quải: Người quân tử theo đó mà phát lộc đến cấp dưới, ở nơi có đức thì kị (lỗi lầm). Ý khuyên, nên luôn luôn đem lại lợi ích cho dân, nên thường không nên phạt, ở vị trí cao thì không nên phạm nhiều lỗi lầm. Nước hồ mà dâng cao lưng trời, sẽ đổ xuống trần gian. Người quân tử luôn bắt chước đó mà đổ ân trạch xuống cho muôn dân, có vậy mới vững ngôi. Lại nữa, trong vấn đề tu nhân, tích đức, người quân tử chẳng khi nào nên ngưng nghỉ.

Thoán từ quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . . .   . .

Quải. Dương vu vương đình. Phu hiệu. Hữu lệ. Cáo tự ấp. Bất lợi tức nhung. Lợi hữu du vãng.

Quải là quyết diệt tiểu nhân,

Giãi bày ủy khúc trước sân triều đình,

Hô Hào thanh thế cho mình,

Hô Hào bằng cách chân thành, chính trung.

Cũng nên lo sợ, đề phòng,

Báo cho trong ấp biết công việc mình.

Chẳng nên điều động đao binh,

Toan tính như vậy tốt lành biết bao.

Luận giải ý nghĩa: Quải là trung thần muốn diệt trừ gian thần. Muốn diệt trừ gian thần phải:

+ Hỏi tội nó trước triều đình

+ Phải vận động, hô hào quần thần nổi lên, một lòng chống đối

+ Phải lo lắng, đề phòng vì gian thần có thể quật khởi, phản công

+ Mình phải ngay chính để gian thần không bắt lỗi mình được

+ Không nên dùng tới quân lực.

Làm được như vậy tiến hành công chuyện mới tốt

Thoán truyện quẻ Trạch Thiên Quải:

. . . . . . . . . . . . . . .

Quải là quyết diệt tiểu nhân,

Dương cương quyết diệt nhu Âm bấy chầy.

Mạnh mà vui vẻ, mới hay,

Đã vừa cương quyết, vả nay ôn hòa.

Giãi bày ở chốn triều ca,

Vì Nhu cưỡi cổ những là năm Dương.

Hô Hào vả lại lo lường,

Là vì nguy hiểm rõ ràng chẳng sai.

Báo cho dân ấp trong ngoài,

Vả đừng nên tính đến bài đao binh.

Thích dùng binh cách chiến tranh,

Sẽ gây bế tắc, tốt lành chi đâu?

Làm đi, lợi sẽ theo sau,

Thuần Dương vận ấy, đáo đầu chẳng sai.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Quải vừa tốt, vừa xấu, giữ được đúng đắn thì tốt, phạm sai lầm là rơi vào tình thế nguy ngập. Nói chung không phải là thời vận tốt, công danh sự nghiệp khó thành, tài vận không đến, kinh doanh khó khăn. Khôn khéo lắm cũng chỉ thành đạt nhỏ. Gặp phải kiện tụng dễ thua thiệt. Thi cử khó đạt, mất của khó tìm. Hôn nhân trắc trở, gia đình dễ gặp bất hòa...ốm đau hay trở thành bệnh nặng.

Trên đây là vài nét tổng quan về Quẻ Trạch Thiên Quải, để xem luận giải chi tiết ý nghĩa lời quẻ, phân tích sâu hơn về thoán từ, tượng truyện cũng như các bài học áp dụng Quẻ Trạch Thiên Quải vào trong thực tiễn cuộc sống độc giả vui lòng xem bài viết “Luận giải ý nghĩa và ứng dụng quẻ Trạch Thiên Quải vào trong cuộc sống

▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm

5. Theo quan niệm dân gian

▪ Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước thấp, không đẹp. Đánh giá: 0/0.25 điểm

▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm

6. Xét Hung Cát 4 số cuối dãy số

Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người.

Số 57 – Quẻ Thành tựu phạm hiểm – Cát: Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Vận phải chờ thời cơ mới phất như đông lạnh chờ xuân ấm, cỏ khô chờ mùa xuân. Nhất thời có thể gặp nghịch cảnh nhưng cố gắng và đến vận sẽ chuyển bại thành thắng. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. Nên nỗ lực bản thân là chính. Lấy vợ sớm cần lưu ý tình cảm về sau.

▪ Đánh giá: 1/1.5 điểm

7. Chiêm đoán cát hung dãy số cần xem

Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới:

Nội dung đánh giá Kết quả đánh giá Điểm
Âm dương tương phối Vận dương / Vận âm (7/3) 0
Ngũ hành dãy số với ngũ hành bản mệnh Tương trợ 0.5
Ngũ hành dãy số với ngũ hành tứ trụ mệnh 0.5
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số 6 tương khắc, 0 tương sinh 0
Thiên thời (Vận khí) Trong dãy số cần biện giải không có sô 8 nào, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch nên không hợp thiên thời 0
Ý nghĩa quẻ chủ Lôi Thiên Đại Tráng 1
Ý nghĩa quẻ Hỗ Trạch Thiên Quải 0.5
Lời từ hào động Hào 5 động - Hào bình 0.5
Ý nghĩa quẻ Biến Trạch Thiên Quải 0.5
Tổng số nút của dãy số 5 - Số nước thấp, không đẹp 0
Tính đặc biệt của dãy số Dãy số không có gì đặc biệt 0
Xét hung cát 4 số cuối dãy số Số 57 - Quẻ Thành tựu phạm hiểm 1
Tổng điểm 4.5/10

Lời khuyên cho bạn:

Dãy số này khá xấu (hung), dùng dãy số này không tốt cho bạn. Trừ số CCCD thì số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM…đều có thể thay đổi được.

Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

  • Binh

    Không nên tin. Trang ko uy tín đâu, mik lấy thử đại, toàn bảo xấu. Số nào của trang đưa ra mới là số đẹp. Lừa đấy các bạn

      Binh   16/08/2024 06:53
  • Frank Nguyen

    Thuật toán bị sai, sau khi tính dãy số 865 428 993 thì số nút phải là 9, không phải là số 4.

      Frank Nguyen   14/06/2024 14:52
  • Dũng

    Xin hỏi tôi nam sinh năm 91 ngày 2 tháng 5 lúc 2h30 sáng thì nên chọn số tài khoản ngân hàng 8 số nào ạ

      Dũng   31/03/2024 11:31
  • Trọng Hiệp

    Nhờ thầy Uri xem giúp tôi sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch nên dùng số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì để bổ cứu cân bằng ngũ hành. Xin cám ơn thầy rất nhiều!

      Trọng Hiệp   05/02/2023 18:55
    • @Trọng Hiệp Bạn sinh 10h00 ngày 10/4/1986 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Kỷ Tỵ - Giáp Thân - Nhâm Thìn - Bính Dần. Nhật chủ (Thân) thân rất vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Tài Thiên nhiều (Ngũ hành Thổ), dụng thần nên chọn Tỷ Kiếp (Ngũ hành Mộc), hỷ thần nên chọn Ấn Kiêu (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Mộc (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:58
  • Thục Anh

    Em sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch. Nhờ admin xem giúp nên chọn số tài khoản có ngũ hành gì?

      Thục Anh   05/02/2023 18:47
    • @Thục Anh Bạn sinh 6h00 ngày 8/8/1984 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Đinh Mão - Giáp Tuất - Nhâm Thân - Giáp Tý. Nhật chủ (Thân) thân quá vượng có ngũ hành Mộc, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Thuỷ), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Thổ), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Kim). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Thổ (tốt nhất) hoặc ngũ hành Kim (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:49
  • Lê  Kim Anh

    Xin hỏi tôi sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch thì nên chọn số tài khoản ngân hàng có ngũ hành gì là tốt nhất? Trân trọng cám ơn

      Lê Kim Anh   05/02/2023 18:35
    • @Lê Kim Anh Bạn sinh 6h00 ngày 6/6/1985 Dương Lịch có lá số tứ trụ là Tân Mão - Bính Tý - Nhâm Ngọ - Ất Sửu. Nhật chủ (Thân) thân vượng có ngũ hành Hỏa, mệnh cục Ấn Kiêu nhiều (Ngũ hành Mộc), dụng thần nên chọn Tài Thiên (Ngũ hành Kim), hỷ thần nên chọn Quan Sát (Ngũ hành Thủy). Kết luận: bạn nên chọn số tài khoản có ngũ hành Kim (tốt nhất) hoặc ngũ hành Thủy (tốt vừa)

        Thầy Uri   05/02/2023 18:39
Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập128
  • Hôm nay32,210
  • Tháng hiện tại1,902,788
  • Tổng lượt truy cập116,967,601
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây