Người dẫn đường
Top 1 phần mềm xem bói biển số xe ô tô, xe máy uy tín nhất
Luận giải biển số xe tốt hay xấu theo phong thủy, khoa học, kinh dịch, 81 linh số…
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Trong văn hóa cổ đại và “Kinh Dịch” đều có một tư tưởng gọi là “Dữ thì giai hành”, tạm dịch là hành vi cuộc sống của mỗi người chúng ta đều song hành với thời gian, phối hợp nhịp nhàng với thời gian, tuân theo quy luật phát triển của vạn vật tự nhiên. Bởi chỉ có như vậy, chúng ta mới có thể thích ứng kịp thời với sự biến đổi của tự nhiên, tránh xa được tai họa, gặp nhiều lương duyên, từ đó đạt đến trạng thái “xu cát tị hung” (theo cái lợi mà tránh cái hại).
Ví dụ như trong cuộc sống, chúng ta có thể thông qua những việc như: chọn ngày lành tháng tốt, xem phong thủy, phối hợp trang phục… để xu cát tị hung nâng cao “vận” của bản thân. Thông qua việc thay đổi “phong thủy” có thể khiến cho “vận nghề nghiệp”, “vận sức khỏe”, “vận tài lộc”… được cải thiện.
Trong hàng ngàn website và app xem bói biển số xe hiện nay, xemvm.com rất vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem bói biển số xe uy tín nhất. Đó là vì:
1. Phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi đưa vào rất nhiều các yếu tố phong thủy rất quan trọng như cách tính phong thủy 4 số cuối theo 81 linh số, cách tính độ vượng ngũ hành theo tứ trụ mệnh, quẻ chủ, quẻ hỗ, hào động, quẻ biến…
2. Không giống như đa số các app khác lấy code có sẵn ở trên mạng cho kết quả na ná và sai giống nhau thì phần mềm xem bói biển số xe của chúng tôi có thuật toán riêng biệt và được kiểm tra bởi thầy Uri – Chuyên gia phong thủy và dịch học hàng đầu hiện nay → Hạn chế được rất nhiều sai sót và cho kết quả chính xác nhất là phần lập quẻ dịch và tính độ vượng ngũ hành.
Chúng tôi xin kính chúc quý khách chọn được biển số xe ưng ý, hợp phong thủy đem lại may mắn, thành công trong cuộc sống. Và quý khách hãy luôn ghi nhớ tu tâm, dưỡng tính, hành thiện, tích đức vì đó mới là cái gốc rễ để có được thiên thời, địa lợi và nhân hòa.
Xem bói biển số xe theo phong thủy chính xác nhất - Xemvm.com
Thân chủ: Âm Nam, Sinh vào 6 giờ 30 ngày 10/10/1985 (Dương Lịch) tức giờ Quý Mão ngày 26/8/1985 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Quý Mão, Ngày Nhâm Ngọ, Tháng Ất Dậu, Năm Ất Sửu, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Quý Mão, Ngày Nhâm Ngọ, Tháng Bính Tuất, Năm Ất Sửu, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Cân lượng: 5 lượng 2 chỉ.
Xương CON TRÂU, Tướng tinh CON CHÓ, Vận số Hải nội chi ngưu (Trâu trong biển)
Con nhà Bạch Đế, Phú quý
Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Kiến
Luận giải Cát Hung Biển số xe theo Phong Thủy - Xemvm.com
1. Âm dương tương phối
Kinh Dịch nói: “Nhất âm, Nhất dương chi vi đạo” tạm dịch là “Một âm, một dương gọi là đạo”. Vũ trụ khi chưa hình thành thì chưa thể có sáng tối, đêm ngày, nắng mưa, nóng lạnh… Vũ trụ khi đã hình thành mới phát sinh các mặt đối lập, vì vậy mà mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương. Cổ nhân có câu: “Cô dương bất sinh, độc âm bất trưởng”, mọi vật phải đủ cả âm, cả dương mới sinh sôi nảy nở. Xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết âm dương – Ứng dụng âm dương trong chọn sim phong thủy” để tìm hiểu rõ hơn.
3 | 0 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | Vận dương | Vận âm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
+ | - | + | - | + | - | + | 4 | 3 |
Thuộc tính Âm Dương trong số này khá cân bằng, khá tốt.. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
Thân chủ: Âm Nam. Dãy số vượng Dương, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
2. Ngũ hành tương phối
Tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các ngũ hành tồn tại quy luật tương sinh, tương khắc giống như âm dương là hai mặt không thể tách rời nhau. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ngoài ra còn có phản sinh, phản khắc, mời bạn xem thêm bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” để tìm hiểu rõ hơn.
2.1 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành bản mệnh
Việc xác định ngũ hành biển số xe tưởng chừng rất đơn giản nhưng tôi test kiểm nghiệm thì đến 99% website và app xem bói biển số xe hiện nay đều bị sai ít hay nhiều. Phân tích các con số của biển số xe theo Cửu Tinh (9 sao) và lấy lá số tứ trụ theo ngày sinh ta được kết quả như sau:
▪ Ngũ hành bản mệnh của thân chủ: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
▪ Ngũ hành biển số xe: Hỏa
▪ Xung hợp Ngũ hành: Tương khắc (0)
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
2.2 Ngũ hành biển số xe với ngũ hành tứ trụ mệnh
Tôi có test kiểm nghiệm thì 100% các website xem bói biển số xe, app bình giảng biển số xe hiện nay đều phân tích sai độ vượng ngũ hành theo Bát tự do họ không am hiểu về tứ trụ khiến việc chọn biển số xe theo phong thủy mất đi tác dụng bổ cứu ngũ hành, trung hòa cân bằng mệnh cục
Ngũ hành | Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
---|---|---|---|---|---|
Độ vượng | 2.4 | 63 | 60 | 76.8 | 12 |
Tỷ lệ | 1.1% | 29.4% | 28% | 35.9% | 5.6% |
Vượng/suy | Hành suy | Hành vượng | Hành vượng | Hành vượng | Hành suy |
Đánh giá | Không Tốt | Tốt | Tốt | Không Tốt | Tốt |
Điểm | 0 | 0.25 | 0.25 | 0 | 0.25 |
▪ Đánh giá: 0.75/1,25 điểm
3. Thiên thời (Vận khí)
Chúng ta đang ở Tiểu vận 8 (từ năm 2004 - 2023) thuộc Hạ Nguyên của một tam nguyên, Tiểu vận 8 do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Mặt khác sao Bát Bạch là một trong tam bạch cát tinh chủ về đức tính khoan dung, đỗ đạt khoa danh, có quý nhân trợ giúp… Do đó số 8 vừa ứng với cát tinh, lại vừa là vượng khí
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch, hợp Thiên thời. Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
4. Lập quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một bộ thiên cổ kì thư. Trong kinh dịch có 3 chiếc chìa khóa vàng dùng để giải khai mật mã vũ trụ, hạnh phúc nhân sinh đó là “Âm dương”, “Ngũ hành” và “Bát quái”. Vạch liền là Dương, tượng của mặt trời. Vạch đứt là Âm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) là một hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một biểu tượng hình tròn chung là Thái Cực đồ (☯) miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của mọi thay đổi, chuyển dịch: Vô Cực sinh Thái Cực; Thái Cực sinh Lưỡng Nghi; Lưỡng Nghi sinh Tứ tượng; Tứ Tượng sinh Bát Quái; Bát Quái sinh vô lượng. Kinh Dịch dự đoán là khoa học, sự biến hóa của các con số Âm Dương cũng chính là quy luật biến hóa của tạo hóa. Tiến hành tách biển số xe cần xem thành quẻ thượng (Ngoại quái) và quẻ hạ (Nội quái) rồi phối quẻ theo Mai Hoa Dịch Số ta được Quẻ chủ, Quẻ hỗ, Quẻ Biến và Hào động như sau:
4.1 Luận giải chi tiết Quẻ Gốc (Quẻ chủ)
Quẻ gốc là quẻ lập nên ban đầu, còn gọi là quẻ chính (quẻ tiên thiên). Nếu muốn biết quá trình phát triển của sự việc để tham khảo trong lúc đoán thì cần phải thông qua biến dịch. Trong trường hợp đó, quẻ gốc trở thành quẻ chủ (bản quái hay chủ quái). Khi phán đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến. Quẻ chủ sẽ chủ về đầu sự việc.
Tổng quan về quẻ dịch số 30 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thuần Ly là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.
Quẻ Thuần Ly có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火) nên là quẻ “tỷ hòa”. Ly tượng trưng cho Hoả, cho mặt trời, cho ánh sáng, cho sự đốt cháy.
Tượng quẻ Thuần Ly:
象 曰 : 明 兩 作 離 . 大 人 以 繼 明 照 于 四 方.
Tượng viết. Minh lưỡng tác Ly. Đại nhân dĩ kế minh chiếu vu tứ phương.
Ly là sáng láng liên canh,
Đại nhân cố giữ lòng mình sáng trong.
Sáng soi cùng khắp non sông,
Sáng soi rạng rỡ, khắp cùng bốn phương.
Luận giải ý nghĩa: Sáng hai lần là quẻ Ly. Bậc đại nhân theo đó mà kế tiếp soi sáng bốn phương. Ly, trên dưới đều là minh, trước sau đều là minh. Người quân tử thấy vậy, nên chau chuốt cho tâm hồn mình, ngày một thêm rạng sáng; để ánh sáng của mình có thể chiếu soi khắp bốn phương.
Thoán từ quẻ Thuần Ly:
離 : 利 貞 . 亨 . 畜 牝 牛 . 吉 .
Ly. Lợi trinh. Hanh. Súc tẫn ngưu. Cát.
Nương tựa chính trung, lợi lại hay,
Nhu thuận một lòng sẽ mắn may.
Ví như nuôi được con trâu cái,
Vừa khỏe, vừa ngoan, thật tốt thay.
Luận giải ý nghĩa: Ly là dựa nương. Phải dựa nương vào sự công chính, mới hay, mới lợi. Phải thuận phục lẽ Trời, mới tốt đẹp. Giữ tròn được tấm lòng nhu thuận, tuân phục lẽ công chính, cũng ví như nuôi được con trâu cái hiền lành, dễ bảo, như vậy là tốt, là hay.
Thoán truyện quẻ Thuần Ly:
彖 曰 : 離 . 麗 也 . 日 月 麗 乎 天 . 百 谷草 木 麗 乎 土 . 重 明 以 麗 乎 正 . 乃 化 成 天 下. 柔 麗 乎 中 正 . 故 亨 . 是 以 畜 牝 牛. 吉 也 .
Ly là bám víu dựa nương,
Dựa nương, bám víu, lẽ thường đôi nơi.
Kim ô, ngọc thỏ, nương Trời,
Muôn loài thảo mộc, chẳng rời đất đai.
Quân thần, trung chính chẳng ngơi.
Thuần phong, mỹ tục khắp nơi thịnh hành.
Thuận theo trung chính, thời hanh,
Như nuôi trâu cái, tốt lành mấy mươi.
Luận giải ý nghĩa: Ly là dựa nương. Đó là định luật của Trời đất. Nhật Nguyệt tinh cầu dựa vào Trời. Cỏ cây dựa vào Đất. Vậy trong một xã hội, mà vua tôi, trên dưới đều dựa nương vào sự công chính, thì sẽ cải hóa được thiên hạ, sẽ đem được vạn dân tới chỗ tinh thành. Nếu lòng con người, mà luôn luôn thuận phục Thiên lý, luôn luôn bám víu, luôn luôn dựa nương vào sự công chính, thì hay biết bao nhiêu.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn còn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, kinh doanh trắc trở. Xuất hành bất lợi. Bệnh tật dễ nặng lên. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn.
▪ Đánh giá: 0.5/1 điểm
4.2 Dự đoán căn cứ lời từ hào động
Hào Động chính là điểm Cực để Âm thành Dương, Dương thành Âm. Như vậy hào động là hào đó sẽ biến trạng thái, ví dụ đang là hào dương sẽ biến thành hào âm và ngược lại. Số hào động không bao giờ quá số 6. Ở quẻ gốc (quẻ chủ) ta đếm từ dưới lên trên để lấy hào động. Nếu số dư là 1 tức hào động là hào đầu ở dưới nhất. Nếu số dư không có thì hào động là hào 6 trên cùng như thế gọi là hào trên động hoặc hào 6 động. Việc tìm hào động của quẻ chủ được xác định tùy thuộc vào phương pháp lập quẻ dịch. Khi chiêm bói dịch còn cần phải dựa vào lời Từ của hào động để dự đoán cát hung.
Hào 5 động có lời “Từ” như sau:
六 五 : 出 涕 沱 若 . 戚 嗟 若 . 吉 .
象 曰 : 六 五 之 吉 . 離 王 公 也 .
Lục ngũ: Xuất thế đà nhược. Thích ta nhược. Cát.
Đầm đìa nước mắt nhỏ sa,
U buồn than thở, rồi ra gặp lành.
Tượng viết: Lục ngũ chi cát. Ly vương công dã.
Lục ngũ gặp lành,
Là vì ngôi vị của mình Vương công.
Luận giải ý nghĩa: Hào Năm Âm nhu mà cư Dương vị, thế là thất vị, tuy vẫn đắc trung. Đã thất vị, mà dưới lại không ứng, không có phù ủng (Hào nhị là Hào ứng nhưng là Âm nên không ứng), nay lại ở gần kề Cửu tứ là Dương cương, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy lên để thiêu rụi mình, thì có khác nào một vị quân vương, tuy là hiền đức, nhưng đang bị loạn thần áp bức đâu. Trong trường hợp ấy, nếu biết lo âu thì cũng là may, bởi vì biết lo họa hung nên sẽ tiêu trừ được hung họa.
Suy ngẫm: Hào Lục Ngũ âm nhu lại ở giữa hai dương (cường thần), nên hoàn cảnh khó khăn. Nhưng hiền lành nên được cát. Ví dụ Lê Hiển Tông bị chúa Trịnh áp chế và Tây Sơn đem quân ra Bắc, mà vẫn giữ được ngôi.
Dự báo Hào 5 Quẻ Thuần Ly: Hào xấu, ít phúc lộc, nhiều khó khăn, gian khổ.
Mệnh hợp là người hết lòng vì công việc chung, biết lo xa, mềm dẻo, khiêm tốn, bảo vệ được phúc lộc.
Mệnh không hợp là người thiếu sáng suốt, gặp khó khăn bị hao tài tốn sức. Kinh doanh kém phát đạt.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
Do quẻ chủ là Thuần Ly nên quẻ Hỗ sẽ là Quẻ số 28 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Trạch Phong Đại Quá
Tổng quan về quẻ dịch số 28 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Trạch Phong Đại Quá là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Chấn (Thuần Chấn, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 3, đại biểu phương Chính Đông, ngũ hành Mộc, thời gian ứng với mùa xuân. Có số 3 và 8 là 2 số “sinh thành” của Hành Mộc bản mệnh của Quẻ Chấn. Can tương ứng là Giáp và Chi tương ứng là Mão. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Chấn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”
Quẻ Trạch Phong Đại Quá có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) nên là quẻ “tương khắc”. Đại Quá có nghĩa là cái lớn thái quá, quá mức, việc lớn quá, người làm quá sức…
Tượng quẻ Trạch Phong Đại Quá:
象 曰 : 澤 滅 木 . 大 過 . 君 子 以 獨 立 不 懼 . 遯 世 無 悶 .
Tượng viết: Trạch diệt mộc. Đại Quá. Quân tử dĩ độc lập bất cụ. Độn thế vô muộn.
Hồ ngập lút cây,
Ấy là câu chuyện xưa nay phi thường.
Nên người quân tử xem gương,
Hiên ngang, độc lập, đường đường, sợ chi.
Dẫu rằng chẳng tiếng tăm gì,
Sống đời ẩn dật, chẳng khi phiền sầu.
Luận giải ý nghĩa: Nước đầm làm chết cây là quẻ Đại Quá. Người quân tử theo đó, mà đứng một mình không sợ, trốn đời không buồn. Tượng Truyện cho rằng những bậc hiền tài, phi phàm, thoát tục phải sống cuộc đời phi phàm, phải vượt trội chúng nhân, đừng có lo âu, sợ hãi, buồn phiền. Vì những người tầm thường, làm sao hiểu được suy nghĩ của những bậc phi thường trong trần thế.
Thoán từ quẻ Trạch Phong Đại Quá:
大 過 . 棟 橈 . 利 有 攸 往 . 亨 .
Đại Quá. Đống nạo. Lợi hữu du vãng. Hanh.
Đại Quá là cột yếu chân.
Hiền nhân thịnh đạt, tiểu nhân suy tàn.
Công trình hãy liệu tính toan,
Mưu cầu, rồi sẽ đường hoàng, hanh thông.
Luận giải ý nghĩa: Đại Quá là thời quân tử thịnh, tiểu nhân suy, vì vậy đó chính là lúc để làm những đại công, đại nghiệp.
Thoán truyện quẻ Trạch Phong Đại Quá:
彖 曰 : 大 過 . 大 者 過 也 . 棟 橈 . 本 末 弱也 . 剛 過 而 中 . 巽 而 說 行 . 利 有 攸 往 . 乃 亨 . 大 過 之 時 大 矣 哉.
Đại Quá, ấy là to lớn quá,
Cột đã cong, thượng hạ yếu mềm.
Cương cường, nhưng vẫn chính chuyên.
Dịu dàng, vui vẻ, hóa nên công trình,
Cứ hăng hái, tiến hành công tác.
Sẽ có ngày hoan lạc, hanh thông,
Muốn làm đại sự, đại công,
Gặp thời, gặp vận, mới mong như nguyền.
Luận giải ý nghĩa: Đại Quá vì Sơ, Thượng là Âm, mà bốn hào giữa là Dương, tượng như cây cột mà trên, dưới yếu, ở giữa lại cứng, nên không thể đứng thẳng, mà sẽ cong, do đó phàm làm đại công, đại sự, tuy phải cương quyết, nhưng cũng phải hết sức khéo léo, xử sao cho vừa ý, đẹp lòng mọi người, mới dễ nên công. Thời Đại Quá thật là một thời buổi phi thường, nó đòi hỏi những nhân vật phi thường lỗi lạc để làm những chuyện phi thường.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Đại Quá chỉ thời vận khó khăn, nhiều tầng lớp trung gian cản trở, mọi việc khó thành. Trong xã hội nhiều việc trọng đại rơi vào tay những kẻ bất tài, tài nhỏ chí to, kế hoạch không sát thực tế nên gây đổ vỡ, như chiếc cột chống nhà không vững. Tài vận kém, kinh doanh kém phát đạt. Thi cử gặp khó khăn. Xuất hành bất lợi. Bệnh tật tưởng nhẹ hoá nặng. Tình duyên trắc trở, lắm kẻ trung gian dèm pha. Hôn nhân không thuận, khó có kết quả.
▪ Đánh giá: 0/1 điểm
4.4 Luận giải chi tiết Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Do quẻ chủ là Thuần Ly nên quẻ Biến sẽ là Quẻ số 13 trong 64 quẻ Kinh Dịch - Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
Tổng quan về quẻ dịch số 13 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Ly (Thuần Ly, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 9, đại biểu phương chính Nam, ngũ hành Hỏa, thời gian ứng với mùa hạ. Có 2 và 7 là 2 số “sinh thành” của Hành Hỏa bản mệnh của Quẻ Ly. 2 Can tương ứng là Bính – Đinh và Chi tương ứng là Ngọ. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Nghiên cứu bói dịch - tượng nhóm quẻ Ly và ý nghĩa trong dự đoán”.
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân có Hạ quái (Nội quái) là: ☲ (離 li2) Ly hay Hỏa (火). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ “lửa ở dưới trời”, hai thể thường vẫn đi với nhau, nên gọi là đồng nhân. Lại thêm trong quẻ có hai hào chính là hào 2 và hào 5 tương ứng nhau, vừa trung vừa chính, đối ứng nhau như hai người cùng chí hướng cũng là đồng nhân. Do đó Đồng nhân có nghĩa là đồng lòng, đồng tâm, người “chí đồng đạo hợp”, người cùng chí hướng.
Tượng quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
天 與 火 . 同 人 . 君 子 以 類 族 辨 物 .
Thiên dữ hỏa. Đồng Nhân. Quân tử dĩ loại tộc biện vật.
Trời cùng với lửa Đồng Nhân,
Đã là quân tử, phải phân hay, hèn.
Người năm, bảy đấng dĩ nhiên,
Của muôn vạn loại, phải xem cho rành.
Luận giải ý nghĩa: Trời với lửa là quẻ Đồng nhân (cả hai đều bốc lên). Người quân tử theo đó mà phân biệt các loài, phân loại các vật. Tượng Truyện cho rằng trong cái đồng vẫn có cái dị, như trời với lửa, tuy cùng là thanh khí, nhưng vẫn khác biệt nhau, vì thế người quân tử phải biết phân biệt những nét đặc thù, dị biệt để mà phân loại người và vật.
Thoán từ quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
同 人 . 同 人 于 野 . 亨 . 利 涉 大 川 . 利 君 子 貞 .
Đồng Nhân: Đồng Nhân vu dã. Hanh. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi quân tử trinh.
Đồng Nhân hòa với mọi người,
Thênh thang lòng dạ, như ngoài đồng không.
Hay thay khoan quảng, hòa đồng,
Một lòng, thì dẫu lội sông, quản gì.
Đồng tâm, sẽ vượt gian nguy,
Theo đường quân tử, quy về chính trung.
Luận giải ý nghĩa: muốn hòa mình với người, cần phải mở lòng mình cho rộng rãi. Hòa đồng, hợp nhất với người sẽ đem lại hanh thông, thái thịnh và thắng được mọi trở lực, làm nên được những đại công, đại nghiệp. Quân tử sẽ lấy sự minh chính, chính nghĩa để làm mối giây liên lạc, thắt chặt tình thân ái giữa mọi người.
Thoán truyện quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân:
同 人 . 柔 得 位 得 中 . 而 應 乎 乾 . 曰 同 人 . 同 人 曰 . 同 人 于 野 . 亨 . 利 涉 大 川 . 乾 行 也 . 文 明 以 健 . 中 正 而 應 . 君 子 正 也 . 唯 君 子 為 能 通 天 下 之 志 .
Mềm được ngôi trung,
Lại còn tương ứng, tương thông với Kiền,
Hòa đồng, khoan quảng, mới nên,
Đồng không man mác, nối liền gần xa,
Dầu rằng sông lớn cũng qua,
Sức trời hùng dũng, ai mà cản ngăn,
Cương cường, vẫn vẻ, vẫn văn,
Văn minh, tế nhị, êm đềm, mới nghe.
Thấy điều trung chính, ứng về,
Duy người quân tử, muôn bề thẳng ngay.
Luận giải ý nghĩa: Đồng nhân gồm quẻ Càn cứng mạnh ở ngoài, quẻ Ly là ánh sáng, sáng suốt ở bên trong; ngoài mạnh mà trong sáng suốt. Quẻ biểu hiện lúc đầu thì gian khổ, khó nhọc nhưng sau thì tốt lành. Đó cũng là cái đức của đồng nhân, cùng đi với nhau làm việc lớn bao giờ cũng vất vả ban đầu mới hiểu nhau, mới tạo ra được sức mạnh để hoàn thành chí hướng sau này. Hào “lục nhị” là trung chính lại có hào ứng, quẻ biểu hiện cái trung chính của người quân tử.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm trong quần chúng, là người đang có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Thời cơ đang có nhiều người theo, dễ có những đồng hành trung thực, cần phải tranh thủ không bỏ lỡ cơ hội. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp.
▪ Đánh giá: 1/1 điểm
▪ Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước nhiều, đẹp. Đánh giá: 0.25/0.25 điểm
▪ Tính đặc biệt của dãy số: Dãy số không có gì đặc biệt. Đánh giá: 0/0.5 điểm
6. Xét Hung Cát 4 số cuối biển số xe
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Số bắt đầu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn vô cùng vô tận mà vẫn trật tự không rối loạn. Số 10 gọi là doanh, xét từ triết lý là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian. Thành trụ hoại không - Sinh trụ dị diệt - Sinh lão bệnh tử. Vì thế các số hàm chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra Kiết (Cát), Hung như trời đất có âm/dương, ngày/đêm... từ đó ảnh hưởng đến vận số cuộc đời của mỗi người
▪ Đánh giá: -1/1.5 điểm
7. Chiêm đoán cát hung biển số cần xem
Dựa trên các phân tích ở bên trên ta có bảng tổng hợp như bên dưới
Nội dung đánh giá | Kết quả đánh giá | Điểm |
---|---|---|
Âm dương tương phối | Vận dương / Vận âm (4/3) | 0.25 |
Ngũ hành biển số với ngũ hành bản mệnh | Tương khắc | 0 |
Ngũ hành biển số với ngũ hành tứ trụ mệnh | 0.75 | |
Ngũ hành sinh khắc trong dãy số | 1 tương khắc, 1 tương sinh | 0 |
Thiên thời (Vận khí) | Có 1 số 8 | 0.25 |
Ý nghĩa quẻ chủ | Thuần Ly | 0.5 |
Ý nghĩa quẻ Hỗ | Trạch Phong Đại Quá | 0 |
Lời từ hào động | Hào 5 động - Hào xấu | 0 |
Ý nghĩa quẻ Biến | Thiên Hỏa Đồng Nhân | 1 |
Tổng số nút của dãy số | 8 - Số nước nhiều, đẹp | 0.25 |
Tính đặc biệt của dãy số | Dãy số không có gì đặc biệt | 0 |
Xét hung cát 4 số cuối biển số xe | Số 69 - Quẻ Trầm luân nan thành | -1 |
Lời khuyên cho bạn:
Biển số này cực xấu (đại hung), bạn tuyệt đối không nên dùng.Ý kiến bạn đọc