Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Nguy (危) – Nên và không nên làm việc gì
Thứ ba - 17/08/2021 04:56
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách tính ngày Trực Nguy cũng như các việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Nguy năm 2023, đồng thời giải mã cuộc đời người có vận mệnh Trực Nguy (危)
Cách sắp xếp12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Dao quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (chuôi sao Bắc Đẩu) theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ: nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực”
Trực Nguy là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Nguy” là “nguy hiểm”. Trực Nguy diễn tả tình trạng vật cũ bước sang thời kỳ bị phá hủy, suy thoái nhưng sự vật mới vẫn chưa kịp tới nên vũ trụ sẽ rơi vào trạng thái hoang tàn, mịt mờ và không có phương hướng.
Cách tính Trực Nguy là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theolịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau (khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng). Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một (Dần), ngày giờ trướclập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theolịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống”
Sau đây là chi tiết ngày Trực Nguy trong thập nhị kiến trừ:
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy: Trực Nguy vào ngày Dậu
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân: Trực Nguy vào ngày Tuất
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ: Trực Nguy vào ngày Hợi
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn: Trực Nguy vào ngày Tý
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí: Trực Nguy vào ngày Sửu
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử: Trực Nguy vào ngày Dần
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử: Trực Nguy vào ngày Mão
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân: Trực Nguy vào ngày Thìn
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng: Trực Nguy vào ngày Tỵ
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết: Trực Nguy vào ngày Ngọ
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí: Trực Nguy vào ngày Mùi
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn: Trực Nguy vào ngày Thân
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Nguy theo Đổng Công tuyển trạch nhật
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Nguy vào ngày Dậu:ngày Tân Dậu là chính tứ phế là ngày xấu không hợp làm việc gì.Ngày Ất Dậu,ngày Kỷ Dậu,ngày Quý Dậu cũng đều xấu. Duy chỉ cóngày Đinh Dậu có Thiên đức, Phúc tinh là 2 sao tốt cùng chiếu thì có thể an táng, cầu phúc, xuất hành, khai trương là tốt vừa còn không nên làm các việc khởi tạo, hôn nhân.
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Tuất: chỉ hợp với xây phần mộ còn xấu với mọi việc, nếu dùng tu tạo, họp mặt, hôn nhân thì con trai trưởng sẽ gặp bất lợi, hao tài lộc, giảm ruộng đất, bị hỏa hoạn, trộm cắp.Ngày Bính Tuất,ngày Nhâm Tuất sát nhập trung cung thì lại càng xấu.
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Hợi: có Thiên thành, có Hung bạo.Ngày Kỷ Hợi có Hỏa tinh, có Văn Xương là 2 sao tốt chiếu nên nhập học rất tốt, các việc còn lại tốt vừa.Ngày Ất Hợi tốt vừa cũng có thể dùng.Ngày Tân Hợi là Kim của phụ nhân, là kỳ âm phủ quyết khiển, âm khí toàn thịnh nên chẳng hợp với việc ở dương gian.Ngày Đinh Hợi lại gặp Hắc sát nên cũng xấu.Ngày Quý Hợi là ngày cuối cùng củalục thập hoa giáp, ngũ hành không có khí, lại là Thọ tử nên là đại hung nếu dùng thì có thể chết người.
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Nguy vào ngày Tý:ngày Canh Tý có Nguyệt đức,ngày Bính Tý,ngày Mậu Tý đều là ngày tốt nên khởi tạo, hôn nhân, khởi công, động thổ, xuất hành, khai trương, di dời chỗ ở thì sẽ được thêm nhân khẩu, vượng đất đai, tăng tài sản, làm lớn thì phát lớn, làm nhỏ thì phát nhỏ.Ngày Giáp Tý là kim tự chết (vì Giáp Tý thuộc hành Kim), ngũ hành vô khí nên là ngày xấu.ngày Nhâm Tý thuộc “Mộc đả bảo bình” là chỗ Mộc dục ở phương Bắc, phúc lực rất kém, lại là chính tứ phế nên là đại hung, nếu dùng thì hao tổn nhân khẩu, thoái tài.
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy tại ngày Sửu:ngày Đinh Sửu,ngày Quý Sửu là ngày xấu không nên hôn nhân, tu tạo, an táng, nhập trạch bởi nếu dùng thì gặp nhiều điều rủi, thất thoát tài sản. Các ngày Sửu còn lại nhưngày Ất Sửu,ngày Kỷ Sửu,ngày Tân Sửu cũng không tốt nếu dùng thì hao tổn lục súc, bị kiện cáo.
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ởHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Dần: vì mùa hạ là quỷ thần không vong.Ngày Giáp Dần có Thiên đức, Nguyệt đức, Hoàng la, Tử đàng, Kim ngân, Khố lâu, Lộc bảo, Lâu cái, Đế thủ là các sao tốt cùng chiếu nên hợp với khai sơn, mai táng thì trong vòng 60 đến 120 ngày sinh quý tử, gia nghiệp hưng vượng, có quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt, tuy nhiên không lợi cho xuất hành đi xa, khởi tạo, nhập trạch, hôn nhân.
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Mão:ngày Ất Mão là chính tứ phế nên là ngày xấu.Ngày Quý Mão,ngày Đinh Mão có Thiên đức, Hoàng la, Tử đàng, Kim ngân, Khố lâu, Ngọc đường là các sao tốt cùng chiếu nên là ngày rất tốt cho khởi tạo, hôn nhân, khởi công, động thổ, đặt móng, khai trương, xuất hành, nhập trạch vì nếu dùng thì gia nghiệp hưng thịnh, sinh quý tử, tăng tài lộc.
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Nguy vào ngày Thìn:ngày Nhâm Thìn là lúc nước trong sạch,ngày Bính Thìn cũng là ngày tốt nên khởi công, khai trương, xuất hành, nhập trạch, hôn nhân…ngày Mậu Thìn thảo mộc héo úa nên hung.Ngày Canh Thìn là thiên địa tương nghi nên cũng xấu.Ngày Giáp Thìn Sát nhập trung cung nên càng hung tuyệt không nên dùng.
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Nguy vào ngày Tỵ:Ngày Ất Tỵ là ngày tốt nên an táng, khởi công, hôn thú, khai trương, dời chỗ ở, xuất hành, nhập trạch, nếu dùng thì sinh quý tử, gia đạo hưng thịnh, phát tài. Cácngày Đinh Tỵ,ngày Kỷ Tỵ,ngày Tân Tỵ,ngày Quý Tỵ là tốt vừa nhưng cũng chỉ hợp với việc nhỏ còn không nên dùng cho hôn nhân, nhập trạch, khai trương, xuất hành.
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Ngọ: có Hoàng sa.Ngày Giáp Ngọ có Nguyệt đức, có Hoàng la, Tử đàn, Kim ngân, Khố lâu là các sao tốt cùng chiếu nên là ngày đại cát dùng cho hôn nhân, khai trương, khởi tạo, động thổ, xuất hành, nhập trạch, an táng.Ngày Mậu Ngọ,ngày Canh Ngọ,ngày Nhâm Ngọ còn lại là tốt vừa có thể dùng. Duy chỉ cóngày Bính Ngọ là chính tứ phế nên xấu không dùng được việc gì.
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Nguy vào ngày Mùi:ngày Đinh Mùi là nước biển gặp lúc trong sạch nên là ngày đại cát dùng tốt cho mọi việc.Ngày Kỷ Mùi dùng cho mai táng cũng tốt. Cácngày Tân Mùi,ngày Quý Mùi không tốt,ngày Ất Mùi Sát nhập trung cung thì càng xấu.
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Nguy vào ngày Thân: ngày Canh Thân có Thiên đức, Nguyệt đức nhưng do Sát nhập trung cung chỉ nên sửa chữa, an táng, còn không nên khởi tạo, khai trương, nhập trạch, hôn nhân vì không lợi cho gia trưởng, thân quyến.Ngày Giáp Thân dùng cho khởi tạo, an táng thì được tốt vừa.Ngày Bính Thân,ngày Nhâm Thân cũng chỉ nên mai táng chứ không dùng được cho các việc khác
3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Nguy theo Hiệp kỷ biện phương thư
Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu (trạch nhật), một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì ngày Trực Nguy nên phủ dụ biên cương, kén tướng luyện quân, sau Lập Đông trước Lập Xuân nên chặt cây, đốn gỗ; sau Sương Giáng trước Lập Xuân nên săn bắt; sau Vũ Thủy trước Lập Hạ nên đánh bắt cá. 4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Nguy (危) theo Bành Tổ Kỵ Nhật
Bành Tổ (彭祖)có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh (篯铿), tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” (百忌謌)hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Nguy theo Bành Tổ Kỵ Nhật
危可捕鱼, 不利行船
NGUY khả bộ ngư, bất lợi hành thuyền
Ngày Trực NGUY nên bắt cá, chẳng nên đi thuyền
Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:
Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềmlịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bảnlịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.
Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Nguy (危)
Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau:
Người cómệnh trực Nguy thuộc Thuỷ tinh, người có nhiều mưu kế trong cuộc sôngs nhưng thường thành bại bằng nhau, có nhiều tài năng, thông minh sáng trí nhưng cũng gặp nhiều phiền lụi. Sống phong lưu đa tình, túc trí và mưu lược.
Cách 2: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí dosách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người cómệnh Trực Nguy là các tuổi: tuổi tý sinh tháng 8, tuổi Sửu sinh tháng 9, tuổi Dần sinh tháng 10, tuổi Mão sinh tháng 11, tuổi Thìn sinh tháng 12, tuổi Tỵ sinh tháng 1, tuổi Ngọ sinh tháng 2, tuổi Mùi sinh tháng 3, tuổi Thân sinh tháng 4, tuổi Dậu sinh tháng 5, tuổi Tuất sinh tháng 6, tuổi Hợi sinh tháng 7.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theolá số tử vi,lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phépcân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theosách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềmxem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com
Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về ngày Trực Nguy
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!