Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Luận giải ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày giờ Đại An để khởi sự
Thứ năm - 15/04/2021 09:36
Bài viết này sẽ bàn về phép xem ngày tốt xấu theo Lục diệu, đồng thời luận giải ý nghĩa ngày Đại An là ngày tốt nhất trong lục diệu theo sách thông thư, trạch cát thần bí, lịch vạn niên…Hướng dẫn chọn giờ Đại An để xuất hành theo Lý Thuần Phong.
Hướng dẫn tính giờ Đại An – Chọn giờ tốt theo Lý Thuần Phong
1. Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu
Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay là một phương pháp xem ngày tốt xấu nhanh do các thuật sỹ cổ xưa tạo ra. Vậy phép xem ngày lục diệu là gì? “Lục” là 6 còn “diệu” là tinh diệu thì ý chỉ các tinh quang, tinh tú (chòm sao) trong quỹ đạo của trời đất. Phương pháp này dựa trên số 6 là số đầu của dãy số thành (6 – 7 – 8 – 9 – 10) trong Hà Đồ. Số 6 cũng là số của 6 con Giáp trong vòng giáp tý 60 năm (Giáp Tý – Giáp Tuất – Giáp Thân – Giáp Ngọ – Giáp Thìn – Giáp Dần) thường được dùng trong phép tính “Độn lục giáp”, “Độn lục nhâm” hay lục hư, lục nhâm tiểu độn…Phép lục diệu còn được gọi là “Tiểu lục nhâm” là một phương pháp tính nhanh các ngày tốt xấu dựa theo quan niệm như sau: Mỗi năm có 12 tháng: 6 tháng lẻ thuộc Dương và 6 tháng chẵn thuộc Âm. Một vài nhà thuật số cho rằng “Dương” là đại diện cho những gì là tích cực, là thuận lợi, là may mắn; còn “Âm” là đại diện cho phần tiêu cực, khó khăn, điều không may. Thuyết này trái ngược với quan niệm của thuyết “ái ngẫu – tăng cơ” (có nghĩa là yêu số chẵn – ghét số lẻ) vì cho rằng số chẵn là số có đôi (số tốt) còn số lẻ là số đơn độc (số xấu).
Lục diệu ban đầu và Lục diệu lưu hành về sau có hơi khác nhau. Theo "Sự lâm quảng ký Lục diệu có tên là: Đại an, Lưu Liên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong. Còn "Đại ly thư” thì lại ghi là: Thái an, Lưu Liên, Tắt cát, Xích khẩu, Chu cát, Hư vong.
Có thể là do phát âm gần nhau, qua truyền miệng mà có sự thay đổi, về sau diễn biến thành: Đại an, Hữu dẫn, Triển thắng, Xích khẩu, Tiên phụ, Phật diệt.
2. Hướng dẫn tính ngày Đại An – Ngày tốt nhất trong Lục diệu
Ngày Đại An là ngày tốt nhất theo lục diệu
Theo phép xem ngày lục diệu thì ngày đầu các tháng là đại diện cho tháng đó. Vì vậy ngày đầu các tháng “Dương” đều là ngày tốt còn ngày đầu các tháng “Âm” là ngày xấu. Mức độ tốt xấu được chia làm 3 mức: tốt nhất (Đại An), rất tốt (Tiểu Cát), khá tốt (Tốc Hỷ) và xấu nhất (Lưu Liên nhiều website gọi nhầm thành Lưu Niên), rất xấu (Không Vong), khá xấu (Xích Khẩu).
Ta xác định được “ngày sóc” (mùng 1) của mỗi tháng là ngày gì trong lục diệu theo bảng dưới đây:
Stt
Tháng âm lịch
Ngày mùng 1 (ngày sóc)
1
Tháng 1, tháng 7
Tốc Hỷ
2
Tháng 2, tháng 8
Lưu Liên
3
Tháng 3, tháng 9
Tiểu Cát
4
Tháng 4, tháng 10
Không Vong
5
Tháng 5, tháng 11
Đại An
6
Tháng 6, tháng 12
Xích Khẩu
Sau khi biết được ngày mùng 1 thì ta tính được ngày tiếp theo dựa trên trật tự 6 ngày theo như sau:
1 – Đại An
2 – Lưu Liên (có sách gọi là Hữu Dẫn) có website viết nhầm thành Lưu Niên
3 – Tốc Hỷ (có sách gọi là Túc Hỷ hay Tiên Thắng)
4 – Xích Khẩu
5 – Tiểu Cát (có sách gọi là Tiên Phụ)
6 – Không Vong (có sách gọi là Phật Diệt)
Tôi ví dụ: Ngày 12/02/2021 dương lịch tức ngày mùng 1/1/2021 là ngày Tốc Hỷ, thì ngày mùng 2/1 sẽ là Xích Khẩu, mùng 3/1 sẽ là Tiểu Cát, ngày 4/1 sẽ là Không Vong, ngày 5/1 sẽ là Đại An, ngày 6/1 sẽ là Lưu Niên và 7/1 lại quay về Tốc Hỷ. Các ngày tiếp theo tính tương tự.
6. Ý nghĩa tốt xấu của ngày Đại An theoLịch vạn niên
Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.
Kết luận về ngày Đại An: từ các phân tích trên ta thấy Ngày đại an còn gọi là Đại an cát nhật là cát thần (ngày tốt nhất) trong Lục Diệu. Trong ngày Đại An thì mọi việc đều an toàn, dễ đạt được mục đích nên có thể tiến hành mọi công việc lớn nhỏ, đặc biệt các việc quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức...
7. Danh sách các ngày Đại An năm 2021 để khởi sự
Tôi xin tổng hợp danh sách các ngày Đại An năm 2021 theo tháng âm lịch để độc giả làm căn cứ chọn ngày đẹp khởi sự:
Tháng 1:
Tháng 2:
Tháng 3:
Tháng 4:
Tháng 5:
Tháng 6:
Tháng 7:
Tháng 8:
Tháng 9:
Tháng 10:
Tháng 11:
Tháng 12:
8. Hướng dẫn tính giờ Đại An – Chọn giờ tốt theo Lý Thuần Phong
Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám (Thái sử lệnh) của triều đại nhà Đường. Ông là nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, cũng đồng thời là bậc thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. Ông rất nổi tiếng khi cùng với Viên Thiên Cang (Viên Thiên Cương) để lại “Thôi Bối Đồ” được coi là đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém “Mã Tiền Khóa” của Gia Cát Lượng.
Ngoài ra ông còn là tác giả của cuốn Giáp Tý Nguyên Lịch và có nhiều đóng góp trong việc biên soạn rất nhiều tác phẩm Chu thư, Tấn thư, Lương tư, Thiên văn chí, Ngũ hành chí…
Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát và 3 giờ xấu cần tránh gồm có: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ (có sách gọi là Không Vong), Lưu Liên. Sau đây là công thức tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:
X = [(Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi) - 2]/6
Trong đó:
Khắc định đi có giá trị từ 1 đến 6 phụ thuộc vào giờ chọn xuất hành và có được bằng cách tra bảng bên dưới. Do Lý Thuần Phong sử dụng kiểu 12 giờ nên giờ buổi sáng và chiều như nhau. Vì vậy tôi làm thêm kiểu giờ 24 để các bạn tiện tra cứu:
Khắc
Buổi
Kiểu giờ 12
Kiểu giờ 24
1
Buổi sáng
11h-1h
23h-1h
Giờ Tý
2
1h-3h
1h-3h
Giờ Sửu
3
3h-5h
3h-5h
Giờ Dần
4
5h-7h
5h-7h
Giờ Mão
5
7h-9h
7h-9h
Giờ Thìn
6
9h-11h
9h-11h
Giờ Tỵ
1
Buổi chiều
11h-1h
11h-13h
Giờ Ngọ
2
1h-3h
13h-15h
Giờ Mùi
3
3h-5h
15h-17h
Giờ Thân
4
5h-7h
17h-19h
Giờ Dậu
5
7h-9h
19h-21h
Giờ Tuất
6
9h-11h
21h-23h
Giờ Hợi
X là số dư của phép chia cho 6. Tùy thuộc vào số dư mà ta có được giờ như sau:
X=1 là giờ Đại An
X=2 là giờ Tốc Hỷ
X=3 là giờ Lưu Liên
X=4 là giờ Xích Khẩu
X=5 là giờ Tiểu Cát
X=0 (chia hết) là giờ Tuyệt Lộ
Tôi ví dụ để các bạn dễ hiểu. Bạn dự định khởi hành đi xa vào lúc 11h30 (thuộc khắc 1) Dương lịch 27/3/2020 tức Âm lịch 15-2-2021. Ta có:
X = [(15 + 2 + 1) - 2]/6 = 4 ta được Giờ Xích Khẩu rất xấu nên tôi quyết định đổi sang giờ 16h20 (thuộc khắc 4) thì X = [(15 + 2 + 4) - 2]/6 = 1 ta được Giờ Đại An rất tốt.
Ý nghĩa giờ Đại An (giờ xuất hành tốt nhất): Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Tuy nhiên không chỉ đơn thuần là chỉ chọn các khung giờ tốt là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà còn cần phải chú ý tới tuổi của mình mà luận sinh khắc ngũ hành.
Ví dụ: một người mệnh Thủy đi vào giờ Tốc Hỷ là giờ Giáp Ngọ (Sa trung Kim - Kim trong cát) thế là Kim sinh Thủy nên xuất hành rất tốt. Ngược lại nếu người mệnh Thủy này xuất hành vào giờ Tiểu Cát là giờ Bính Thìn (Sa trung Thổ - Đất pha cát) thế là Thổ khắc Thủy nên cái tốt của Tiểu Cát bị giảm đi gần hết. Do đó cũng là giờ Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà có người đi được việc, có kẻ đi lại hỏng việc cũng là do ngũ hành sinh khắc cả.
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage“Xemvm.com”để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email vềinfo@xemvm.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com
Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về ngày giờ Đại An
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉxemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!