Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay

Thứ năm - 25/03/2021 21:50
Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay khá phổ biến trên mạng nhưng không bài viết nào giải thích rõ ràng về cơ sở lý luận của nó. Trong bài viết này tôi sẽ đi phân tích chuyên sâu để độc giả nắm được nguồn gốc, ý nghĩa của phép xem ngày theo lục diệu.

Bài viết “Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay” gồm các phần chính sau đây:

  1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu
  2. Trật tự sắp xếp của 6 ngày theo lục diệu trong tháng
  3. Luận giải ý nghĩa ngày Đại An (ngày tốt nhất)
  4. Giải mã ý nghĩa ngày Lưu Liên (Ngày xấu nhất)
  5. Bật mí ý nghĩa ngày Tốc Hỷ (ngày tốt vừa)
  6. Tìm hiểu ý nghĩa ngày Xích Khẩu (ngày xấu vừa)
  7. Khám phá ý nghĩa ngày Tiểu Cát (ngày tốt)
  8. Luận bàn về ý nghĩa ngày Không Vong

1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu

Cách tính ngày tốt xấu trên bàn tay
Cách tính ngày tốt xấu trên bàn tay

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay là một phương pháp xem ngày tốt xấu nhanh do các thuật sỹ cổ xưa tạo ra.

Vậy phép xem ngày lục diệu là gì? “Lục” là 6 còn “diệu” là tinh diệu thì ý chỉ các tinh quang, tinh tú (chòm sao) trong quỹ đạo của trời đất. Phương pháp này dựa trên số 6 là số đầu của dãy số thành (6 – 7 – 8 – 9 – 10) trong Hà Đồ. Số 6 cũng là số của 6 con Giáp trong vòng giáp tý 60 năm (Giáp Tý – Giáp Tuất – Giáp Thân – Giáp Ngọ – Giáp Thìn – Giáp Dần) thường được dùng trong phép tính “Độn lục giáp”, “Độn lục nhâm” hay lục hư, lục nhâm tiểu độn…Phép lục diệu còn được gọi là “Tiểu lục nhâm” là một phương pháp tính nhanh các ngày tốt xấu dựa theo quan niệm như sau: Mỗi năm có 12 tháng: 6 tháng lẻ thuộc Dương và 6 tháng chẵn thuộc Âm. Một vài nhà thuật số cho rằng “Dương” là đại diện cho những gì là tích cực, là thuận lợi, là may mắn; còn “Âm” là đại diện cho phần tiêu cực, khó khăn, điều không may. Thuyết này trái ngược với quan niệm của thuyết “ái ngẫu – tăng cơ” (có nghĩa là yêu số chẵn – ghét số lẻ) vì cho rằng số chẵn là số có đôi (số tốt) còn số lẻ là số đơn độc (số xấu). Theo tôi cả 2 quan niệm này đều là phiến diện, dựa trên suy đoán chủ quan mà chẳng có cơ sở khoa học nào. Theo tôi mỗi người phù hợp với một con số khác nhau, có thể đẹp với người này nhưng lại xấu với người khác, nó phụ thuộc vào bát tự (giờ, ngày, tháng, năm sinh) của mỗi người. Luận bàn về vấn đề này xin hẹn độc giả ở một bài viết khác chuyên sâu hơn.

Lục diệu ban đầu và Lục diệu lưu hành về sau có hơi khác nhau. Theo "Sự lâm quảng ký Lục diệu có tên là: Đại an, Lưu Liên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong. Còn "Đại ly thư” thì lại ghi là: Thái an, Lưu Liên, Tắt cát, Xích khẩu, Chu cát, Hư vong.

Có thể là do phát âm gần nhau, qua truyền miệng mà có sự thay đổi, về sau diễn biến thành: Đại an, Hữu dẫn, Triển thắng, Xích khẩu, Tiên phụ, Phật diệt, cũng có sự cố ý sửa đổi như "tối kỷ", được giải thích là "Tối tắc kỷ", thế rồi có nghĩa là "Tiên tắc thắng" (trước thì hơn), do đó mà đổi thành "Tiên thắng". Trong thực tế lưu hành, thứ tự cùa chúng chuyển thành: Tiên Thắng, Hữu Dẫn, Tiên Phụ, Phật diệt, Đại An, Xích Khẩu.

Theo phép xem ngày lục diệu thì ngày đầu các tháng là đại diện cho tháng đó. Vì vậy ngày đầu các tháng “Dương” đều là ngày tốt còn ngày đầu các tháng “Âm” là ngày xấu. Mức độ tốt xấu được chia làm 3 mức: tốt nhất (Đại An), rất tốt (Tiểu Cát), khá tốt (Tốc Hỷ) và xấu nhất (Lưu Liên nhiều website gọi nhầm thành Lưu Niên), rất xấu (Không Vong), khá xấu (Xích Khẩu).

Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:

Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú (28 sao)

Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi: ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.

Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay: Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong

Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực): Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế

Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh

Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông

Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh): Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số

Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.

Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

2. Trật tự sắp xếp của 6 ngày theo lục diệu trong tháng

Trước tiên ta phải xác định được “ngày sóc” (mùng 1) của mỗi tháng là ngày gì trong lục diệu theo bảng dưới đây:

Stt Tháng âm lịch Ngày mùng 1 (ngày sóc)
1 Tháng 1, tháng 7 Tốc Hỷ
2 Tháng 2, tháng 8 Lưu Liên
3 Tháng 3, tháng 9 Tiểu Cát
4 Tháng 4, tháng 10 Không Vong
5 Tháng 5, tháng 11 Đại An
6 Tháng 6, tháng 12 Xích Khẩu

Rất nhiều website viết tháng 1 và 7 là Đại An, tháng 2 và 8 là Lưu Liên, tháng 3 và 9 là Tốc Hỷ, tháng 4 và 10 là Xích Khẩu, tháng 5 và 11 là Tiểu Cát, tháng 6 và 12 là Không Vong là sai hoàn toàn bởi tháng bắt đầu Đại An phải là tháng mang con số 5 là con số gốc của hệ tọa độ Dịch Cổ.

Sau khi biết được ngày mùng 1 thì ta tính được ngày tiếp theo dựa trên trật tự 6 ngày theo như sau:

1 – Đại An

2 – Lưu Liên (có sách gọi là ngày Hữu Dẫn) có website viết nhầm thành Lưu Niên

3 – Tốc Hỷ (còn gọi là Túc Hỷ hay Tiên Thắng)

4 – Xích Khẩu

5 – Tiểu Cát

6 – Không Vong (còn gọi là Phật Diệt)

Tôi ví dụ: Ngày 22/01/2023 dương lịch tức ngày mùng 1/1/2023 là ngày Tốc Hỷ, thì ngày mùng 2/1 sẽ là Xích Khẩu, mùng 3/1 sẽ là Tiểu Cát, ngày 4/1 sẽ là Không Vong, ngày 5/1 sẽ là Đại An, ngày 6/1 sẽ là Lưu Liên và 7/1 lại quay về Tốc Hỷ. Các ngày tiếp theo tính tương tự. Sang này 1/2 sẽ lại bắt đầu lại bằng Lưu Liên, 2/2 là Tốc Hỷ, 3/2 là Xích Khẩu, 4/2 là Tiểu Cát, 5/2 là Không Vong, 6/2 là Đại An và mùng 7/2 lại quay về Lưu Liên. Các tháng tiếp theo tương tự.

3. Luận giải ý nghĩa ngày Đại An (ngày tốt nhất)

Ngày đại an là cát thần (ngày tốt nhất). Thơ đoán ngày Đại An như sau:

Đại an sự việc cát xương.

Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)

Mất của đem đi chưa xa.

Nếu xem gia sự cả nhà bình an

Hành nhân còn vẫn ở nguyên

Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn

Tướng quân cởi giáp quy điền.

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Luận giải ý nghĩa của ngày Đại An: Ngày đại an còn gọi là Đại an cát nhật là cát thần (ngày tốt nhất) trong Lục Diệu. Trong ngày Đại An thì mọi việc đều an toàn, dễ đạt được mục đích nên có thể tiến hành mọi công việc lớn nhỏ, đặc biệt các việc quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức... Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Đại An theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Luận giải ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày giờ Đại An để khởi sự

4. Giải mã ý nghĩa ngày Lưu Liên (Ngày xấu nhất)

Ngày Lưu Liên là hung thần (rất xấu). Thơ đoán ngày Lưu Liên như sau:

Lưu Liên sự việc khó thành,

Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,

Quan sự càng muộn càng hay,

Người ra đi vẫn chưa quay trở về,

Mất của phương nam gần kề,

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,

Gia sự miệng tiếng trong nhà,

Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Luận giải ý nghĩa của ngày Lưu Liên: Ngày Lưu Liên (có sách gọi là Hữu Dẫn) là hung thần (rất xấu). Ngày Lưu Liên là ngày chỉ tốt một nửa, ban ngày hầu như đặc biệt xấu. Vốn dĩ đây là ngày bất phân thắng phụ. Trong ngày Lưu Liên mọi việc dễ thất bại, mất của, tai nạn, thiệt thân. Không có lợi cho mọi việc. Do đó không nên tiến hành các công việc lớn và quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức... Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Lưu Liên theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Luận giải ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày giờ Lưu Liên cần tránh khi chọn ngày tốt khởi sự

5. Bật mí ý nghĩa ngày Tốc Hỷ (ngày tốt vừa)

Ngày Tốc Hỷ là ngày tốt vừa. Thơ đoán ngày Tốc Hỷ như sau:

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)

Quan sự phúc đức chu toàn,

Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,

Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,

Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Luận giải ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ: Ngày Tốc Hỷ (có sách gọi là Tiên thắng) là ngày tốt vừa, có nghĩa là "trước thì hơn" hình như có việc gì, làm trước người khác thì tốt hơn. Tục ngữ dân gian nói: "Làm quỷ cũng phải đi trước", vì thế ngày này buổi sáng thì tốt, buổi chiều lại hung. Trong ngày Tốc Hỷ thì cái tốt đến nhanh, không bền, có khi buổi sáng tốt, buổi chiều xấu. Có thể tiến hành các công việc bình thường, phù hợp với việc kết thúc nhanh, không hợp với việc kéo dài. Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Tốc Hỷ theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Bật mí ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày Tốc Hỷ, giờ Tốc Hỷ để khởi sự

6. Tìm hiểu ý nghĩa ngày Xích Khẩu (ngày xấu vừa)

Ngày Xích Khẩu là ngày xấu vừa. Thơ đoán ngày Xích Khẩu như sau:

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,

Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,

Mất của gấp rút tìm tòi,

Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,

Trong nhà quái khuyển, quái kê,

Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,

Phòng người ếm ngải vô thường,

Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Luận giải ý nghĩa của ngày Xích Khẩu: Ngày Xích Khẩu là ngày xấu vừa, ngày này sáng tối là hung, khoảng giữa ngày từ 9 giờ đến 15 giờ còn tạm được. Trong ngày Xích Khẩu dễ xảy ra mâu thuẫn, cãi vã, dèm pha, kiện tụng, công việc khó thành. Do đó cần phải biết cẩn trọng giữ gìn lời nói. Nên hạn chế tiến hành các công việc lớn và quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức... Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Xích Khẩu theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Luận giải ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày giờ Xích Khẩu cần tránh khi chọn ngày tốt khởi sự

7. Khám phá ý nghĩa ngày Tiểu Cát (ngày tốt)

Ngày Tiểu Cát là ngày khá tốt (cát thần). Thơ đoán ngày Tiểu Cát như sau:

Tiểu cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn bà tin tức lại cho.

Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)

Hàng nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta,

Mưu cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên,

Kết luận ý nghĩa của ngày Tiểu Cát: Ngày Tiểu Cát (có sách gọi là Tiên Phụ) là ngày khá tốt (cát thần) có nghĩa là "trước thì bại" trái ngược với Tiên Thắng nên buổi sáng hung. Trong ngày Tiểu Cát mọi việc thuận lợi, nên tiến hành các công việc quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức...vào buổi chiều. Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Lưu Liên theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Khám phá ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày Tiểu Cát, giờ Tiểu Cát để khởi sự

8. Luận bàn về ý nghĩa ngày Không Vong

Ngày Không Vong là ngày khá xấu (hung thần). Thơ đoán ngày Không Vong như sau:

Không vong sự việc chẳng lành,

Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,

Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,

Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,

Mất của của chẳng tái hoàn,

Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;

Bệnh ma ám quỷ hành.

Kết luận ý nghĩa của ngày Không Vong: Ngày Không Vong (có sách gọi là Phật Diệt)  là ngày khá xấu (hung thần). Ngày Phật diệt có lẽ là ngày Đức Phật Thích Ca Mâu Ni mất nên được coi là ngày đại hung. Trong ngày Không Vong thì kinh doanh phúc lộc không đến, công việc không thuận lợi, khó thành, dễ gặp tai nạn. Xem luận giải chi tiết hơn ý nghĩa ngày Lưu Liên theo sách Thông thư, Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư, Lịch vạn niên ở bài viết “Luận giải ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày giờ Không Vong cần tránh khi chọn ngày tốt khởi sự

Bạn vừa xem bài viết Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của xemvm.com. Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phần mềm xem vận mệnh trọn đời của chúng tôi phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần xem vận mệnh uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh trọn đời khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về xem ngày theo lục diệu

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập405
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm402
  • Hôm nay92,524
  • Tháng hiện tại2,730,672
  • Tổng lượt truy cập96,863,898

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây