Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Hướng dẫn xem ngày tốt xấu năm 2023 theo sinh khắc ngũ hành của thiên can và địa chi

Thứ sáu - 19/03/2021 10:56
Phương pháp xem ngày theo Can Chi hoàn toàn dựa trên khoa học, có cơ sở lý luận chặt chẽ. Sự tốt xấu đều dựa trên cơ chế “sinh khắc” ngũ hành. Ngày được phân thành 5 loại: Bảo nhật, thoa nhật, ngũ ly nhật, chế nhật, phạt nhật

Bài viết “Hướng dẫn xem ngày theo sinh khắc ngũ hành của thiên can và địa chi” gồm các phần chính sau đây:

  1. Luận bàn về qui luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành
  2. Luận về ngũ hành thiên can, địa chi và lịch can chi
  3. Phương pháp xem ngày theo can chi - sinh khắc ngũ hành

1. Luận bàn về qui luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành

Trong bài viết “Luận bàn về học thuyết ngũ hành và quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc” tôi đã giới thiệu và phân tích sâu về Học thuyết ngũ hành, Ngũ hành tương sinh, Ngũ hành tương khắc, Ngũ hành phản sinh, Ngũ hành phản khắc. Trong bài viết này tôi chỉ nhắc lại 2 khái niệm áp dụng vào việc xem ngày theo can chi là:

Ngũ hành tương sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Tương sinh có nghĩa là nuôi dưỡng, thúc đẩy trợ giúp lẫn nhau. Trong mối quan hệ tương sinh đó sẽ có 2 tình trạng là sinh xuất và sinh nhập. Ví dụ Thủy sinh Mộc thì Thủy là sinh xuất, Mộc là sinh nhập. Khi đó Thủy sẽ thể hiện sự thua thiệt, vất vả để phù trợ cho cái được sinh là Mộc còn Mộc được sinh nhập do Thủy sẽ được lợi, được phù trợ. Vì có tính chất Âm (-), Dương (+) của Ngũ hành nên khi nói đến tương sinh, cần chú ý đến nguyên tắc về Âm - Dương của 2 hành tương sinh đó. Sự tương sinh chỉ xảy ra khi hai hành đó có tính chất Âm (-), Dương (+) khác nhau, ví dụ: Âm Kim sinh Dương Thuỷ hoặc Dương Thổ sinh Âm Kim chứ nhất quyết không có chuyện Âm sinh ra Âm hoặc Dương sinh ra Dương như: Âm Kim sinh Âm Thuỷ hoặc Dương Thổ sinh Dương Kim.

Ngũ hành tương khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Tương khắc có nghĩa là ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau. Trong quan hệ tương khắc có 2 mặt: khắc tôi và tôi khắc. Cái khắc Mộc là Kim, còn cái Mộc khắc là Thổ. Quy luật ngũ hành tương khắc là quan hệ tương khắc cách ngôi.

2. Luận về ngũ hành thiên can, địa chi và lịch can chi

Trong bài viết “Luận giải ý nghĩa Thiên Can, Địa chi và cách lập lịch can chi” tôi đã giới thiệu chi tiết về ý nghĩa của thiên can, địa chi cũng như cách lập lịch can chi. Trong bài viết này tôi chỉ nhắc lại phần ngũ hành Can chi như sau:

  • Ngũ hành của Thiên Can: Giáp – Dương Mộc, Ất – Âm Mộc, Bính – Dương Hỏa, Đinh – Âm Hỏa, Mậu – Dương Thổ, Kỷ – Âm Thổ, Canh – Dương Kim, Tân – Âm Kim, Nhâm – Dương Thủy, Quý – Âm Thủy
  • Ngũ hành của Địa Chi: Tý – Dương Thủy, Sửu – Âm Thổ, Dần – Dương Mộc, Mão – Âm Mộc, Thìn – Dương Thổ, Tỵ  – Âm Hỏa, Ngọ – Dương Hỏa, Mùi – Âm Thổ, Thân – Dương Kim, Dậu – Âm Kim, Tuất – Dương Thổ, Hợi – Âm Thủy.

Cổ nhân ghép 10 Can vào 12 Chi, cứ Can Dương (lẻ) ghép với Chi Dương (lẻ) và Can Âm (chẵn) với Chi Âm (chẵn) thành một hệ thống 60 cặp cố định còn gọi là Lục Thập Hoa Giáp. Như vậy Lục Thập Hoa Giáp chính là vòng tuần hoàn liên tục của các con giáp bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, rồi lại tiếp tục quay trở lại Giáp Tý bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới dùng để ghi giờ, ngày, tháng, năm tạo nên hệ lịch can chi rất độc đáo.

3. Phương pháp xem ngày theo can chi - sinh khắc ngũ hành

Hướng dẫn xem ngày tốt xấu theo Can chi
Hướng dẫn xem ngày tốt xấu theo Can chi

Khi hệ Can Chi đã được hoạt hóa theo Âm Dương – Ngũ Hành để sử dụng trong phương pháp lịch Toán thì kết quả của nó không chỉ là những phép cộng trừ nhân chia đơn thuần mà nó còn bao gồm cả phần tương tác sinh khắc phức tạp về ngũ hành của chúng. Cụ thể:

Đồng hành – đồng cực: thì đẩy nhau (tương kỵ), tương khắc, không ưa nhau. Đó là sự xung khắc đồng cực. Ví như trường hợp của 2 cặp địa chi Thìn – Tuất (Dương Thổ đẩy Dương Thổ) và Sửu – Mùi (Âm Thổ đẩy Âm Thổ)

Đồng hành mà khác cực: thì hút nhau (tương hỗ) hỗ trợ, bổ sung cho nhau mạnh thêm. Đó là trường hợp các cặp Thiên Can: Giáp Ất (Dương Âm Mộc); Bính Đinh (Dương Âm Hỏa); Mậu Kỷ (Dương Âm Thổ); Canh Tân (Dương Âm Kim); Nhâm Quý (Dương Âm Thủy). Hoặc các cặp Địa Chi: Tý Hợi (Dương Âm Thủy), Tỵ Ngọ (Dương âm Hỏa); Dần Mão (Dương Âm Mộc); Thân Dậu (Dương Âm Kim).

Khác hành: Sinh – Khắc theo cơ chế Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy. Hoặc Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy

Khác hành mà đồng cực: Càng sinh khắc nhau mạnh. Nếu tương sinh thì cái “chủ sinh” sẽ bị hao nhiều, cái “được sinh” sẽ vững mạnh. Nếu tương khắc thì không những cái “bị khắc” sẽ bị suy yếu đi nhiều, mà cái “chủ khắc” cũng bị hao mòn đi một phần.

Khác hành mà khác cực: thì sinh khắc tùy theo tính âm dương của 2 đối tượng “chủ thể” và “bị thể”. Nếu chủ thể thuộc Dương và bị thể thuộc Âm thì sự sinh khắc thuận lý, diễn ra bình thường. Nếu chủ thể là Âm còn bị thể là Dương thì sự sinh khắc diễn ra yếu hoặc không bình thường, có khi chủ thể lại bị khắc chế ngược lại. Đó là trường hợp của Âm Hỏa khắc Dương Kim ( Hỏa yếu không thể chế được Kim mạnh); hoặc Âm Kim khắc Dương Mộc (Kim yếu mềm không thể chặt được gỗ cứng)…Cũng như Mộc ướt không thể sinh Hỏa, hoặc Mộc yếu nhỏ không thể sinh được Hỏa lớn, hay Hỏa nhỏ không thể sinh ra Thổ lớn…

Từ các phân tích ở trên ta thấy phương pháp xem ngày theo Can Chi là một phương pháp khoa học, có cơ sở lý luận chặt chẽ. Sự tốt xấu hoàn toàn dựa trên cơ chế “sinh khắc” ngũ hành và tác động đến địa chi là chính vì ta xem xét sự việc trên xảy ra trên mặt đất. Trên cơ sở đó ta phân ngày tốt xấu thành 5 loại ngày như sau:

Ngày Bảo nhật là ngày tốt nhất (đại cát) bởi Thiên Can sinh nhập Địa Chi. Trong những ngày này con người vui vẻ, dễ gặp may mắn nên công việc dễ thành công, do đó nên tiến hành mọi việc. Xem chi tiết cách tính và các ngày bảo nhật năm 2023 ở bài viết “Tại sao ngày bảo nhật lại là ngày tốt đẹp nhất (đại cát) - Các ngày bảo nhật năm 2023

Ngày Thoa nhật là ngày tốt vừa (tiểu cát) vì Địa chi sinh xuất Thiên Can. Trong những ngày này con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại, khả năng thành công cao nên có thể tiến hành mọi việc. Xem chi tiết cách tính và các ngày thoa nhật năm 2023 ở bài viết “Bật mí tại sao ngày thoa nhật được coi là ngày đẹp - Các ngày thoa nhật năm 2023

Ngày Ngũ Ly Nhật là ngày xấu vừa (tiểu hung) bởi Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực. Trong những ngày này hay xảy ra bất hòa, gặp trở ngại nên công việc khó thành công, do đó nên tránh việc lớn, quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức... Xem chi tiết cách tính và các ngày Ngũ ly nhật năm 2023 ở bài viết “Có nên kiêng kỵ ngày Ngũ Ly nhật hay không? – Các ngày Ngũ Ly nhật năm 2023”  

Ngày Chế nhật là ngày khá xấu (hung) bởi Địa Chi khắc Thiên Can. Trong những ngày này hay gặp rắc rối, tốn công sức nhưng không được việc, do đó không nên triển khai những việc lớn, quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức... Xem chi tiết cách tính và các ngày Chế nhật năm 2023 ở bài viết “Tại sao nên kiêng kỵ ngày chế nhật (ngày hung) – Các ngày chế nhật năm 2023

Ngày Phạt nhật là ngày cực xấu (đại hung) bởi Thiên Can khắc Địa Chi. Trong những ngày này gặp rất nhiều trở ngại, công việc không thành công nên tuyệt đối không triển khai các việc lớn, quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức, xuất hành... Xem chi tiết cách tính và các ngày Phạt nhật năm 2023 ở bài viết “Giải mã việc kiêng kỵ ngày đại hung Phạt nhật – Các ngày Phạt nhật năm 2023

Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:

Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú (28 sao)

Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi: ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.

Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay: Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong

Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực): Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế

Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh

Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông

Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh): Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số

Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.

Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia dịch học của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về xem ngày theo can chi năm 2023

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập749
  • Máy chủ tìm kiếm291
  • Khách viếng thăm458
  • Hôm nay174,425
  • Tháng hiện tại2,572,457
  • Tổng lượt truy cập89,964,822

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây