Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong – Chọn giờ đẹp, tránh giờ xấu
Thứ bảy - 27/03/2021 22:06
Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám của triều đại nhà Đường. Ông rất nổi tiếng khi để lại “Thôi Bối Đồ” - đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém “Mã Tiền Khóa” của Gia Cát Lượng. Vậy bạn đã biết cách tính giờ tốt để xuất hành của ông chưa?
Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong (Lục Nhâm Đại Độn)
Luận giải ý nghĩa giờ Đại An
Luận giải ý nghĩa giờ Lưu Liên (Hữu Dẫn)
Luận giải ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (Tiên Thắng)
Luận giải ý nghĩa giờ Xích Khẩu
Luận giải ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (Không Vong)
1. Tìm hiểu về Lý Thuần Phong là ai
Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám (Thái sử lệnh) của triều đại nhà Đường. Ông là nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, cũng đồng thời là bậc thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ông rất nổi tiếng khi cùng với Viên Thiên Cang (Viên Thiên Cương) để lại “Thôi Bối Đồ” được coi là đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém “Mã Tiền Khóa” của Gia Cát Lượng. Tương truyền rằng, “Thôi Bối Đồ” là Đường Cao Tổ Lý Thế Dân vì để đoán vận mệnh của Đường triều nên đã mời hai vị đại sư Lý Thuần Phong và Viên Thiên Cương đến suy tính. Không ngờ, Lý Thuần Phong suy tính ra đến vận mệnh của Trung Quốc 2000 năm sau. Cho đến lúc Viên Thiên Cang đẩy lưng của Lý Thuần Phong và nói: “Thiên cơ không thể tiết lộ, hay là đi về nghỉ ngơi đi!” thì mới dừng lại. Cho nên cuốn sách này được đặt tên là “Thôi Bối Đồ” (ý là đẩy lưng). Vì cuốn sách này tiên đoán quá chuẩn xác nên trong ba triều Tống, Nguyên, Minh nó là sách cấm không cho mọi người được phép xem.
Ngoài ra ông còn là tác giả của cuốn Giáp Tý Nguyên Lịch và có nhiều đóng góp trong việc biên soạn rất nhiều tác phẩm Chu thư, Tấn thư, Lương tư, Thiên văn chí, Ngũ hành chí…
Trong việc lựa chọn nơi an táng cho mình, Viên Thiên Cang đã đến Thiên Cung ở Lãng Trung, ngoại ô phía Đông Nam kinh thành Trường An. Cho rằng đây là bảo địa hiếm có, ông đã chôn miếng tiền đồng vào huyệt vị. Khi xây mộ, người ta lại phát hiện ra rằng Lý Thuần Phong cũng đã lựa chọn nơi đây làm mộ địa, đành đến nha môn bẩm báo. Kết quả phát hiện trên mặt đồng tiền của Viên Thiên Cang có cắm trâm bạc của Lý Thuần Phong. Thế là hai vị đại sư mỗi người lùi phần mộ của mình về phía sau 2 dặm, cùng chia sẻ mảnh đất quý. Trên mảnh đất bằng phẳng đó, mộ của Lý Thuần Phong ở phía Nam còn mộ của Viên Thiên Cang ở phía Bắc, chỉ cách nhau vài trăm mét.
Mặc dù hai ngôi mộ chỉ cách nhau vài trăm mét nhưng số phận của chúng lại hoàn toàn khác biệt. Sau khi Đại Đường bị diệt vong, mộ của Lý Thuần Phong đã bị đào trộm, hủy hoại tới hoàn toàn trống rỗng không còn ra hình thù. Ngược lại, mộ của Viên Thiên Cang lại được gìn giữ toàn vẹn dù trải qua sương gió hơn cả ngàn năm. Suốt quãng thời gian dài đằng đẵng ấy, không một tên trộm mộ nào dám bén mảng đến đây.
Tại sao vậy? Tương truyền khi lâm bệnh nặng Lý Thuần Phong cũng đã dự đoán được số phận phần mộ của mình sau này sẽ bị đào bới vì ông cho rằng mình làm Thái sử lệnh, gây thù chuốc oán với nhiều người nên phần mộ tất là không thể bảo tồn nguyên vẹn. Còn Viên Thiên Cang vốn là quốc sư, luôn tích đức hành thiện bởi vậy mộ phần của ông nghìn năm cũng không bị động tới. Trong các truyền thuyết cổ cũng kể rằng về cuối đời Viên Thiên Cang đã tu thành đắc Đạo.
2. Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cổ nhân nói “năm tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”, do đó trong xem ngày phải có phép "quyền biến" tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như những việc khẩn cấp như ma chay, chữa bệnh… nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta có thể chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn đồng thời chọn giờ tốt để khởi sự và hướng tốt để đi thì sẽ hạn chế được phần nào ảnh hưởng tiêu cực.
Có rất nhiều phép xem giờ tốt như:
Phép xem giờ hoàng đạo và hắc đạo
Phép xem giờ theo tuổi người khởi sự
Chọn giờ theo tiết khí
Hôm nay tôi xin giới thiệu thêm phép xem giờ theo Lý Thuần Phong hay còn gọi là phép xem giờ theo Lục Nhâm Đại Độn (hoặc tiểu lục nhâm). Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ (có sách gọi là Tiên Thắng), Tiểu Cát (có sách gọi là Tiên Phụ). Khi đó làm việc gì cũng hanh thông, thuận lợi, gặp được nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ và đạt được kết quả tốt.
Ngược lại cũng có 3 giờ xấu, gồm có: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ (có sách gọi là Không Vong hoặc Phật Diệt), Lưu Liên (có sách gọi là Hữu Dẫn). Xuất hành hay khởi sự vào những khung giờ này sẽ dẫn tới những kết quả tiêu cực, không mong muốn, kém may mắn, khó khăn về sau.
Sau đây là công thức tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:
X = [(Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi) - 2]/6
Trong đó:
Khắc định đi có giá trị từ 1 đến 6 phụ thuộc vào giờ chọn xuất hành và có được bằng cách tra bảng bên dưới. Do Lý Thuần Phong sử dụng kiểu 12 giờ nên giờ buổi sáng và chiều như nhau. Vì vậy tôi làm thêm kiểu giờ 24 để các bạn tiện tra cứu:
Khắc
Buổi
Kiểu giờ 12
Kiểu giờ 24
1
Buổi sáng
11h-1h
23h-1h
Giờ Tý
2
1h-3h
1h-3h
Giờ Sửu
3
3h-5h
3h-5h
Giờ Dần
4
5h-7h
5h-7h
Giờ Mão
5
7h-9h
7h-9h
Giờ Thìn
6
9h-11h
9h-11h
Giờ Tỵ
1
Buổi chiều
11h-1h
11h-13h
Giờ Ngọ
2
1h-3h
13h-15h
Giờ Mùi
3
3h-5h
15h-17h
Giờ Thân
4
5h-7h
17h-19h
Giờ Dậu
5
7h-9h
19h-21h
Giờ Tuất
6
9h-11h
21h-23h
Giờ Hợi
X là số dư của phép chia cho 6. Tùy thuộc vào số dư mà ta có được giờ như sau:
X=1 là giờ Đại An
X=2 là giờ Tốc Hỷ
X=3 là giờ Lưu Liên
X=4 là giờ Xích Khẩu
X=5 là giờ Tiểu Cát
X=0 (chia hết) là giờ Tuyệt Lộ
Tôi ví dụ để các bạn dễ hiểu. Bạn dự định khởi hành đi xa vào lúc 10h15 (thuộc khắc 6) Dương lịch 6/3/2023 tức Âm lịch 15-2-2023. Ta có:
X = [(15 + 2 + 6) - 2]/6 = 3 ta được Giờ Lưu Liên rất xấu nên tôi quyết định đổi sang giờ 16h20 (thuộc khắc 4) thì X = [(15 + 2 + 4) - 2]/6 = 1 ta được Giờ Đại An rất tốt.
Để xem nhanh giờ đẹp xuất hành theo Lý Thuần Phong các bạn có thể truy cập vào phần mềm lịch vạn niên của chúng tôi bên dưới
Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Lịch vạn niên của chúng tôi không chỉ có các tính năng cơ bản như đổi lịch dương sang lịch âm, lịch can chi, lịch tiết khí, xem ngày giờ Hoàng Đạo – Hắc Đạo, xem ngày theo nhị thập bát tú, Ngọc hạp thông thư mà còn có nhiều tính năng nâng cao khác như xem ngày xung khắc với tuổi, xem ngày theo Kinh Kim Phù, Xem ngày theo Lục Diệu, theo Đổng Công tuyển nhật (12 trực), Bành Tổ kỵ nhật, xem ngày xuất hành theo Khổng Minh, xem hướng xuất hành, xem giờ tốt theo Lý Thuần Phong, Quỷ Cốc Tử, theo dân gian…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bảnlịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.
3. Luận giải ý nghĩa giờ Đại An
Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.
Ý nghĩa giờ Đại An (giờ tốt nhất): Mọi việc đều tốt lành, muốn cầu tài đi hướng Tây Nam. Vật mất trộm, mất cắp thì chưa bị đem đi xa lắm, mau truy theo thì có thể gặp. Nhà cửa yên lành, bệnh tật thuyên giảm. Người xuất hành đều bình yên.
4. Luận giải ý nghĩa giờ Lưu Liên (Hữu Dẫn)
Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành
Ý nghĩa giờ Lưu Liên (giờ xấu nhất): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ. Nếu có việc bắt buộc phải đi thì dù gặp chuyện gì cũng nên bình tĩnh, nên giữ miệng, tránh nóng giận mà rước phiền phức, cãi cọ vào thân
5. Luận giải ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (Tiên Thắng)
Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.
Ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (giờ tốt vừa): Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về. Tôi xin giải nghĩa thêm: Ngày nay Quan (lại) chính là các cơ quan nhà nước. Ngày xưa liên lạc khó khăn nên người đi xa (làm ăn, thi cử, kiện cáo…) mà có tin báo về (bình yên) là rất vui mừng → tốt
6. Luận giải ý nghĩa giờ Xích Khẩu
Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân
Ý nghĩa giờ Xích Khẩu (giờ xấu vừa): Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Tôi xin giải thích thêm cho rõ nghĩa: Thời xưa kinh tế chưa phát triển nên rất đói, đi xa dọc đường không nhiều quán ăn như bây giờ nhất là đi xa. Nếu phải đi thi dù gặp chuyện gì cũng nên bình tĩnh, nên giữ miệng, tránh nóng giận mà rước phiền phức, cãi cọ vào thân.
7. Luận giải ý nghĩa giờ Tiểu Cát (Tiên Phụ)
Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên
Ý nghĩa giờ Tiểu Cát (giờ tốt): Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
8. Luận giải ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (Không Vong)
Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.
Ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (giờ xấu): Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua. Tôi xin giải thích thêm nghĩa ở đây: Việc quan phải nịnh tức là hối lộ (mất tiền) nên xấu. Nếu đi đường gặp những chỗ hiểm trở hoặc dễ xảy ra tai nạn (leo núi, đi phà, đi đò...) thì phải làm lễ cúng (thần linh, hà mã…) trước khi qua để xin bình an nếu không dễ xảy ra tai nạn.
Tuy nhiên không chỉ đơn thuần là chỉ chọn các khung giờ tốt là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà còn cần phải chú ý tới tuổi của mình mà luận sinh khắc ngũ hành.
Ví dụ: một người mệnh Thủy đi vào giờ Tốc Hỷ là giờ Giáp Ngọ (Sa trung Kim - Kim trong cát) thế là Kim sinh Thủy nên xuất hành rất tốt. Ngược lại nếu người mệnh Thủy này xuất hành vào giờ Tiểu Cát là giờ Bính Thìn (Sa trung Thổ - Đất pha cát) thế là Thổ khắc Thủy nên cái tốt của Tiểu Cát bị giảm đi gần hết. Do đó cũng là giờ Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà có người đi được việc, có kẻ đi lại hỏng việc cũng là do ngũ hành sinh khắc cả.
Bạn vừa xem bài viết“Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong – Chọn giờ đẹp, tránh giờ xấu” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của xemvm.com. Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phần mềmxem vận mệnh trọn đời của chúng tôi phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần xem vận mệnh uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh trọn đời khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com
Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong năm 2023
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!