Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Phá (破) – Nên và không nên làm việc gì

Thứ hai - 16/08/2021 14:01
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách tính ngày Trực Phá cũng như các việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Phá năm 2023, đồng thời giải mã cuộc đời người có vận mệnh Trực Phá ()

Bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Phá () – Nên và không nên làm việc gì” gồm các phần chính sau đây:

  1. Trực Phá là gì và cách tính ngày Trực Phá () trong thập nhị kiến trừ
  2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Phá () theo Đổng Công tuyển trạch nhật
  3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Phá () theo Hiệp kỷ biện phương thư
  4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Phá () theo Bành Tổ Kỵ Nhật
  5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Phá ()

1. Trực Phá là gì và cách tính ngày Trực Phá trong thập nhị kiến trừ

Đổng Trọng Thư là nhà triết học, có tri thức uyên bác bậc nhất thời Tây Hán. Ông dành toàn bộ cuộc đời của mình vào việc dạy học và nghiên cứu. Cuốn sách Đổng công tuyển nhật là một tài liệu chọn ngày sớm nhất từ trước tới giờ. Để xem review nội dung sách Đổng công tuyển nhật và link tải về ebook vui lòng xem bài viết “Sách Đổng Công tuyển trạch nhật yếu lãm – Sách xem ngày tốt xấu theo 12 trực của Đổng trọng thư

Thập nhị trực (12 trực) còn gọi là Kiến trừ Thập nhị Khách lần lượt có tên là: Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế. Thời kỳ đầu 12 trực tượng trưng cho 12 canh giờ dùng để xét đoán hung cát trong tháng, về sau chuyển hoá dùng để xét cát hung ngày.

Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Dao quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (chuôi sao Bắc Đẩu) theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ: nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực

Trực Phá là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Phá” là “phá bỏ, phá dỡ”. Cách tính Trực Phá là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theo lịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau (khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng). Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một (Dần), ngày giờ trước lập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theo lịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống

Sau đây là chi tiết ngày Trực Phá trong thập nhị kiến trừ:

Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí là lập xuân Vũ Thủy: Trực Phá vào ngày Thân

Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí là Kinh Trập Xuân Phân: Trực Phá vào ngày Dậu

Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí là Thanh minh Cốc Vũ: Trực Phá vào ngày Tuất

Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí là Lập hạ Tiểu Mãn: Trực Phá vào ngày Hợi

Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí là Mang chủng Hạ Chí: Trực Phá vào ngày Tý

Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí là Tiểu thử Đại Thử: Trực Phá vào ngày Sửu

Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí là Lập thu Xử Thử: Trực Phá vào ngày Dần

Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ Thu Phân: Trực Phá vào ngày Mão

Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ Sương Giáng: Trực Phá vào ngày Thìn

Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí là Lập Đông Tiểu Tuyết: Trực Phá vào ngày Tỵ

Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết Đông Chí: Trực Phá vào ngày Ngọ

Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn Đại Hàn: Trực Phá vào ngày Mùi

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Đổng Công tuyển trạch nhật

Ý nghĩa cát hung ngày Trực Phá (破)
Ý nghĩa cát hung ngày Trực Phá (破)

Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí là lập xuân Vũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Thân: Có Chu tước, Câu giảo nên là ngày xấu, nếu dùng thì sẽ bị kiện cáo, thị phi, hao tổn tài lộc trong vòng 3 đến 5 năm. Ngày Canh Thân là chính tứ phế nên càng hung tuyệt đối không nên dùng.

Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí là Kinh Trập Xuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Dậu: có Tiểu hồng sa, Thiên tặc nên không lợi cho việc hôn nhân, tu tạo, nếu dùng thì trong vòng 60 đến 120 ngày sẽ bị kiện cáo, thị phi, bệnh tật, hao tổn cháu gái. Ngày Tân Dậu là chính tứ phế lại càng xấu, nếu thêm Nguyệt phá thì là đại hung.

Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí là Thanh minh Cốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Tuất: gặp Nguyệt kiến xung phá nên xấu do đó không nên dùng. Ngày Bính Tuất, ngày Nhâm Tuất là Sát nhập trung cung nên càng xấu.

Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí là Lập hạ Tiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Hợi: có Vãng vong, Chu tước, Câu giảo nên xấu, nếu dùng sẽ bị kiện cáo, hao tổn tiền của, bệnh tật. Ngày Quý Hợi thì lại càng hung tuyệt đối không nên dùng.

Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí là Mang chủng Hạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá tại ngày Tý: có Thiên tặc là ngày xấu do đó không nên cưới hỏi, tu tạo, an táng, nhập trạch bởi nếu dùng thì sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc. Ngày Nhâm Tý là chính tứ phế, lại là ngày thọ tử nên hung càng thêm hung.

Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí là Tiểu thử Đại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ở Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Sửu: có Tiểu hồng sa nhưng lại không có cát tinh (sao tốt) để giải nên không thể dùng khởi tạo, khai trương, xuất hành, hôn nhân nếu không sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc. Ngày Đinh Sửu, ngày Quý Sửu Sát nhập trung cung nên là đại hung nếu sử dụng sẽ phạm chết người.

Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí là Lập thu Xử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Dần: ngày Giáp Dần là Chính tứ phế nên hung, ngày Canh Dần, ngày Mậu Dần, ngày Bính Dần đều là ngày xấu hết, nếu dùng sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc. Duy chỉ có 1 ngày Nhâm Dần có Nguyệt đức là có thể dùng cho an táng là có lợi.

Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ Thu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Mão: có Thiên tặc. Ngày Quý Mão, ngày Kỷ Mão được tốt vừa là có thể dùng được. Các ngày Đinh Mão, ngày Tân Mão có Chu tước, Câu giảo lại phạm Nguyệt yểm nên xấu nếu dùng sẽ bị kiện cáo, thị phi. Ngày Ất Mão là chính tứ phế lại càng hung.

Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ Sương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Thìn: bị Vãng vong nhưng lại có Thiên đức, Nguyệt đức nên tu tạo thì được còn kỵ hôn nhân, khai trương, nhập trạch, dời chỗ ở, nếu dùng thì sẽ bị thị phi, hao tổn tài lộc. Các ngày Thìn còn lại đều xấu, ngày

Mậu Thìn, ngày Giáp Thìn Sát nhập trung cung lại càng xấu tuyệt đối không nên dùng.

Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí là Lập Đông Tiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Tỵ: có Tiểu hồng sa, lại phạm Chu tước, Cấu giảo nên càng hung không nên dùng. Ngày Đinh Tỵ là chính tứ phế hung càng thêm hung, nếu dùng thì tán gia bại sản. Duy chỉ có ngày Ất Tỵ có Thiên đức thì có thể dùng cho việc nhỏ.


Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết Đông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Ngọ: bị Thiên tặc, Ngày Mậu Ngọ, ngày Canh Ngọ, ngày Giáp Ngọ là ngày bị Nguyệt Kiến xung phá nên xấu, nếu dùng sẽ bị mắc ôn dịch, hại lục súc. Ngày Bính Ngọ là chính tứ phế lại càng xấu. Duy chỉ có ngày Nhâm Ngọ có Hỏa tinh, Nguyệt đức nên có thể dùng cho việc nhỏ.

Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn Đại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Mùi: Ngày Đinh Mùi là nước ở trong ngao, ngày Quý Mùi là nước vào Châu Thái trong đó có sao Văn Xương, Quý Hiển nên có thể dùng khởi công, động thổ, xuất hành, nhập trạch, hôn nhân, khai trương…

Ngày Kỷ Mùi, ngày Tân Mùi Sát nhập trung cung nên rất xấu. Ngày Ất Mùi cũng xấu dùng không có lợi.

3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Hiệp kỷ biện phương thư

Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu (trạch nhật), một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì Trực Phá còn gọi là Đại hao chỉ nên tìm thầy chữa bệnh, phá nhà, hủy tường.

4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Phá () theo Bành Tổ Kỵ Nhật

Bành Tổ (彭祖)có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh (篯铿), tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” (百忌謌)hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Bành Tổ Kỵ Nhật

破宜治病, 必主安康

PHÁ nghi trì bệnh, tất chủ an khang

Ngày Trực PHÁ nên trị bệnh, chủ sẽ mạnh khỏe

Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:

Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú (28 sao)

Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi: ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.

Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay: Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong

Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực): Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế

Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh

Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông

Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh): Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số

Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.

Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Phá ()

Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau:

Cách 1: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh do sách Thông thư vạn sự đưa ra thì người có mệnh Trực Phá là các tuổi Bính Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn, Ất Mùi, Nhâm Tuất

Phá, Hoả đây như lửa cháy rừng

Suốt đời vì bạn phải gian truân,

Lôi đình sấm dậy, thê nhi khóc

Yêu, ghét, buồn, vui, nói thẳng thừng.

Người có mệnh trực Phá thuộc Hoả tinh, người có Trực này thường là sống không kín đáo tế nhị, yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng, trong cuộc sống hay nổi trận lôi đình, nhiều khi gây buồn trong gia đình, suốt đời gian truân vì quá tốt với bạn bè

Cách 2: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí do sách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người có mệnh Trực Phá là các tuổi: tuổi tý sinh tháng 7, tuổi Sửu sinh tháng 8, tuổi Dần sinh tháng 9, tuổi Mão sinh tháng 10, tuổi Thìn sinh tháng 11, tuổi Tỵ sinh tháng 12, tuổi Ngọ sinh tháng 1, tuổi Mùi sinh tháng 2, tuổi Thân sinh tháng 3, tuổi Dậu sinh tháng 4, tuổi Tuất sinh tháng 5, tuổi Hợi sinh tháng 6.

Phá, Hỏa, như lửa cháy non

Người sinh trực ấy hao con tốn tiền

Hết lòng, hết dạ cùng người,

Một lời tạm biệt phủi rồi tay không

Cũng vì hỏa phát Diệm Sơn

Nào còn biết nghĩa, biết ơn đến mình

Bạn vừa xem bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Phá () – Nên và không nên làm việc gì” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của xemvm.com.

Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về ngày Trực Phá

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập941
  • Hôm nay54,773
  • Tháng hiện tại3,742,667
  • Tổng lượt truy cập97,875,893

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây