Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Phá (破) – Nên và không nên làm việc gì
Thứ hai - 16/08/2021 14:01
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách tính ngày Trực Phá cũng như các việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Phá năm 2023, đồng thời giải mã cuộc đời người có vận mệnh Trực Phá (破)
Cách sắp xếp12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Dao quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (chuôi sao Bắc Đẩu) theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ: nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực”
Trực Phá là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Phá” là “phá bỏ, phá dỡ”. Cách tính Trực Phá là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theolịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau (khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng). Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một (Dần), ngày giờ trướclập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theolịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống”
Sau đây là chi tiết ngày Trực Phá trong thập nhị kiến trừ:
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy: Trực Phá vào ngày Thân
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân: Trực Phá vào ngày Dậu
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ: Trực Phá vào ngày Tuất
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn: Trực Phá vào ngày Hợi
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí: Trực Phá vào ngày Tý
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử: Trực Phá vào ngày Sửu
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử: Trực Phá vào ngày Dần
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân: Trực Phá vào ngày Mão
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng: Trực Phá vào ngày Thìn
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết: Trực Phá vào ngày Tỵ
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí: Trực Phá vào ngày Ngọ
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn: Trực Phá vào ngày Mùi
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Đổng Công tuyển trạch nhật
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Thân: Có Chu tước, Câu giảo nên là ngày xấu, nếu dùng thì sẽ bị kiện cáo, thị phi, hao tổn tài lộc trong vòng 3 đến 5 năm.Ngày Canh Thân là chính tứ phế nên càng hung tuyệt đối không nên dùng.
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Dậu: có Tiểu hồng sa, Thiên tặc nên không lợi cho việc hôn nhân, tu tạo, nếu dùng thì trong vòng 60 đến 120 ngày sẽ bị kiện cáo, thị phi, bệnh tật, hao tổn cháu gái.Ngày Tân Dậu là chính tứ phế lại càng xấu, nếu thêm Nguyệt phá thì là đại hung.
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Tuất: gặp Nguyệt kiến xung phá nên xấu do đó không nên dùng.Ngày Bính Tuất,ngày Nhâm Tuất là Sát nhập trung cung nên càng xấu.
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Hợi: có Vãng vong, Chu tước, Câu giảo nên xấu, nếu dùng sẽ bị kiện cáo, hao tổn tiền của, bệnh tật.Ngày Quý Hợi thì lại càng hung tuyệt đối không nên dùng.
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá tại ngày Tý: có Thiên tặc là ngày xấu do đó không nên cưới hỏi, tu tạo, an táng, nhập trạch bởi nếu dùng thì sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc.Ngày Nhâm Tý là chính tứ phế, lại là ngày thọ tử nên hung càng thêm hung.
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ởHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Sửu: có Tiểu hồng sa nhưng lại không có cát tinh (sao tốt) để giải nên không thể dùng khởi tạo, khai trương, xuất hành, hôn nhân nếu không sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc.Ngày Đinh Sửu,ngày Quý Sửu Sát nhập trung cung nên là đại hung nếu sử dụng sẽ phạm chết người.
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Dần:ngày Giáp Dần là Chính tứ phế nên hung,ngày Canh Dần,ngày Mậu Dần,ngày Bính Dần đều là ngày xấu hết, nếu dùng sẽ bị kiện cáo, hao tổn tài lộc. Duy chỉ có 1ngày Nhâm Dần có Nguyệt đức là có thể dùng cho an táng là có lợi.
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Mão: có Thiên tặc.Ngày Quý Mão,ngày Kỷ Mão được tốt vừa là có thể dùng được. Cácngày Đinh Mão,ngày Tân Mão có Chu tước, Câu giảo lại phạm Nguyệt yểm nên xấu nếu dùng sẽ bị kiện cáo, thị phi.Ngày Ất Mão là chính tứ phế lại càng hung.
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Thìn: bị Vãng vong nhưng lại có Thiên đức, Nguyệt đức nên tu tạo thì được còn kỵ hôn nhân, khai trương, nhập trạch, dời chỗ ở, nếu dùng thì sẽ bị thị phi, hao tổn tài lộc. Các ngày Thìn còn lại đều xấu,ngày
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Tỵ: có Tiểu hồng sa, lại phạm Chu tước, Cấu giảo nên càng hung không nên dùng.Ngày Đinh Tỵ là chính tứ phế hung càng thêm hung, nếu dùng thì tán gia bại sản. Duy chỉ cóngày Ất Tỵ có Thiên đức thì có thể dùng cho việc nhỏ.
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Phá vào ngày Ngọ: bị Thiên tặc,Ngày Mậu Ngọ,ngày Canh Ngọ,ngày Giáp Ngọ là ngày bị Nguyệt Kiến xung phá nên xấu, nếu dùng sẽ bị mắc ôn dịch, hại lục súc.Ngày Bính Ngọ là chính tứ phế lại càng xấu. Duy chỉ có ngày Nhâm Ngọ có Hỏa tinh, Nguyệt đức nên có thể dùng cho việc nhỏ.
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Phá vào ngày Mùi:Ngày Đinh Mùi là nước ở trong ngao,ngày Quý Mùi là nước vào Châu Thái trong đó có sao Văn Xương, Quý Hiển nên có thể dùng khởi công, động thổ, xuất hành, nhập trạch, hôn nhân, khai trương…
3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Hiệp kỷ biện phương thư
Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu (trạch nhật), một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì Trực Phá còn gọi là Đại hao chỉ nên tìm thầy chữa bệnh, phá nhà, hủy tường.
4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Phá (破) theo Bành Tổ Kỵ Nhật
Bành Tổ (彭祖)có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh (篯铿), tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” (百忌謌)hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Phá theo Bành Tổ Kỵ Nhật
破宜治病, 必主安康
PHÁ nghi trì bệnh, tất chủ an khang
Ngày Trực PHÁ nên trị bệnh, chủ sẽ mạnh khỏe
Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:
Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềmlịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bảnlịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.
Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Phá (破)
Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau:
Người cómệnh trực Phá thuộc Hoả tinh, người có Trực này thường là sống không kín đáo tế nhị, yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng, trong cuộc sống hay nổi trận lôi đình, nhiều khi gây buồn trong gia đình, suốt đời gian truân vì quá tốt với bạn bè
Cách 2: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí dosách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người cómệnh Trực Phá là các tuổi: tuổi tý sinh tháng 7, tuổi Sửu sinh tháng 8, tuổi Dần sinh tháng 9, tuổi Mão sinh tháng 10, tuổi Thìn sinh tháng 11, tuổi Tỵ sinh tháng 12, tuổi Ngọ sinh tháng 1, tuổi Mùi sinh tháng 2, tuổi Thân sinh tháng 3, tuổi Dậu sinh tháng 4, tuổi Tuất sinh tháng 5, tuổi Hợi sinh tháng 6.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theolá số tử vi,lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phépcân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theosách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềmxem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!