Website số 1 về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linh Tư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Bình (平) – Nên và không nên làm việc gì
Thứ sáu - 13/08/2021 11:53
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách tính ngày Trực Bình cũng như các việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Bình năm 2023, đồng thời giải mã cuộc đời người có vận mệnh Trực Bình (平)
Cách sắp xếp12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Dao quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (chuôi sao Bắc Đẩu) theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ: nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực”
Trực Bình là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Bình” là “bình định”, làm cho yên ổn.
Cách tính Trực Bình là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theolịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau (khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng). Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một (Dần), ngày giờ trướclập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theolịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống”
Sau đây là chi tiết ngày Trực Bình trong thập nhị kiến trừ:
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy: Trực Bình vào ngày Tỵ có Cát tinh: Hoạt điệu, Địa tài, Kim đường hoàng đạo; còn Hung tinh: Tiểu hồng sa, Thiên cương, Hoang vu, Tiểu hao, Thần cách, Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hình, Sát chủ, Ngũ hư, Băng tâm ngọa hãm.
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân: Trực Bình vào ngày Ngọ có Cát tinh: Ích hậu, Thiên tài, Dân nhật thời đức; còn Hung tinh: Lục bất thành, Tiểu hao, Hà khôi, cấu giảo, Thiên lại,
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ: Trực Bình vào ngày Mùi có Cát tinh: sao Hoạt điệu; còn Hung tinh: Tiểu Hao, Thiên cương, Nguyệt hư, Tội chỉ, Sát chủ, Chu tước
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn: Trực Bình vào ngày Thân có Cát tinh: Ngũ phú, Tục thế, Lục hợp; còn Hung tinh: Nguyệt hình, Ngũ hư, Lôi công, Hoang vu, Hỏa tai, Tiểu hao, Hà khôi cấu giảo
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí: Trực Bình vào ngày Dậu có Cát tinh: Kính tâm, Nguyệt tài, Tuế hợp, Dân thời nhật đức, Hoạt điệu, Minh đường, Hoàng ân; còn Hung tinh: Thiên lại, Thiên cương, Tiểu hao, Tiểu hồng sao, Thần cách, Lục bất thành, Địa tặc
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử: Trực Bình vào ngày Tuất có Cát tinh: Yếu yên, Thanh long, Nguyệt giải; còn Hung tinh: Sát chủ, Quỷ khốc, Nguyệt hư, Băng tiêu ngọa hãm, Tiểu hao.
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử: Trực Bình vào ngày Hợi có Cát tinh: Phổ hộ, Nguyệt giải; còn Hung tinh: Tiểu hao, Thiên cương, Hoang vu, Câu trận, Nguyệt hỏa, độc hỏa, Ngũ hư, Băng tiêu ngọa hãm.
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân: Trực Bình vào ngày Tý có Cát tinh: Dân thời nhật đức; còn Hung tinh: Hà khôi cấu giảo, Vãng vong, Lục bất thành, Tiểu hao, Thiên lại
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng: Trực Bình vào ngày Sửu có Cát tinh: Mẫu thương, Phúc sinh; còn Hung tinh: Thiên cương, Tiểu hao, Tiểu hồng sa, Thần cách, Nguyệt hư.
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết: Trực Bình vào ngày Dần có Cát tinh: Minh tinh, Ngũ phú, Lục hợp; còn Hung tinh: Hà khôi cấu giảo, Ngũ hư, Tiểu hao, Hoang vu
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí: Trực Bình vào ngày Mão có Cát tinh: Tuế hợp, Thiên thành, Ngọc đường, Dân thời nhật đức; còn Hung tinh: Thiên lại, Thiên cương, Thọ tử, Tiểu hao, Lục bất thành, Địa đắc, Nguyệt hình
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn: Trực Bình vào ngày Thìn có Cát tinh: sao Thiên Mã; còn Hung tinh: Bạch Hổ, Sát chủ, Nguyệt hư, Hà khôi cấu giảo, Tiểu hao
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Bình theo Đổng Công tuyển trạch nhật
Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí làlập xuân vàVũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bình vào ngày Tỵ có Tiểu hồng sa, có Chu tước, lại có Câu giảo đến châu tinh là đại hung nên nếu dùng chủ bị gọi vì việc quan (kiện cáo), tổn gia trưởng, con gái, vợ trong vòng 3-5 năm thất bại liên tiếp, bị người ác cướp bóc, ức hiếp.
Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí làKinh Trập vàXuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Ngọ thì chỉ nên xây phần mộ (sinh phần) còn các việc như hôn nhân, tu tạo mà dùng thì trong 60 ngày đến 120 ngày thì rước lấy kiện cáo, hao tổn nhân khẩu, bị thoái tài trong 3 đến 9 năm suy sụp.
Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí làThanh minh vàCốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Mùi, Ngày Mùi ở đây cũng giống như tháng giêng, tháng năm, không nên dùng vào việc gì vì không có lợi. Cònngày Ất Mùi càng thêm xấu, và hung hiểm vì phạm Thiên cang, Câu giảo, Chu tước.
Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí làLập hạ vàTiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bình vào ngày Thân bị Chu tước, Cấu giảo, không lợi cho xuất hành, an táng, hôn nhân, nhập trạch, nếu dùng sẽ bị dính kiện cáo, thị phi, đàn bà trẻ con bị tai nạn.Ngày Giáp Thân,Ngày Canh Thân là Sát nhập trung cung nên đại hung nếu dùng sẽ bị đại họa liên miên do tiểu nhân gây ra, sinh con xấu xa quái dị, có tai nạn về nước và lửa.
Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí làMang chủng vàHạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình tại ngày Dậu bị Tiểu hồng sa, lại có Chu tước, Cấu giảo đến chu tinh nên phạm vào đại hung nếu dùng sẽ bị kiện cáo, hao tổn gia trưởng, nhà ở điêu linh.
Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí làTiểu thử vàĐại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ởHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Tuất bị Chu tước, Cấu giảo, lại phạm đến châu tinh nên hung, không lợi cho việc nhập trạch, hôn nhân do đó nếu dùng sẽ bị kiện cáo. Chỉ cóngày Giáp Tuất là ngày Huyền nữ thân tu, tám phương đều thanh bạch, chư thần ở 24 hướng chư thần đều chầu trời, là ngày có khí nên có thể dùng được.
Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí làLập thu vàXử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Hợi bị Đằng sà nên xấu nếu dùng sẽ bị có người mất, gặp kiện cáo, thị phi, tai họa đến bất ngờ.
Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí làBạch Lộ vàThu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bình vào ngày Tý có Vãng vong, Chu tước, Câu giảo nên xấu nếu dùng sẽ bị kiện cáo, tổn hại tới gia trưởng.Ngày Bính Tý là khi nước được trong sạch.Ngày Canh Tý là hỏa tinh lại thêm Thiên đức, Nguyệt đức cùng chiếu, vàngày Mậu Tý nữa là ba ngày lợi cho khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, xuất hành, động thổ, dùng ngày đó rất tốt. Cònngày Giáp Tý cũng có Hỏa tinh, nhưng là khi Hắc sát ở Bắc phương,ngày Nhâm Tý là lúc cây cỏ bị héo úa, ngũ hành không có khí (vô khí) nên không thể dùng.
Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí làHàn Lộ vàSương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tạiHướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bình vào ngày Sửu bị Tiểu hồng sa, có Phúc tinh nhưng lại bị Nguyệt kiến xung phá, lại có Chu tước, Câu giảo nên vẫn là hung, nếu dùng sẽ bị kiện cáo.Ngày Đinh Sửu,Ngày Quý Sửu là sát nhập trung cung lại càng hung hơn nữa.
Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí làLập Đông vàTiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tạiHướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Dần có Thiên phú, Thiên thành, có Đáo châu tinh. Chỉ cóngày Giáp Dần là tốt nhất nên dùng cònngày Nhâm Dần,ngày Canh Dần là tốt vừa, sửa nho nhỏ thì có thể chứ làm lớn thì không nên. Những ngày Dần còn lại gồmngày Bính Dần,ngày Mậu Dần đều xấu không nên khởi sự việc quan trọng.
Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí làĐại Tuyết vàĐông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tạiHướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bình vào ngày Mão bị Thiên tặc.Ngày Tân Mão có Hỏa tinh nhưng lại phạm Chu tước, Cấu giảo nên xấu còn nếu dùng thì sẽ bị kiện cáo, hao tổn tiền của, tổn thương tình nghĩa, lắm ác tật. Duy có mộtngày Ất Mão là tốt vừa là có thể dùng được còn các ngày Mão còn lại gồmngày Đinh Mão,ngày Kỷ Mão,ngày Quý Mão nếu dùng thì cha con anh em bất hòa, bất nghĩa, tranh chấp nhà cửa, tự tử, bị người ác làm hại, hao tổn tài lộc.
Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí làTiểu Hàn vàĐại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tạiHướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bình vào ngày Thìn Có Đáo châu tinh nên chủ sẽ bị kiện cáo. Duy chỉ cóngày Nhâm Thìn là tốt vừa nên mai táng, hôn nhân, khởi công, động thổ, xuất hành, nhập trạch.Ngày Canh Thìn có Thiên đức, Nguyệt đức, nên có thể làm các việc nhỏ. Cònngày Mậu Thìn là lúc thảo mộc héo úa, ngũ hành không có khí, lạ thêm Sát nhập trung cung nên càng đại hung không nên khởi sự. Các ngày Thìn còn lại nhưngày Bính Thìn,ngày Giáp Thìn cũng đều xấu.
3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Bình theo Hiệp kỷ biện phương thư
Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu (trạch nhật), một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì Trực Bình đóng ở trước trực kiến 3 thời, tháng dương gọi là Thiên Cương, tháng âm gọi là Hà Khôi, lại gọi là Tử thần. Lấy đó là không cát nên kỵ thỉnh thầy thuốc, uống thuốc, ra quân, trồng trọt…NgàyTrực Bình nên sửa và trang trí tường, sửa sang đường xá
4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Bình (平) theo Bành Tổ Kỵ Nhật
Bành Tổ (彭祖)có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh (篯铿), tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” (百忌謌)hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Bình theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
平可涂泥, 安机吉昌
BÌNH khả đồ nê, an ky cát xương
Ngày Trực BÌNH hợp màu đen, đi bằng phương tiện
Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:
Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềmlịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bảnlịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.
Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Bình (平)
Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau:
Người cómệnh Trực Bình thuộc Thuỷ Tinh, là người thẳng thắn, tài trí, khôn ngoan, mọi bề, ứng phó linh hoạt trong mọi tình huống. Trai thì hiền, Gái thì đẹp, con cháu đầy đàn nhưng tản mạn 4 phương lập nghiệp.
Cách 2: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí dosách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người cómệnh Trực Bình là các tuổi: tuổi tý sinh tháng 4, tuổi Sửu sinh tháng 5, tuổi Dần sinh tháng 6, tuổi Mão sinh tháng 7, tuổi Thìn sinh tháng 8, tuổi Tỵ sinh tháng 9, tuổi Ngọ sinh tháng 10, tuổi Mùi sinh tháng 11, tuổi Thân sinh tháng 12, tuổi Dậu sinh tháng 1, tuổi Tuất sinh tháng 2, tuổi Hợi sinh tháng 3.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theolá số tử vi,lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phépcân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theosách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềmxem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com
Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về ngày Trực Bình
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage“Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!