Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Thu (收) – Nên và không nên làm việc gì

Thứ năm - 19/08/2021 18:45
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách tính ngày Trực Thu năm 2023 cũng như các việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Thu, đồng thời giải mã cuộc đời người có vận mệnh Trực Thu ()

Bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Thu () – Nên và không nên làm việc gì” gồm các phần chính sau đây:

  1. Trực Thu là gì và cách tính ngày Trực Thu () trong thập nhị kiến trừ
  2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Thu () theo Đổng Công tuyển trạch nhật
  3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Thu () theo Hiệp kỷ biện phương thư
  4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Kiến () theo Bành Tổ Kỵ Nhật
  5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Thu ()

1. Trực Thu là gì và cách tính ngày Trực Thu trong thập nhị kiến trừ

Đổng Trọng Thư là nhà triết học, có tri thức uyên bác bậc nhất thời Tây Hán. Ông dành toàn bộ cuộc đời của mình vào việc dạy học và nghiên cứu. Cuốn sách Đổng công tuyển nhật là một tài liệu chọn ngày sớm nhất từ trước tới giờ. Để xem review nội dung sách Đổng công tuyển nhật và link tải về ebook vui lòng xem bài viết “Sách Đổng Công tuyển trạch nhật yếu lãm – Sách xem ngày tốt xấu theo 12 trực của Đổng trọng thư

Thập nhị trực (12 trực) còn gọi là Kiến trừ Thập nhị Khách lần lượt có tên là: Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế. Thời kỳ đầu 12 trực tượng trưng cho 12 canh giờ dùng để xét đoán hung cát trong tháng, về sau chuyển hoá dùng để xét cát hung ngày.

Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Dao quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (chuôi sao Bắc Đẩu) theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ: nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực

Trực Thu là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Thu” 1 số sách gọi là Thâu, là “thu nhặt”, là gặt hái kết quả. Trực Thu ám chỉ quá trình tổng kết và gặt hái những thành quả của quá trình phát triển.

Cách tính Trực Thu là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theo lịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau (khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng). Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một (Dần), ngày giờ trước lập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theo lịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống

Sau đây là chi tiết ngày Trực Thu trong thập nhị kiến trừ:

Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí là lập xuân Vũ Thủy: Trực Thu vào ngày Hợi có cát tinh: Mẫu thương, U vi tinh; có hung tinh: Địa phá, Kiếp sát, Câu trận, Hà khôi, cấu giảo, Thổ cẩm.

Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí là Kinh Trập Xuân Phân: Trực Thu vào ngày Tý có cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Thiên quan, Tuế hợp, Thiên đức hợp; có hung tinh: Tội chỉ, Lỗ ban sát, Sát chủ, Nguyệt hình, Địa phá, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên cương

Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí là Thanh minh Cốc Vũ: Trực Thu vào ngày Sửu có cát tinh: Ích hậu, U vi tinh, Đại hồng sa; có hung tinh: Địa phá, Tiểu hồng sa, Thần cách, Hoang vu, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Tứ thời cô quả

Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí là Lập hạ Tiểu Mãn: Trực Thu vào ngày Dần có cát tinh: Kính tâm, Mẫu thương, Minh tinh; có hung tinh: Thổ cẩm, Ly sàng, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên ôn, Nguyệt phá, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát

Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí là Mang chủng Hạ Chí: Trực Thu vào ngày Mão có cát tinh: U vi tinh, Thiên thành, Tục tế, Ngọc đường, Mẫu thương; có hung tinh: Hỏa tai, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Ngũ quỷ, Vãng vong, Cửu không, Lỗ ban sát

Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí là Tiểu thử Đại Thử: Trực Thu vào ngày ngày Thìn có cát tinh: Phổ hội, Đại hồng sa, Thiên mã; có hung tinh: Ngũ hư, Tứ thời cô quả, Hoang vu, Bạch hổ, Thiên cương, Địa phá

Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí là Lập thu Xử Thử: Trực Thu vào ngày Tỵ có cát tinh: Ngũ phú, Địa tài, U vi tinh, Lục hợp, Yếu yên, Kim đường; có hung tinh: Kiếp sát, Tiểu hồng sa, Địa phía, Hà khôi, cấu giảo, Thổ cẩm, Lôi công

Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ Thu Phân: Trực Thu vào ngày Ngọ có cát tinh: Đại hồng sa, Hoàng ân, Tuế hợp, Thiên tài, Phúc sinh; có hung tinh: Cửu không, Lỗ ban sát, Băng tiêu ngọa hãm, Địa phá, Thiên phá, Thiên cương

Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ Sương Giáng: Trực Thu vào ngày Mùi có cát tinh: Đại hồng sa, U vi tinh; có hung tinh: Hoang vu, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Chu tước, Ngũ hư, Nguyệt hình, Tứ thời cô quả

Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí là Lập Đông Tiểu Tuyết: Trực Thu vào ngày Thân có cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa; có hung tinh: Thổ cẩm, Không phòng, Băng tiêu ngọa hãm, Thọ tử, Nguyệt hỏa độc hỏa, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát.

Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết Đông Chí: Trực Thu vào ngày Dậu có cát tinh: U vi tinh, Nguyệt tài, Minh đường, Mẫu thương; có hung tinh: Thần cách, Tiểu hồng sa, Băng tiêu ngọa hãm, Không phòng, Lỗ ban sát, Địa phá.

Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn Đại Hàn: Trực Thu vào ngày Tuất có cát tinh: Thanh long, Đại hồng sa, Thánh tâm; có hung tinh: Tứ thời cô quả, Quỷ khốc, Thiên cương, Nguyệt hình, Địa phá, ngũ quỷ.

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Thu theo Đổng Công tuyển trạch nhật

Ý nghĩa cát hung ngày Trực Thu (收)
Ý nghĩa cát hung ngày Trực Thu (收)

Tháng giêng (Dần) gồm 2 tiết khí là lập xuân Vũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Thu vào ngày Hợi: có Cấu giảo nên chẳng hợp việc gì, nếu dùng thì hại gia trưởng và  con cháu, trong vòng 60 đến 120 ngày sẽ ứng nghiệm. Duy chỉ có ngày Tân Hợi có địa chi cùng Nguyệt kiến là âm dương hòa hợp có thể dùng cho việc nhỏ.

Tháng 2 (Mão) gồm 2 tiết khí là Kinh Trập Xuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Tý là ngày xấu nên kỵ hôn nhân, khởi tạo, nhập trạch, khai trương nếu dùng thì trong vòng ba năm sẽ hao tổn tài lộc, bị kiện cáo, thị phi.

Tháng 3 (Thìn) gồm 2 tiết khí là Thanh minh Cốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Sửu: có Tiểu hồng sa, Thiên tặc nên là ngày xấu. Ngày Đinh Sửu, ngày Quý Sửu sát nhập trung cung nên càng hung nếu dùng sẽ hao tổn tài lộc, mắc bệnh tật, vướng kiện cáo, thị phi.

Tháng 4 (Tỵ) gồm 2 tiết khí là Lập hạ Tiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Thu vào ngày Dần cũng là ngày xấu không hợp với việc gì.

Tháng 5 (Ngọ) gồm 2 tiết khí là Mang chủng Hạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu tại ngày Mão: có Vãng vong, Chu tước, Cấu giảo, tiểu nhân hình hại nên rất xấu nếu dùng sẽ bị tai nạn triền miên, vướng kiện cáo, thị phi.

Tháng 6 (Mùi) gồm 2 tiết khí là Tiểu thử Đại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ở Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Thìn: Ngày Giáp Thìn có Thiên đức, ngày Bính Thìn ngày Nhâm Thìn là ba ngày tốt vừa hợp với sửa chữa nhỏ, an táng, kinh doanh. Ngày Canh Thìn bị Đằng sà, Chu tước nên rất xấu. Ngày Mậu Thìn cũng không hợp với việc gì.

Tháng 7 (Thân) gồm 2 tiết khí là Lập thu Xử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Tỵ: có Tiểu hồng sa, Chu tước, Cấu giảo, Đằng xà nên là ngày nếu dùng sẽ vướng kiện cáo, hao tổn nhân khẩu.

Tháng 8 (Dậu) gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ Thu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Thu vào ngày Ngọ: tuy được Phúc tinh nhưng lại bị Kiến, Phá lại xung. Ngày Mậu Ngọ tuy có Hỏa tinh nhưng cũng bất lợi. Ngày Canh Ngọ cũng không hợp với việc gì. 2 ngày này nếu dùng thì sẽ hại tử tôn, vướng kiện cáo, gia đạo sa sút. Ngày Nhâm Ngọ có Hỏa tinh là ngày tốt vừa có thể dùng. Ngày Bính Ngọ cũng tốt vừa có thể dùng động thổ, an táng.

Tháng 9 (Tuất) gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ Sương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Thu vào ngày Mùi: ngày Kỷ Mùi hợp an táng. Ngày Tân Mùi, ngày Quý Mùi có thể đổ móng nhưng không lợi cho khởi tạo, hôn nhân, xuất hành, nhập trạch, an táng, khai trương vì nếu dùng sẽ bị tổn hại, gặp ôn dịch. Ngày Ất Mùi bị Chu tước, Cấu giảo, Bạch hổ nhập trung cung nên càng hung. Ngày Đinh Mùi cũng xấu chẳng hợp với việc gì.

Tháng 10 (Hợi) gồm 2 tiết khí là Lập Đông Tiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Thân: bị phạm Đáo châu tinh, nếu dùng sẽ vướng kiện cáo, hao tổn nhân khẩu. Ngày Canh Thân là ngày Thọ tử, không có khí, lại là Sát nhập trung cung nên là ngày đại hung nếu dùng có thể chết người. Duy chỉ có ngày Giáp Thân là khi nước trong sạch, vì Thủy, Thổ khởi trường sinh ở Thân nên lợi cho an táng, hôn thú, xuất hành, nhập trạch, động thổ, khai trương, khởi tạo nếu dùng trong vòng 100 ngày đến 1 năm sẽ có quý nhân giúp đỡ.


Tháng 11 (Tý) gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết Đông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Thu vào ngày Dậu: có Tiểu hồng sa, Đáo châu tinh nên xấu nếu dùng cho khởi tạo, khai trương, xuất hành, nhập trạch, hôn nhân thì sẽ vướng kiện cáo, hao tổn tài lộc. Trực Thu vào ngày Dậu nếu cần kíp thì chỉ có dùng cho an táng.

Tháng 12 (Sửu) gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn Đại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Thu vào ngày Tuất: có Đáo châu tinh nên xấu. Ngày Bính Tuất, ngày Nhâm Tuất Sát nhập trung cung nên đại hung. Ngày Mậu Tuất cũng không thể dùng. Ngày Canh Tuất có Thiên đức, Nguyệt đức, Tám vị Kim tinh, là các sao tốt cùng chiếu nên có thể giải được, tuy nhiên trước vẫn bị khẩu thiệt, sau đó thì mới được tốt. Ngày Giáp Tuất 8 phương đều trống trải, 24 hướng chư thần đều về chầu trời, lại là ngày cửu thiên huyền nữ châu tu nên có thể dùng được.

3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Thu theo Hiệp kỷ biện phương thư

Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu (trạch nhật), một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì ngày Trực Thu tháng dương gọi là Hà Khôi, tháng âm gọi là Thiên Cương. Ngày Trực Thu nên thêm nhân khẩu, nạp tiền của, đuổi bắt tội phạm, mua gia súc. Sau Sương Giáng trước lập xuân nên săn bắt, Sau Vũ Thủy trước lập hạ nên đánh bắt cá. Gộp cùng với Nguyệt Ân, Tứ tương, thời đức thì nên sửa kho tàng.

4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Thu () theo Bành Tổ Kỵ Nhật

Bành Tổ (彭祖)có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh (篯铿), tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” (百忌謌)hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Thu theo Bành Tổ Kỵ Nhật

收宜纳财, 却忌安葬

THU nghi nạp tài, tức kị an táng

Ngày Trực THU nên nhập tiền, cần tránh an táng

Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:

Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú (28 sao)

Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi: ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.

Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay: Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong

Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực): Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế

Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh

Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông

Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh): Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số

Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.

Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Thu ()

Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau:

Cách 1: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh do sách Thông thư vạn sự đưa ra thì người có mệnh Trực Thu là các tuổi Tân Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Mùi, Canh Tuất, Đinh Sửu

Trực Thu là nước ở hồ Tiên,

Là Lẫm, là Kho chứa bạc tiền,

Gái giỏi tề gia, ích Phu Tử

Trai thì khắc khổ, lụy đeo phiền.

Người có mệnh trực Thu thuộc Thuỷ tinh, là những người giàu có, con gái thì giỏi giang, lợi cho chồng con, còn đàn ông tuy giàu có nhưng thường vướng vào nhiều phiền lụy.

Cách 2: Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí do sách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người có mệnh trực Thu là các tuổi: tuổi tý sinh tháng 10, tuổi Sửu sinh tháng 11, tuổi Dần sinh tháng 12, tuổi Mão sinh tháng 1, tuổi Thìn sinh tháng 2, tuổi Tỵ sinh tháng 3, tuổi Ngọ sinh tháng 4, tuổi Mùi sinh tháng 5, tuổi Thân sinh tháng 6, tuổi Dậu sinh tháng 7, tuổi Tuất sinh tháng 8, tuổi Hợi sinh tháng 9.

Thu, Thủy, như nước trong ao

Tuy không chỗ chứa mà còn tự nhiên

Bông sen mọc tận dưới bùn,

Khi nở đỏ thắm, mùi hương ngạt ngào

Bạn vừa xem bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Thu () – Nên và không nên làm việc gì” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của xemvm.com. Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về ngày Trực Thu

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Hỗ trợ khách hàng
NV1: 0926.138.186 (Zalo)
NV2: 0926.138.186
Khiếu nại: 0926.138.186
Sim phong thủy điểm cao
Sim giảm giá
Thống kê
  • Đang truy cập210
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm209
  • Hôm nay48,577
  • Tháng hiện tại1,643,697
  • Tổng lượt truy cập63,127,214
Sim đẹp phong thủy

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây