Người dẫn đường
Top 1 website xem vận mệnh đoán tương lai theo ngày tháng năm sinh
Xem bói vận mệnh trọn đời theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, cân xương đoán số
Fanpage: Xemvm.com - Zalo: 0926.138.186 - Hotline: 0926.138.186
Luận giải vận mệnh tổng hợp theo Tử vi, tứ trụ, bát tự, tử bình – XemVM.com
Trong suốt chiều dài lịch sử xuất hiện rất nhiều nhà tiên tri lỗi lạc có khả năng dự đoán vận mệnh của cả thế giới cũng như từng cá nhân với độ chính xác đến kinh ngạc như Nostradamus với Sấm Ký, Khổng Minh Gia Cát Lượng với Mã Tiền Khóa, Viên Thiên Cang và Lý Thuần Phong với Thôi Bối Đồ, nhà tiên tri mù Vanga… Việt Nam thì có Nguyễn Bỉnh Khiêm với Sấm Trạng trình… Hay chỉ đơn giản bạn nào đã từng có duyên gặp được các thầy giỏi về xem tướng, xem tử vi, tứ trụ, kỳ môn độn giáp, mai hoa dịch số… sẽ thấy người ta đọc vanh vách về gia đình, cuộc đời và tương lai của bạn. Như vậy vận mệnh là có thật thì mới có thể dự đoán được. Vậy mệnh rốt cuộc là gì? Vận Mệnh = “Vận” + “Mệnh”
Đầu tiên ta xét chữ Mệnh, trong nhiều sách còn gọi là Thiên mệnh hoặc Mệnh tiên thiên. Mệnh và trời là có liên quan với nhau nên mệnh cũng được gọi là “thiên mệnh” là điều khi sinh mang theo đến, hay cũng nói là trời định. Điểm khởi đầu hay xuất phát điểm của một con người rất quan trọng. Ví dụ: Anh A sinh ra trong gia đình thủ tướng, Anh B sinh ra trong gia đình kinh doanh giàu có ở thành phố, Anh C sinh ra trong gia đình nghèo khó ở nông thôn. Như vậy anh A, anh B, anh C có sự khác biệt về xuất phát điểm ban đầu đó chính là “mệnh” mà chúng ta hay nhắc đến. Như vậy “mệnh” của 1 người đã được định sẵn ngay từ thời khắc người đó được sinh ra hay còn gọi là Bát tự (Giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh) thì mộc tinh và cung hoàng đạo tương ứng cũng được ấn định theo nên những ảnh hưởng mà đứa trẻ đó phải nhận từ các hành tinh cũng được sắp đặt sẵn. Kèm theo đó, hoàn cảnh gia đình giàu nghèo hay không cũng được định theo. Chính vì vậy mà các thầy bói giỏi có thể căn cứ theo Bát tự để xem được mệnh của một người như thế nào.
Thân chủ: Dương Nam, Sinh vào 10 giờ 10 ngày 21/1/1985 (Dương Lịch) tức giờ Tân Tỵ ngày 1/1/1985 (Âm Lịch)
Lá số Tử vi: Giờ Tân Tỵ, Ngày Canh Thân, Tháng Bính Dần, Năm Ất Sửu, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Tân Tỵ, Ngày Canh Thân, Tháng Đinh Sửu, Năm Giáp Tý, Bản mệnh: Kim (Hải trung kim - Kim trong biển)
Cân lượng: 3 lượng 9 chỉ.
Xương CON CHUỘT, Tướng tinh CON CHÓ SÓI, Vận số Ốc thượng chi thử (Chuột ở nóc nhà)
Con nhà Bạch Đế, Phú quý
Mệnh số 6: Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Mệnh theo 12 trực: Trực Bế
Luận giải vận mệnh theo giờ ngày tháng năm sinh - XemVM.com
Vận mệnh của một người được quyết định bởi Bát tự (Giờ sinh – Ngày sinh – Tháng sinh – Năm sinh) hay còn gọi là Tứ trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm. Vận mệnh tốt xấu của mỗi người cần phải tổng thể từ sinh vượng suy nhược tới sự sắp bố trí thành tổ hợp của tứ trụ, chứ không chỉ coi một trụ nào đó làm chính. Vì vậy quan điểm năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt là phiến diện còn quan niệm năm sinh quyết định toàn bộ vận mệnh còn người thì lại càng sai lầm hơn nữa. Vậy hiểu như thế nào mới lại đúng?

Năm sinh trong tứ trụ như là gốc của cây, là móng của nhà là ngọn nguồn của nhân mệnh. Gốc khô thì cây chết, gốc có rễ cắm sâu thì lá xanh, nền rỗng thì nhà đổ, nền kiên cố thì nhà chắc chắn. Nguồn cạn kiệt thì mệnh tan; nguồn phong phú thì mệnh cường.
Tháng sinh trong tứ trụ giống như cành của cây, cành chắc khỏe thì lá mới tươi tốt được.
Ngày sinh trong tứ trụ như hoa trên cây. Nhật trụ sinh vượng tựa như muôn hoa khoe sắc. Nhật nguyên suy nhược, hoa ít kém sắc.
Giờ sinh trong tứ trụ giống như quả. Giờ cường vượng thì nhiều quả ngon, giờ suy nhược thì quả vừa ít mà lại không ngon hoặc có hoa mà không kết quả.
Do đó khi luận đoán vận mệnh cần phải phối hợp đủ cả 4 trụ thì kết quả dự đoán mới tương đối chính xác.
Phần mềm xem vận mệnh trọn đời của xemvm.com là sự phối hợp của rất nhiều trường phái như tử vi, tứ trụ, bát tự, tử bình, cân xương đoán số, thập nhị trực…nhằm giúp độc giả luận đoán dễ hơn, cho kết quả chính xác hơn mà không cần phải đến các thầy bói. Giống như xem vận mệnh theo tử vi, tứ trụ, bát tự hà lạc…thì phép xem vận mệnh theo cân xương tính số cũng căn cứ theo Bát tự gồm giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của một người. Cụ thể giờ ngày tháng năm sinh âm lịch được Quy đổi thành số lượng và chỉ nhất định, như kiểu định lượng theo “vàng” ngày nay, 1 lượng = 10 chỉ. Sau đó tính số lượng chỉ của một người bằng cách cộng tổng Bát tự để luận đoán vận mệnh cuộc đời.
Luận giải vận mệnh người có 3 lượng 9 chỉ
Theo sách ngọc hạp chánh tông: “Số này trọn đời vận mệnh chẳng hanh thông, Làm việc thành rồi cũng hư. Khổ tâm kiệt lực dựng nên gia kế tới sau này cũng như giấc mộng.”
Con đường quan lộ chưa hanh thông
Tính việc gì rồi cũng hóa không
Lao lực lao tâm mòn mỏi lắm
Bao nhiêu mưu tính nước xuôi dòng.
Cầm tinh tiếng hán là 擒 星, là từ hán việt gồm “Cầm” có ý nghĩa là con vật, thú vật, cầm thú còn Tinh là sao. Do đó “cầm tinh” dịch nghĩa đơn thuần là sao của Thú là cách đặt tên các ngôi sao theo tên con vật được dùng trong thuật trạch cát (xem ngày). Cụ thể người ta phối 28 con vật với 28 chòm sao sáng nhất trên bầu trời gọi là “nhị thập bát tú”. Đó là nghĩa nguyên bản của cầm tinh.
Tuy nhiên cầm tinh ở miền Bắc còn có nghĩa thông dụng là tuổi con vật. Ví dụ người miền Bắc thường nói con trai tôi sinh năm 1997 (Đinh Sửu) cầm tinh con Trâu, còn người miền Nam gọi thẳng là con tôi tuổi Trâu, còn trong các sách dịch từ Trung Quốc thì người ta gọi là thuộc tướng. Còn khoa tử vi thì gọi là xương, ví dụ xương con Trâu gồm các tuổi Ất Sửu, tuổi Đinh Sửu, tuổi Kỷ Sửu, tuổi Tân Sửu, tuổi Quý Sửu.
Người tuổi Sửu sinh năm bao nhiêu? Tuổi Ất Sửu sinh năm 1925, 1985. Tuổi Đinh Sửu sinh năm 1937, 1997. Tuổi Kỷ Sửu sinh năm 1949, 2009. Tuổi Tân Sửu sinh năm 1961, 2021. Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973, 2033.
Trong các sách tử vi, phong thủy có phân tích rất nhiều về tính cách, vận mệnh người tuổi Sửu (Trâu). Cụ thể:
Ngưu cốt ngạnh cương trực, vi nhân quảng kiến vấn,
Nhất sinh sự vô thành, thiện kết ngoại hương thân.
Dịch nghĩa: Xương trâu tính cách mạnh mẽ, là người hiểu biết rộng,
Cả đời không đạt được sự nghiệp, thường kết bạn với người bên ngoài
Bình giải: Người sinh ra có xương trâu là người có tầm nhìn xa, cả đời không thành công. Nếu kết giao với người ở nơi khác thì cát lợi, có tính tình cương trực.
Theo sách 12 con giáp theo lịch vạn niên thì tượng con trâu đặc trưng là gian khổ, nỗ lực cao mới thu hoạch được thành công. Người tuổi Sửu rất kiên trì, chịu khó nhưng đôi khi bảo thủ, cố chấp. Người tuổi sửu thuộc loại người hướng nội, tôn trọng các giá trị truyền thống, do đó quá trình tìm hiểu trước hôn nhân rất dài, và là người chung thủy trong tình yêu. Người tuổi Sửu sinh ban ngày thường tích cực và năng động hơn sinh vào ban đêm, nếu sinh vào mùa đông sẽ vất vả hơn sinh vào mùa hè. Người tuổi Sửu được trời phú cho khả năng lãnh đạo, họ rất biết dùng kỷ luật đối với người khác và rất nghiêm túc, họ là tấm gương cho người khác học hỏi và đi đến thành công. Tuy nhiên khuyết điểm của họ là cứng nhắc, hay so đo và khó gần gũi nhân viên.
Luận giải lá số tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu nam mạng
Ất Sửu số mạng cuộc đời,
Bà con hàng họ chẳng nhờ chẳng trông.
Anh em xung khắc chẳng gần,
Người dưng giúp đỡ thích thân chẳng nhờ.
Phụng thờ của quý có duyên,
Lợi danh được chút hão huyền mà thôi.
Tánh người chơn chánh thật thà,
Làm ơn cho bạn sau mà phản ngay.
Bạc tiền trợ giúp hỏi vay,
Ăn rồi lấy dao trở tay đâm mình.
Bụng người cũng có tánh linh,
Nghi ai thì có thiệt tình chẳng sai.
Số phải tu niệm ăn chay,
Không thì khổ não bị mang giam cầm.
Luận bàn về vận số Hải nội chi ngưu (trâu trong biển) của tuổi Ất Sửu

Tuổi Ất Sửu có Xương CON TRÂU, Tướng tinh CON CHÓ, Vận số Hải nội chi ngưu (trâu trong biển), dự đoán tổng quát vận mệnh: Là người cần cù, chịu khó, thích du ngoạn, tính tình khẳng khái, có thể cha mẹ mất sớm, lớn phải bôn ba, không được nhờ người thân, vợ chồng hòa thuận, con cái đông đúc, Phụ nữ tuổi này là người hiền lương.
Bộ sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa có thể coi như là một cẩm nang trọn đời để xem, suy ngẫm hạn chế được những vận hạn của đời người, độc giải kích vào đây để tải về file pdf cuốn sách này. Theo sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa luận giải số mệnh cuộc đời tuổi Ất Sửu qua bài thơ đoán mệnh bên dưới:
Đoán xem số mạng như là
Ất sửu kim mạng số ta như vầy
Tuổi thổ kim mạng số này
Tuổi cùng với mạng đặng vầy tương sinh
Phước đức chiếu mạng đặng lành
Có tay cầm của lộc dành về sau
Lương duyên cay đắng biết bao
Khắc xung chồng vợ dễ nào đặng ăn
Tuổi xuân dời đổi đôi phần
Cảnh già mình một lo toan gia đình
Số ta phải ráng giữ gìn
Phạm vào nơi chốn tội tình tù lao
Không phần giúp đỡ quản bao
Buổi đầu tử tế đến sau phản lòng
Ngoại nhân dường ấy là xong
Còn trong thân tộc chẳng mong vui gì
Bà con lãnh đạm vậy thì
Số ta tự lập đặng khi sang giàu
Có bệnh chỗ kín khỏi nào
Phải mang tiểu tật về sau thọ trường
Tánh người khẳng khái lo lường
Thấy việc ham học là đường khôn ngoan
Tuổi xuân không đặng vẹn toàn
Cách nơi cha mẹ xa đàng làm ăn
Ở nơi xứ cũ khó khăn
Vướng mắc bệnh tật lăng xăng tổn tài
Ấu niên thời vận đắng cay
Vãng niên phát đạt hưởng rày về sau
Thi ân bố đức dồi dào
Ngày sau đặng hưởng phước hào thảnh thơi.
Chú ý: Nam: thờ quan thánh đế quân độ mạng
Nữ: thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng
Hướng dẫn xem thời vận, vận hạn của tuổi Ất Sửu theo năm, theo tháng của sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa như bên dưới.
Phép coi thời vận mỗi năm: Để coi thời vận của người đàn ông mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn ông ở hàng trên, còn như thời vận của người đàn bà mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn bà ở hàng dưới như tìm số tuổi của mình gặp ở tại chỗ tháng nào thì lấy chỗ tháng đó làm thời vận của một năm, còn muốn xem tháng nào thì kiếm tháng đó xem thì biết cát hung.
Phép coi thời vận mỗi tháng: Đàn ông, đàn bà coi chung, như muốn xem thời vận may rủi tháng giêng thì tìm tháng giêng mà coi, muốn coi tháng nào thì tìm tháng đó mà coi. Khi coi thời vận thì phải coi cái năm trước, coi kỵ nặng hay kỵ nhẹ, rồi coi thời vận tháng mà kỵ nặng thì cần phải chú ý đề phòng, làm công đức phóng sinh, cầu nguyện để trời phật phù hộ cho giảm nhẹ vận hạn.
Tháng giêng
Tuổi đàn ông: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
Tuổi đàn bà: 9, 21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 8 phần và có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui
Điều kỵ: vợ chồng có giận hờn với nhau và trong mình có nhức mỏi chút ít
Tháng 2
Tuổi đàn ông: 6, 18, 30, 42, 54, 66, 78, 90
Tuổi đàn bà: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 2 phần, người quyền tước có gặp may về chức phận, cầu việc quan có quý nhân giúp đỡ
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, chớ nên đi đường xa, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, của tiền có hao tổn, kỵ đi sông nước sóng lớn, có việc đi đường hoặc đổi đời, nên đề phòng, cần làm phóng sinh, công đức và cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 3
Tuổi đàn ông: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Tuổi đàn bà: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi cũng sáng suốt, có việc kỵ chút ít đề phòng cũng được qua
Điều kỵ: phòng có việc quan làng trừng phạt, và có việc tranh chấp rầy rà, vợ chồng có việc buồn giận chút ít.
Tháng 4
Tuổi đàn ông: 8,20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Tuổi đàn bà: 6,12, 24, 36, 48, 60, 72, 84
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 4 phần, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: có việc đi đường nhiều, hoặc đổi dời chỗ ở và phòng có động việc quan làng, giữ mình kẻo bị té ngã, sinh chuyện lo buồn.
Tháng 5
Tuổi đàn ông: 9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
Tuổi đàn bà: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 6 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc kỵ chút ít cũng được qua.
Điều kỵ: có bệnh đau trong ít ngày, trong người lo tính nhiều việc hoặc vợ chồng có việc giận nhau chút ít, có bệnh đau nên làm phóng sinh, công đức cầu Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 6
Tuổi đàn ông: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
Tuổi đàn bà: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
Điều hợp: làm ăn tự ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, lo tính việc chi nên để ý đề phòng, dầu có việc kỵ cũng được nhẹ
Điều kỵ: chớ nên tin cậy người quá, phòng trộm cắp, hao tài, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh chuyện đau buồn.
Tháng 7
Tuổi đàn ông: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Điều hợp: làm ăn có việc gặp may mắn tiền tài 10 được 8 phần, có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui.
Điều kỵ: vợ chồng có việc buồn giận với nhau và trong mình có chút nhức mỏi.
Tháng 8
Tuổi đàn ông: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Tuổi đàn bà: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 2 phần, người quyền tước có gặp may về chức phận, cầu việc quan có quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, chớ nên đi đường xa, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, của tiền có hao tổn, kỵ đi sông nước sóng lớn, có việc đi đường hoặc đổi đời, nên đề phòng và cần phóng sinh làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 9
Tuổi đàn ông: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85
Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc kỵ chút ít cũng được qua.
Điều kỵ: có việc tranh chấp thị phi, phòng có động việc quan làng, vợ chồng có việc giận nhau chút ít.
Tháng 10
Tuổi đàn ông: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Tuổi đàn bà: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Điều hợp: làm ăn thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: có việc đi đường nhiều, hoặc đổi dời chỗ ở và phòng có động việc quan làng, giữ mình kẻo bị té, sinh chuyện đau buồn.
Tháng 11
Tuổi đàn ông: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Tuổi đàn bà: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi cũng sáng suốt, có việc kỵ chút ít đề phòng cũng được qua
Điều kỵ: có bệnh đau trong ít ngày, trong người lo tính nhiều việc hoặc vợ chồng có việc giận nhau chút ít, có bệnh đau nên làm phóng sinh, công đức cầu Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 12
Tuổi đàn ông: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
Tuổi đàn bà: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
Điều hợp: làm ăn chú ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, gái thì cảnh duyên nợ vấn vương.
Điều kỵ: chớ nên quá tin người, phòng trộm cắp, hao tài, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh việc đau buồn.
Ất Sửu (乙丑) là kết hợp thứ hai trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ Thiên can Ất (Số thứ tự 2 - Âm Mộc) và Địa chi Sửu (Số thứ tự 2 – Âm Thổ). Năm Ất âm an Lộc tồn tại Mão (cung âm), như vậy Lộc tồn thuận vị là các dễ đạt công danh, tài lộc, nhất là vào các năm có sao này nhập hạn sẽ càng cát lợi.
Trong chu kỳ bảng lục thập hoa giáp nó xuất hiện trước Bính Dần và sau Giáp Tý. Năm Ất Sửu là các năm: 1745, 1806, 1865, 1925, 1985, 2045, 2105, 2165. Ất Sửu có ngũ hành niên mệnh (hay ngũ hành nạp âm) là Hải trung Kim (Kim trong biển). "Hải" nghĩa là biển cả, đại dương. "Trung" nghĩa là ở trong, nằm trong. "Kim" nghĩa là vàng bạc hay kim loại nói chung. Như vậy tên ngũ hành nạp âm này nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương. Người mệnh Hải Trung Kim thường là những người sống nội tâm, ít chia sẻ, thổ lộ, khép kín. Vì điều này nên người xung quanh họ không hiểu nhiều về nội tâm và suy nghĩ của họ.
Đa số độc giả hiện nay đều không am hiểu về phong thủy cứ nghĩ là mình có mệnh Hải trung Kim thì cơ thể toàn là ngũ hành Kim và cần dùng ngũ hành Thổ để bổ trợ vì Thổ sinh Kim nhưng thực tế không đơn giản như vậy. Như đã nói ở trên vận mệnh của một người được quyết định bởi Bát tự (Giờ sinh – Ngày sinh – Tháng sinh – Năm sinh) đó là bởi vì tại một thời điểm bất kỳ thì khí ngũ hành ở thời điểm đó gồm các ngũ hành nào, suy vượng ra sao sẽ được xác định bởi 4 trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm được mã hóa theo Thiên Can Địa Chi -> đó là cơ sở lý luận cơ bản của môn tứ trụ học, trường phái Bát Tự Tử Bình rất nổi tiếng mà tất cả các thầy phong thủy hiện nay đều phải tìm hiểu. Theo môn phái này thì tùy thuộc vào thời điểm người đó sinh ra (bát tự) mà người đó có thể có 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 loại ngũ hành với các trạng thái vượng suy khác nhau. Do đó cần phải chọn ngũ hành bổ cứu trùng với dụng thần hoặc hỷ thần để trung hòa, cân bằng mệnh cục. Công năng của nó là làm cho ngũ hành quá vượng bị ức chế, tiết, hao bớt; làm cho ngũ hành phát triển không đều được sinh phù, làm cho ngũ hành cường, nhược, vượng, suy, nóng lạnh đạt tới trung hòa, cân bằng không thái quá cũng không bất cập. Như vậy dụng thần đối với một con người là vô cùng quan trọng, nó không chỉ liên quan đến tiền đồ vận mệnh mà còn quyết định sinh tử của người đó. Dụng thần chọn chuẩn xác là dụng thần có lực, không chỉ khắc hung trợ cát, phòng tai diệt họa mà còn giúp đời người thuận buồm xuôi gió, ngày càng phát triển, vinh hoa phú quý và ngược lại nếu chọn không đúng thì gây tai họa vô cùng, có thể dẫn đến diệt vong.
Việc xác định dụng thần tùy thuộc vào vượng suy sinh khắc ngũ hành giữa 4 trụ, kết quả có thể là ngũ hành Kim, hoặc Mộc hoặc Hỏa hoặc Thủy chứ không nhất định là Thổ như trường phái tử vi. Độc giả có thể tìm dụng thần bằng cách nhập ngày giờ tháng năm sinh vào phần mềm tìm dụng thần ở bên dưới, được lập trình theo sách Dự đoán theo tứ trụ của bậc thầy Thiệu Vỹ Hoa là hậu duệ đời thứ 29 của Thiệu Khang Tiết, một nhà tiên tri, dịch học, tứ trụ cực kỳ nổi tiếng trong lịch sử trung quốcDự đoán vận mệnh người sinh tháng giêng âm lịch
Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ vận số người sinh tháng giêng được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:
Tướng mạo đoan chính, do tiền duyên
Tuổi trẻ y lộc đến tự nhiên
Quý nhân dẫn dắt, hồng vận lộ
Phu phụ đoàn viên, thọ bách niên
Luận giải: là người trung hậu, biết xử sự nhân nghĩa, có lòng thương người và cũng sẵn sàng chịu thiệt thòi để giúp đỡ người khác. Tính tình có chút khó hiểu, tuổi trẻ chưa gặp vận thì cuộc sống bình thường nhưng có lộc bốn phương. Càng tu tâm dưỡng tính thì trung niên đến vận phát đạt, về già càng sung túc giàu có.
Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh người sinh tháng giêng được tóm lược trong 4 câu thơ sau:
Kiếp trước bố thí của tiền
Kiếp này sung sướng sang giàu vinh hoa
Xưa kia kiếp ở Kinh Châu
Lấy vợ xa xứ mới nên gia đình
Người sinh ngày mùng 1 âm lịch có mệnh “Phát Phúc Chi Mệnh”
Giải mã tính cách, nghề nghiệp, năm hạn người sinh giờ Tý (23h00 - 0h59)
Giờ Tý là từ 23h00 đến 0h59 là lúc chuột đang hoạt động mạnh nhất. Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ thì người sinh giờ Tý có tính khí cương cường, lại hay nóng vội, cần kiệm trong sinh hoạt, mưu việc thiếu dũng, miệng lưỡi đa đoan, cha mẹ giúp đỡ, vợ con tương trợ, tuổi trẻ phát đạt, tay trắng lập nên sự nghiệp
Nghề nghiệp phù hợp: Nghệ thuật, chính trị, kiến trúc, điện máy, buôn bán ngũ kim, kỵ nghề liên quan đến đất đai.
Hung niên: 11, 18, 36, 49, 58
Có thể thọ: từ 88 – 98 tuổi
Khám phá vận mệnh cuộc đời người sinh giữa giờ Tý (23h40-0h19)
Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ vận số người sinh giữa giờ Tý được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:
Sinh giữa giờ Tý hợp mẹ cha
Cuộc đời làm việc, quá cương cường
Đổ vỡ nhiều lần, hậu hưng vượng
Ly tổ thành gia được thanh nhàn.
Theo sách số Diễn cầm tam thế diễn nghĩa thì người sinh giữa giờ Tý thì cha mẹ song toàn, làm người vui vẻ, ăn mặc không thiếu, anh em đều có phận, sinh con nhiều, nếu đi qua quê thì làm ăn khá, số có quyền chức
Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh người sinh giữa giờ tý được gói gọn trong 4 câu thơ sau:
Giữa giờ, cha mẹ song toàn
Tánh thì vui vẻ, thanh nhàn chung thân
Anh em, gia đạo sung vinh
Tài hoa lại gặp má hồng yêu thương
Luận giải vận mệnh theo mệnh Ngũ Đế - XemVM.com
Con nhà Bạch đế gồm các tuổi sau: tuổi Giáp Tý, tuổi Ất Sửu, tuổi Nhâm Thân, tuổi Quý Dậu, tuổi Canh Thìn, tuổi Tân Tỵ, tuổi Giáp Ngọ, tuổi Ất Mùi, tuổi Nhâm Dần, tuổi Quý Mão, tuổi Canh Tuất, tuổi Tân Hợi.
Luận giải vận mệnh con nhà Bạch đế (白帝) theo Ngọc hạp chánh tông
Ngọc hạp chánh tông là cuốn sách cổ thư bí truyền của người xưa được lưu truyền từ đời này qua đời khác, trải qua hàng ngàn năm được đúc kết tinh hoa trí tuệ của các bậc tiền nhân uyên thâm. Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh con nhà Bạch Đế có nhân duyên tốt, cộng với sự thông minh nên họ đạt được sở nguyện một cách dễ dàng. Nếu thất bại thì thường chỉ vì họ quá tham lam ôm đồm nhiều việc cùng 1 lúc, song cũng nhanh chóng rút được kinh nghiệm mà đạt được mọi chuyện như ý.
Nếu có nền tảng giáo dục tốt, có môi trường phát triển thuận lợi thì họ có thể trở thành những người có địa vị, danh vọng cao trong xã hội như: kỹ nghệ, thầu khoán, trạng sư, bác sĩ hay nhà toán học… Song nếu không được gia đình, thầy cô dạy dỗ, chỉ bảo cẩn thận thì người dòng Bạch Đế rất dễ sa ngã và trở nên rất quỷ quyệt, xảo trá, gian hùng như quỵt nợ, lừa gái, tham ô…họ sẽ trở thành tay ăn chơi phóng đãng, không biết bao nhiêu là vợ; vì họ chẳng chung tình với ai cả.
Chú ý: người thuộc dòng Bạch đế nên thờ vua Bạch đế, ở đời nên nhẫn nại mới an.
Luận bàn về hôn nhân con nhà Bạch đế (白帝)
Chồng con nhà Bạch Đế cưới vợ con nhà Huỳnh Đế: thì chồng vợ trước cũng như sau, đều sống với nhau trọn đời và giàu sang phú quý (thật tốt).
Chồng con nhà Bạch Đế cưới vợ con nhà Xích Đế: thì chồng vợ rất xung khắc và gặp nhiều tai họa (thật xấu).
Chồng con nhà Bạch Đế cưới vợ con nhà Bạch Đế: thì chồng vợ cũng đều xung khắc, và gặp tai họa luôn luôn, rồi sau cũng phân ly (thật xấu).
Chồng con nhà Bạch Đế cưới vợ con nhà Thanh Đế: thì chồng vợ trước sau cũng chẳng khá, nhưng đặng bền lâu (xấu).
Chồng con nhà Bạch Đế cưới vợ con nhà Hắc Đế: thì nếu sinh con trai đầu lòng sẽ giàu sang, làm ăn thịnh vượng (tốt).
Luận tính cách, hình dáng, sở thích con nhà Bạch đế (白帝)
Về tính cách người có mệnh Bạch đế có giỏi tâm lý, khéo ăn nói, giỏi ngoại giao, là người sôi nổi, có đủ lý luận và quyến rũ bạn bè theo ý kiến của mình. Mặc dù có nhiều bạn bè nhưng nếu quen biết lâu ngày, họ có thể để lộ ra mình là người ích kỷ, cao ngạo, chỉ dựa vào “ba tấc lưỡi” để đạt được mục tiêu. Tuy nhiên, cũng chính bởi họ quá khéo léo nên chỉ cần thấy được hơi hướng mất lòng người là lập tức tìm cách lấy lại cảm tình cho mình.
Về hình dáng con nhà Bạch đế thường nhỏ người nhưng hình thể cân đối, uyển chuyển. Khuôn mặt nhỏ nhắn, da trắng, môi đỏ, mắt sáng, giọng nói nhẹ nhàng dễ nghe. Dù là nam hay nữ thì đều có ngoại hình thanh tú, là mỹ nam mỹ nữ hiếm có.
Về sở thích Nam mệnh con nhà Bạch đế có nhiều tham vọng, họ biết cách sử dụng đầu óc để đạt được mục đích của mình. Là người đa mưu túc trí, họ có thể không cần tự mình ra tay mà tìm cách để khuyến khích, thuyết phục người khác làm việc có lợi cho mình. Có điều, đôi khi điều này khiến họ nhúng tay vào làm cả những việc trái với pháp luật.
Luận giải vận mệnh theo Cửu Tinh - XemVM.com
Nam giới sinh các năm âm lịch 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012, 2021 và nữ giới sinh các năm 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018, 2027 thuộc niên mệnh Số 6 – Lục Bạch, Cung Quẻ Càn thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh (khoa kham dư - phong thủy gọi là Tây Tứ Trạch) gồm: Càn – Khôn – Đoài – Cấn.
Luận giải tính cách người có mệnh số 6 – Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Số 6 ứng với sao Lục Bạch còn gọi là sao Vũ Khúc tương ứng với quẻ Càn có ngũ hành Dương Kim. Theo Hậu Thiên Bát Quái thì Số 6 mang hành Kim, ở phương Tây Bắc vì thời khắc tương ứng với quẻ Càn, vạn vật mâu thuẫn, đối lập, đấu tranh, (Quẻ Càn là phương Tây Bắc, lệnh của tháng 9 tháng 10 cuối thu, đầu đông, là lúc cây cỏ tàn úa. Mặt trời đã Xuống chân phía Tây, là lúc tối sáng, Âm-Dương đấu tranh lẫn nhau). Độc giả nào muốn tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái vui lòng xem thêm bài viết: “Tổng hợp sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái”
Từ bảng cửu cung phi tinh cho người có bát trạch cung Càn ta sẽ thấy cung Càn biến Đoài là Sinh Khí, biến Chấn là Ngũ Quỷ, biến Khôn là Diên Niên (có sách gọi là Phúc Đức), biến Khảm là Lục Sát (có sách gọi là Du Hồn), biến Tốn là Họa Hại (có sách gọi là Tuyệt Thể), biến Cấn là Thiên Y, biến Ly là Tuyệt Mệnh, trở về Càn là Phục Vị (có sách gọi là Quy Hồn). Mỗi quẻ dịch đều có thể biến thành 7 quẻ khác, còn lần biến thứ 8 là lần trở về nguyên dạng cũ. Nguyên tắc biến là thay đổi từng hào, từ trên xuống rồi lại từ dưới lên cho đủ 8 lần. Xem chi tiết ở bài viết “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)”.
Người có niên mệnh Số 6 - Lục Bạch – Cung Quẻ Càn là những người có bản tính cứng rắn, sắc sảo, nhưng thiếu linh hoạt và mềm dẻo trong xử lý. Thường đảm đương được những công việc nặng nhọc, khó khăn, dễ được tín nhiệm trong các công việc nặng nhọc. Trong gia đình như người cha nghiêm khắc nhưng có trách nhiệm cao. Ngoài xã hội thường là những người đứng đầu các địa phương hoặc là những người đảm đương các công việc lớn của xã hội.
Luận bàn về hôn nhân người có mệnh số 6 – Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn nên chọn bạn đời thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh gồm các cung mệnh: Khôn (Số 2), Càn (số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8) chứ không nên chọn bạn đời thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh gồm các cung mệnh Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (Số 9). Cụ thể tốt xấu như sau:
Cung Càn kết hôn với cung Đoài (Số 7) sẽ được SINH KHÍ (Đệ nhất cát tinh): Tương hợp giai nhân, tài lộc tăng trưởng, gia giáo hữu hảo, dễ thăng tiến, đại phú đại quý, ít nhất 3 con, hòa hợp tâm tình. Phát vào các tháng, năm Hợi, Mão, Mùi.
Cung Càn kết hôn với cung Cấn (Số 8) sẽ được THIÊN Y (Đệ nhị cát tinh): Duyên nợ lâu dài, gia vô bệnh tật, trường thọ, trong ấm ngoài êm, điền súc đại vượng, tinh thần khỏe mạnh. Ít nhất 2 con. Ứng vào các tháng, năm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Cung Càn kết hôn với cung Khôn (số 2) sẽ được DIÊN NIÊN còn gọi là PHÚC ĐỨC (Đệ tam cát tinh): Diên niên phúc đức (Thọ). Trăm năm thỏa thuận an bài duyên nợ, gia đình no đủ, êm ấm, may mắn, có uy quyền vinh hiển một bề tốt. Ứng vào các năm tháng Tỵ, Dậu , Sửu.
Cung Càn kết hôn với cung Càn (Số 6) sẽ được PHỤC VỊ còn gọi là QUY HỒN (Đệ tứ cát tinh): Người phụ nữ đảm đang, tề gia nội trợ, việc nhà ra tay gắng sức, con cháu đông vui, chồng con được nhờ, tôn trọng trong ngoài, sống lâu phúc đức. Nếu chậm con cái cần đặt hướng bếp theo hướng Phục Vị.
Cung Càn kết hôn với cung Ly (số 9) sẽ được TUYỆT MỆNH (Đệ nhất hung tinh): Chủ tuyệt tự, vô thọ, tán tài, hao gia súc, hay buồn phiền. gãy gánh giữa đường cô đơn, hiếm con, tử biệt sinh ly. Ứng vào các tháng, năm Tỵ, Dậu, Sửu.
Cung Càn kết hôn với cung Chấn (số 3) sẽ được NGŨ QUỶ (Đệ nhị hung tinh): Giao chiến, nô bộc, trộm cắp, bệnh tật, khẩu thiệt nghịch ý, chỉ sinh con gái. Ứng vào các năm tháng dần, ngọ, tuất.
Cung Càn kết hôn với cung Khảm (số 1) sẽ được LỤC SÁT còn gọi là BẤT ĐỊNH (Đệ tam hung tinh) còn gọi là DU HỒN: Du hồn dễ thất tài, khẩu thiệt, kinh doanh trì trệ kém cạnh tranh, ruộng vườn dễ bỏ hoang, khó nuôi được gia súc, tôi tớ. Tuy nhiên vợ chồng vui vẻ, nhà cửa đầm ấm, nhiều mơ ước du dương văn nghệ. Ứng vào các năm tháng thân, tý, thìn.
Cung Càn kết hôn với cung Tốn (số 4) sẽ được HỌA HẠI (Đệ tứ hung tinh): Hay mắc họa tổn hại gia cư. Hiếm con cháu, trồng trọt chăn nuôi khó phát triển, ứng vào năm tháng Hợi, Mão, Mùi.
Theo cổ nhân thì bát trạch gồm Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch là bảng chỉ các hướng tốt xấu không những trong xây cất nhà, đặt hướng cửa ra vào, nơi buôn bán, phương hướng kinh doanh có lợi, nơi đặt văn phòng, chỗ làm việc, phòng khách, phòng thờ tổ tiên, mà còn cần chú ý cả hướng bếp, giường nằm thì mới giữ được sự thịnh vượng, yên vui và sức khỏe cho bản thân và gia đình, tránh được rủi ro, gặp nhiều thuận lợi và luôn luôn được an tâm trong cuộc sống.
Các hướng tốt như Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị nên để hướng cửa, xây các phòng chính, to rộng hay cao tầng, phòng bếp
Các hướng xấu như Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Tuyệt mệnh chỉ nên đặt các gian phụ như nhà vệ sinh, phòng kho.
Luận hướng tốt xấu của mệnh số 6 – Sao Lục Bạch – Cung Quẻ Càn - Tây Tứ Trạch
Người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn thuộc nhóm Tây Tứ Trạch nên chọn các hướng tốt là Đông Bắc, Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam vì:
Hướng Chính Tây là hướng Sinh Khí: là hướng tốt nhất (thượng cát), Nhà hướng này, chủ nhà mạnh khỏe, sống lâu, kinh doanh phát đạt, nhiều tài lộc.
Hướng Đông Bắc là hướng Thiên Y: là hướng tốt nhì (thứ cát), nhà hướng này gia đình cũng đại vượng, mạnh khỏe, ít bệnh, có bệnh cũng dễ khỏi như có thuốc trời hỗ trợ.
Hướng Tây Nam là hướng Diên Niên: là hướng tốt (cát), nhà hướng này gia đình hòa thuận, yên vui, làm ăn phát đạt, dễ nuôi gia súc.
Hướng Tây Bắc là hướng Phục Vị: là hướng tốt (cát): nhà hướng này hay gặp vận may, có quý nhân phù trợ, nếu gặp hoạn nạn cũng được người cứu giúp.
Người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn nên tránh các hướng xấu thuộc Đông Tứ Trạch là Chính Bắc, Chính Đông, Chính Nam, Đông Nam vì:
Hướng Chính Nam là hướng Tuyệt Mệnh: là hướng xấu nhất (đại hung), nhà hướng này, gia chủ tổn thọ, hại con cái, hay ốm đau, bệnh hoạn làm hao tài, tốn của, chết yểu.
Hướng Chính Đông là hướng Ngũ Quỷ: là hướng xấu nhì (tiểu hung), nhà hướng này gia đình không yên, người giúp việc hay lấy cắp bỏ đi, dễ bị bệnh tật, tai họa quấy phá.
Hướng Chính Bắc là hướng Lục Sát: là hướng xấu (hung), nhà hướng này khó nuôi gia súc, hay thất tài, mất lộc, hay cãi nhau, tai vạ khẩu thiệt.
Hướng Đông Nam là hướng Họa Hại: là hướng xấu (hung), nhà hướng này gia chủ hay ốm đau, bệnh tật, dễ bị tai nạn, hao tổn tài sản.
Luận giải vận mệnh theo 12 Trực – Xemvm.com
Việc xác định mệnh theo 12 trực căn cứ vào năm sinh âm lịch tương tự như cách xác định ngũ hành nạp âm. Mệnh Trực Bế gồm các tuổi sau: tuổi Kỷ Mão, tuổi Nhâm Ngọ, tuổi Đinh Dậu, tuổi Giáp Tý, tuổi Ất Mão.
Luận giải vận mệnh trực Bế theo sách Ngọc hạp chánh tông
Ngọc hạp chánh tông là cuốn sách cổ thư bí truyền của người xưa được lưu truyền từ đời này qua đời khác, trải qua hàng ngàn năm được đúc kết tinh hoa trí tuệ của các bậc tiền nhân uyên thâm: trên thông thiên văn, dưới tường địa lý, am hiểu vũ trụ biến đổi theo thời gian, lại rành rẽ về lịch số học để làm ra cuốn sách quý báu này. Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh trực Bế được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:
Bế, Hỏa, tơ lửa mới nhen
Người sinh trực ấy hao công, tốn tiền
Một mình không cậy nhờ ai
Nam tần bắc Hải, một mình lập thân
Luận giải vận mệnh trực Bế theo sách Thông thư vạn sự
“Ngọc hạp” có nghĩa là cái hộp, cái tráp bằng ngọc quý giá. “Thông thư” nghĩa là cuốn sách khi đọc, học tập có thể làm cho trí tuệ thông thái, mẫn tiệp, sáng suốt. Do đó Ngọc hạp thông thư là cuốn sách giúp cho tư tưởng, trí tuệ con người được thông tuệ, sáng suốt được cất trong một chiếc hộp ngọc quý. Theo sách Ngọc hạp thông thư thì vận mệnh trực Bế được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:
Hoả tinh, tính nóng, giận mất khôn
Cơ nghiệp bon chen chuyển mấy lần
Tự thân lập nghiệp xa quê Mẹ
Năm mươi nhà cửa tạm yên dần
Ý kiến bạn đọc
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Hợi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Nhâm Tuất hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Dậu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Thân hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Mùi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Ngọ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Tỵ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Thìn hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Mão hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Giáp Dần hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Sửu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Nhâm Tý hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Hợi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Tuất hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Dậu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Thân hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Mùi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Ngọ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Tỵ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Giáp Thìn hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Mão hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Nhâm Dần hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Sửu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Tý hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Hợi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Tuất hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Dậu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Thân hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Mùi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Giáp Ngọ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Tỵ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Nhâm Thìn hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Mão hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Dần hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Sửu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Tý hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Hợi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Tuất hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Dậu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Giáp Thân hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Mùi hợp khắc với tuổi nào
Giải mã vận mệnh người tuổi Trâu - Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Tỵ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Thìn hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Mão hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Dần hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Sửu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Tý hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Hợi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Giáp Tuất hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Quý Dậu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Nhâm Thân hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Tân Mùi hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Canh Ngọ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Kỷ Tỵ hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Mậu Thìn hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Mão hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Bính Dần hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Ất Sửu hợp khắc với tuổi nào
Luận giải tử vi số mệnh cuộc đời tuổi giáp tý hợp khắc với tuổi nào