Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự

Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)

Thứ tư - 28/04/2021 22:13
Luận giải tính cách, hướng tốt xấu, cách chọn vợ/chồng hợp cung cho người có mệnh Số 6 - Lục Bạch – Cung Quẻ Càn (Ngũ hành Kim) theo phép vận khí cửu tinh và bảng phối cung phi bát trạch.

Bài viết “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)” gồm các phần chính sau đây:

  1. Luận bàn về phép xem vận khí theo cửu cung phi tinh
  2. Bảng cửu cung phi tinh cho mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)
  3. Bảng phối cung phi cho người có mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)
  4. Hướng dẫn chọn cung vợ/chồng cho người có mệnh bát trạch cung Càn
  5. Luận hướng tốt xấu của mệnh bát trạch cung Càn – Tây Tứ Trạch
  6. Tính cách người có niên mệnh Số 6 - Lục Bạch – Cung Quẻ Càn

1. Luận bàn về phép xem vận khí theo cửu cung phi tinh

Trong bài viết “Cửu cung phi tinh là gì? Phép vận khí cửu tinh dùng xem vận mệnh theo cung phi” tôi đã giới thiệu chi tiết Cửu tinh là 9 con số đại diện cho 9 “trường khí” lớn của vũ trụ, lấy sự tô màu của 9 sao (tinh) quy ước, đại diện cho 9 trường khí đó dùng để tính toán vận khí gọi là phép “Cửu tinh” của cổ nhân.

Còn Cửu cung phi tinh (còn gọi là Huyền không phi tinh) là dựa vào sự di chuyển quỹ đạo của 9 con số bay tuần hoàn trong 9 cung Lạc Thư (9x9=81 bước Lường Thiên Xích trên đồ hình Bát quái), mỗi một ô trong cửu cung đại diện cho vận trình lên xuống của một ngôi sao, quan sát vị trí lên xuống của 9 ngôi sao này có thể biết được hung cát của phương vị từ đó đoán định sự hung cát của con người, của từng căn nhà (dương trạch) hay phần mộ (âm trạch)…trong mỗi năm.

Cổ nhân quan niệm mệnh do con người là do “bản tính” riêng của từng người tạo ra. Bản tính quyết định tính cách con người. Bản tính không thể chỉ do di truyền cộng thêm với sự giáo dục dày công mà tạo ra theo ước muốn được. Nó còn phụ thuộc rất lớn vào “số” trường khí năm sinh của từng người. Không thiếu gì trường hợp đứa trẻ được sinh ra trong những gia đình có nề nếp, được giáo dục đầy đủ nhưng đứa trẻ lớn lên vẫn hư hỏng. Trái lại, cũng không thiếu gì đứa trẻ được sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó, thiếu giáo dục nhưng lớn lên vẫn trở thành những vĩ nhân. Vì thế mới có câu “Cha mẹ sinh con, trời sinh tính”. “Tính” đó chính là “thiên tính” trong mỗi người, cái phần bẩm sinh này không dễ gì cải tạo, vì nó bị chi phối bởi một trong 9 trường khí lớn của vũ trụ mà con người không thể cưỡng lại được. Trong đó ảnh hưởng sâu sắc nhất là thông qua trường khí năm sinh của họ.

Do đó xưa kia, trong hôn nhân và gia đình cũng như trong kinh doanh, xây dựng nhà cửa, cổ nhân rất coi trọng việc xem các tuổi và các hướng thích hợp cho từng người. Quan niệm mỗi người có một số, có nghĩa là “số” theo phương hướng thuộc tuổi của mỗi người. Đó là 1 quan niệm theo “tư duy toán học nhị tiến pháp” (cụ thể là 8 tượng số nhị nhân cơ bản hay 8 quẻ bát quái), không có gì là mê tín dị đoan. Người đời sau do không hiểu cơ chế biến hóa của các tượng số nhị phân nên nhiều người nên hiểu sai lệch dẫn đến tư duy chủ quan cho rằng đó là mê tín dị đoan. Ngày nay, theo cơ chế biến hóa của các tượng số nhị phân, con người đã tạo ra vô vàn kỹ thuật kỳ diệu về “số hóa”, phát minh ra từ máy tính đến điện thoại di động, cho đến các tàu vũ trụ… tạo ra cuộc cách mạng 4.0

2. Bảng cửu cung phi tinh cho mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)

Nam giới sinh các năm 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012, 2021 và nữ giới sinh các năm 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018, 2027 thuộc niên mệnh Số 6 – Lục Bạch, Cung Quẻ Càn thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh (khoa kham dư - phong thủy gọi là Tây Tứ Trạch) gồm: Càn – Khôn – Đoài – Cấn. Theo Hậu Thiên Bát Quái thì Số 6 mang hành Kim, ở phương Tây Bắc vì thời khắc tương ứng với quẻ Càn, vạn vật mâu thuẫn, đối lập, đấu tranh, (Quẻ Càn là phương Tây Bắc, lệnh của tháng 9 tháng 10 cuối thu, đầu đông, là lúc cây cỏ tàn úa. Mặt trời đã Xuống chân phía Tây, là lúc tối sáng, Âm-Dương đấu tranh lẫn nhau).

Độc giả nào muốn tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái vui lòng xem thêm bài viết:

 Tổng hợp sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái

Dưới đây là bảng cửu cung phi tinh cho người có bát trạch cung Càn thuộc nhóm Tây Tứ Trạch. Màu xanh là tốt và màu đỏ là xấu.

Bảng cửu cung phi tinh cung mệnh số 6 Lục Bạch Quẻ Càn
Bảng cửu cung phi tinh cung mệnh số 6 - Lục Bạch - Quẻ Càn

Từ bảng trên ta thấy cung Càn biến Đoài là Sinh Khí, biến Chấn là Ngũ Quỷ, biến Khôn là Diên Niên (có sách gọi là Phúc Đức), biến Khảm là Lục Sát (có sách gọi là Du Hồn), biến Tốn là Họa Hại (có sách gọi là Tuyệt Thể), biến Cấn là Thiên Y, biến Ly là Tuyệt Mệnh, trở về Càn là Phục Vị (có sách gọi là Quy Hồn). Các sách hiện nay chỉ dùng các thuật ngữ Sinh Khí, Thiên Y, Ngũ Quỷ, Lục Sát…mà không giải thích rõ ý nghĩa tại sao lại gọi là như vậy nên nhiều người không hiểu cho là chủ quan mê tín. Thực tế cổ nhân dùng ngôn ngữ hình tượng, giàu biểu cảm để nói về các lần biến của 8 quẻ Bát quái theo sự tuần hoàn trên bốn phương, tám hướng của Lạc Thư. Mỗi quẻ dịch đều có thể biến thành 7 quẻ khác, còn lần biến thứ 8 là lần trở về nguyên dạng cũ. Nguyên tắc biến là thay đổi từng hào, từ trên xuống rồi lại từ dưới lên cho đủ 8 lần. Tôi ví dụ:

Lần biến 1: Quẻ Càn có hào thượng biến Dương thành Âm nên quẻ Càn (☰) có Ngũ hành Dương Kim biến thành quẻ Đoài (☱) có ngũ hành là Âm Kim, 2 quẻ này đồng hành Kim – Kim nên quẻ Chủ được bồi bổ nên gọi là Sinh Khí.

Lần biến 2: thêm hào giữa biến nên quẻ Càn (☰) có Ngũ hành Dương Kim biến thành quẻ Chấn (☳) có ngũ hành Dương Mộc do đó 2 quẻ “xung khắc” Kim – Mộc làm cho quẻ chủ tổn hao sinh lực, quẻ chủ như bị quấy phá nên cổ nhân gọi là Ngũ Quỷ.

Chi tiết các lần biến của 8 quẻ vui lòng xem bài viết sau:

 Cửu cung phi tinh là gì? Phép vận khí cửu tinh dùng xem vận mệnh theo cung phi

3. Bảng phối cung phi cho người có mệnh bát trạch cung Càn - Lục Bạch (Số 6)

Trên cơ sở bảng cửu cung phi tinh cho người thuộc niên mệnh Số 6 – Lục Bạch, Cung Quẻ Càn, Ngũ hành Kim tôi lập bảng phối cung phi còn gọi là bảng du thần bát trạch như bên dưới để độc giả tiện tra cứu

Nhóm Số - Sao - Cung Cung Vợ/Chồng Hướng nhà Hướng cổng Nam Nữ
Đông Tứ Mệnh hay Đông Tứ Trạch Số 1 - Nhất Bạch - Cung Khảm Lục Sát Chính Bắc Chính Bắc 2026 2026
(Xấu) (Xấu) (Xấu) (Xấu) (Xấu)
Số 3 - Tam Bích - Cung Chấn Ngũ Quỷ Chính Đông Chính Đông 2024 2024
(Xấu nhì) (Xấu nhì) (Xấu nhì) (Xấu nhì) (Xấu nhì)
Số 4 - Tứ Lục - Cung Tốn Họa Hại Đông Nam Đông Nam 2023 2023
(Xấu) (Xấu) (Xấu) (Xấu) (Xấu)
Số 9 - Cửu Tử - Cung Ly Tuyệt Mệnh Chính Nam Chính Nam 2027 2027
(Xấu nhất) (Xấu nhất) (Xấu nhất) (Xấu nhất) (Xấu nhất)
Tay Tứ Mệnh hay Tây Tứ Trạch Số 2 - Nhị Hắc - Cung Khôn Diên Niên Tây Nam Tây Nam 2022/2025 2025
(Tốt) (Tốt) (Tốt) (Tốt) (Tốt)
Số 6 - Lục Bạch - Cung Càn Phục Vị Tây Bắc Tây Bắc 2021 2021
(Tốt) (Tốt) (Tốt) (Tốt) (Tốt)
Số 7 - Thất Xích - Cung Đoài Sinh Khí Chính Tây Chính Tây 2029 2029
(Tốt nhất) (Tốt nhất) (Tốt nhất) (Tốt nhất) (Tốt nhất)
Số 8 - Bát Bạch - Cung Cấn Thiên Y Đông Bắc Đông Bắc 2028 2022/2028
(Tốt nhì) (Tốt nhì) (Tốt nhì) (Tốt nhì) (Tốt nhì)

4. Hướng dẫn chọn cung vợ/chồng cho người có mệnh bát trạch cung Càn

Dựa trên bảng phối cung phi ở mục 3 độc giả mệnh có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn nên chọn bạn đời thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh gồm các cung mệnh: Khôn (Số 2), Càn (số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8) chứ không nên chọn bạn đời thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh gồm các cung mệnh Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (Số 9). Cụ thể tốt xấu như sau:

Cung Càn kết hôn với cung Đoài (Số 7) sẽ được SINH KHÍ (Đệ nhất cát tinh): Tương hợp giai nhân, tài lộc tăng trưởng, gia giáo hữu hảo, dễ thăng tiến, đại phú đại quý, ít nhất 3 con, hòa hợp tâm tình. Phát vào các tháng, năm Hợi, Mão, Mùi.

Cung Càn kết hôn với cung Cấn (Số 8) sẽ được THIÊN Y (Đệ nhị cát tinh): Duyên nợ lâu dài, gia vô bệnh tật, trường thọ, trong ấm ngoài êm, điền súc đại vượng, tinh thần khỏe mạnh. Ít nhất 2 con. Ứng vào các tháng, năm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Cung Càn kết hôn với cung Khôn (số 2) sẽ được DIÊN NIÊN còn gọi là PHÚC ĐỨC (Đệ tam cát tinh): Diên niên phúc đức (Thọ). Trăm năm thỏa thuận an bài duyên nợ, gia đình no đủ, êm ấm, may mắn, có uy quyền vinh hiển một bề tốt. Ứng vào các năm tháng Tỵ, Dậu , Sửu.

Cung Càn kết hôn với cung Càn (Số 6) sẽ được PHỤC VỊ còn gọi là QUY HỒN (Đệ tứ cát tinh): Người phụ nữ đảm đang, tề gia nội trợ, việc nhà ra tay gắng sức, con cháu đông vui, chồng con được nhờ, tôn trọng trong ngoài, sống lâu phúc đức. Nếu chậm con cái cần đặt hướng bếp theo hướng Phục Vị.

Cung Càn kết hôn với cung Ly (số 9) sẽ được TUYỆT MỆNH (Đệ nhất hung tinh): Chủ tuyệt tự, vô thọ, tán tài, hao gia súc, hay buồn phiền. gãy gánh giữa đường cô đơn, hiếm con, tử biệt sinh ly. Ứng vào các tháng, năm Tỵ, Dậu, Sửu.

Cung Càn kết hôn với cung Chấn (số 3) sẽ được NGŨ QUỶ (Đệ nhị hung tinh): Giao chiến, nô bộc, trộm cắp, bệnh tật, khẩu thiệt nghịch ý, chỉ sinh con gái. Ứng vào các năm tháng dần, ngọ, tuất.

Cung Càn kết hôn với cung Khảm (số 1) sẽ được LỤC SÁT còn gọi là BẤT ĐỊNH (Đệ tam hung tinh) còn gọi là DU HỒN: Du hồn dễ thất tài, khẩu thiệt, kinh doanh trì trệ kém cạnh tranh, ruộng vườn dễ bỏ hoang, khó nuôi được gia súc, tôi tớ. Tuy nhiên vợ chồng vui vẻ, nhà cửa đầm ấm, nhiều mơ ước du dương văn nghệ. Ứng vào các năm tháng thân, tý, thìn.

Cung Càn kết hôn với cung Tốn (số 4) sẽ được HỌA HẠI (Đệ tứ hung tinh): Hay mắc họa tổn hại gia cư. Hiếm con cháu, trồng trọt chăn nuôi khó phát triển, ứng vào năm tháng Hợi, Mão, Mùi.

Trong hôn nhân việc xem cung phi có vai trò quan trọng nhất nhưng cần kết hợp với phương pháp xem theo bát tự, nếu cung phi và bát tự đều cát thì quá tốt đẹp (đại cát), nếu cung phi hung mà bát tự cát thì vẫn có thể kết hôn được nhưng kết quả sẽ không tốt lắm, còn cả 2 đều hung (Đại hung) thì tuyệt đối nên tránh.

Để biết người yêu của bạn thuộc cung nào vui lòng xem bài viết sau:

 “Bảng tra mệnh cung phi bát trạch – Bảng phối cung phi vợ chồng

5. Luận hướng tốt xấu của mệnh bát trạch cung Càn – Đông Tứ Trạch

Theo cổ nhân thì bát trạch gồm Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch là bảng chỉ các hướng tốt xấu không những trong xây cất nhà, đặt hướng cửa ra vào, nơi buôn bán, phương hướng kinh doanh có lợi, nơi đặt văn phòng, chỗ làm việc, phòng khách, phòng thờ tổ tiên, mà còn cần chú ý cả hướng bếp, giường nằm thì mới giữ được sự thịnh vượng, yên vui và sức khỏe cho bản thân và gia đình, tránh được rủi ro, gặp nhiều thuận lợi và luôn luôn được an tâm trong cuộc sống.

Các hướng tốt như Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị  nên để hướng cửa, xây các phòng chính, to rộng hay cao tầng, phòng bếp

Các hướng xấu như Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Tuyệt mệnh chỉ nên đặt các gian phụ như nhà vệ sinh, phòng kho.

Theo bảng cung phi bát trạch ở mục 3 thì người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn thuộc nhóm Tây Tứ Trạch nên chọn các hướng tốt là Đông Bắc, Chính Tây, Tây Bắc, Tây Nam vì:

Hướng Chính Tây là hướng Sinh Khí: là hướng tốt nhất (thượng cát), Nhà hướng này, chủ nhà mạnh khỏe, sống lâu, kinh doanh phát đạt, nhiều tài lộc.

Hướng Đông Bắc là hướng Thiên Y: là hướng tốt nhì (thứ cát), nhà hướng này gia đình cũng đại vượng, mạnh khỏe, ít bệnh, có bệnh cũng dễ khỏi như có thuốc trời hỗ trợ.

Hướng Tây Nam là hướng Diên Niên: là hướng tốt (cát), nhà hướng này gia đình hòa thuận, yên vui, làm ăn phát đạt, dễ nuôi gia súc.

Hướng Tây Bắc là hướng Phục Vị: là hướng tốt (cát): nhà hướng này hay gặp vận may, có quý nhân phù trợ, nếu gặp hoạn nạn cũng được người cứu giúp.

Theo bảng du thần cung bát trạch ở mục 3 thì người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn nên tránh các hướng xấu thuộc Đông Tứ Trạch là Chính Bắc, Chính Đông, Chính Nam, Đông Nam vì:

Hướng Chính Nam là hướng Tuyệt Mệnh: là hướng xấu nhất (đại hung), nhà hướng này, gia chủ tổn thọ, hại con cái, hay ốm đau, bệnh hoạn làm hao tài, tốn của, chết yểu.

Hướng Chính Đông là hướng Ngũ Quỷ: là hướng xấu nhì (tiểu hung), nhà hướng này gia đình không yên, người giúp việc hay lấy cắp bỏ đi, dễ bị bệnh tật, tai họa quấy phá.

Hướng Chính Bắc là hướng Lục Sát: là hướng xấu (hung), nhà hướng này khó nuôi gia súc, hay thất tài, mất lộc, hay cãi nhau, tai vạ khẩu thiệt.

Hướng Đông Nam là hướng Họa Hại: là hướng xấu (hung), nhà hướng này gia chủ hay ốm đau, bệnh tật, dễ bị tai nạn, hao tổn tài sản.

Trường hợp gặp các hướng xấu mà không thể tránh được, cổ nhân dùng phép yểm theo nguyên tắc lấy cát chế hung như sau:

Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ còn gọi là Sinh Khí hàng Ngũ Quỷ: Nhà phạm hướng Ngũ Quỷ thì xây cổng hay cửa chính về hướng Sinh Khí để chế hóa hướng xấu

Thiên Y chế Tuyệt Mệnh: Nhà phạm hướng Tuyệt mệnh thì xây cổng hay cửa chính về hướng Thiên Y để hóa giải

Diên Niên yểm Lục Sát còn gọi là Diên Niên giải Lục Sát: Nhà phạm hướng Lục Sát thì xây cổng hay cửa chính về hướng Diên Niên để triệt tiêu hướng xấu

Phục Vị yên Họa Hại còn gọi là Phục Vị trừ Họa Hại: Nhà phạm hướng Họa Hại thì xây cổng hay cửa chính về hướng Phục Vị để giải trừ

Ngoài các cách hóa giải trên còn phép “yểm bằng bùa chú” và tìm thêm hướng tốt xấu theo phép của Kỳ Môn Độn Giáp. Mời độc giả xem tiếp bài viết dưới đây:

Nhận biết phương hướng nhà tốt xấu theo cung trạch và cách hóa giải hướng xấu

Ngoài ra cần lưu ý khi áp dụng trong thực tế cho đúng như hướng chọn phải là hướng của người chủ gia đình (chủ hộ). Ngoài ra cần hiểu rõ khái niệm Tọa hướng trong phong thủy. Khái niệm Tọa hay còn gọi là Vị nếu ta đứng ở giữa gian phòng thì lưng ta ở đâu thì đó gọi là Vị hay Tọa, đối diện với lưng ta là mặt (trước mặt) được gọi là Hướng. Ví dụ ta đứng ở giữa nhà nhìn ra cửa lớn thì nếu lưng ta tọa hướng Bắc thì hướng cửa lớn là Nam, hoặc cửa lớn hướng Đông Nam thì nhà tọa hướng Tây Bắc. Tọa chính là cái tọa độ, là căn cơ nên không thể thay đổi tùy tiện, còn hướng có thể điều chỉnh. Khai sơn, lập hướng nghĩa là gì? Lưng nhà hay phía sau nhà gọi là Sơn, khi xác định được Sơn thì sẽ xác định được hướng nhà. Tuy nhiên cần lưu ý là không được lấy cửa sổ để xác định hướng nhà mà phải lấy cửa chính, cổng chính vì khí dẫn vào nhà chủ yếu từ cửa chính, mặt khác cửa sổ có rất nhiều, hướng nào cũng có nên rất khó làm chuẩn còn cửa chính chỉ có một.

Đối với người có mệnh Số 6 – Lục Bạch – Cung Quẻ Càn nên chọn hướng phương vị cổng lớn nên là hướng Đông Bắc vì đây là hướng Sinh Khí đi vào nhà.

Chọn phòng ngủ thì nên chọn gian mép Tây của phòng phía Tây là tốt nhất, gian mép Tây ở phòng phía bắc và gian mép Đông ở phòng phía Bắc hoặc gian chính Tây đều được.

Về vấn đề hướng bếp và miệng bếp ngoài chọn theo cung bát trạch còn phải xem xét đến nhiều vấn đề khác nên độc giả tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Cách đặt hướng bếp hợp phong thủy theo cung bát trạch

6. Tính cách người có niên mệnh Số 6 - Lục Bạch – Cung Quẻ Càn

Người có niên mệnh Số 6 - Lục Bạch – Cung Quẻ Càn là những người có bản tính cứng rắn, sắc sảo, nhưng thiếu linh hoạt và mềm dẻo trong xử lý. Thường đảm đương được những công việc nặng nhọc, khó khăn, dễ được tín nhiệm trong các công việc nặng nhọc. Trong gia đình như người cha nghiêm khắc nhưng có trách nhiệm cao. Ngoài xã hội thường là những người đứng đầu các địa phương hoặc là những người đảm đương các công việc lớn của xã hội.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage Xemvm.com để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về info@xemvm.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

Tác giả bài viết: Thầy Uri – Chuyên gia phong thủy của xemvm.com

Nguồn tin: Tổng hợp từ sách, báo về bát trạch cung Càn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Phần mềm xem bói dãy số bất kỳ của số tài khoản ngân hàng, số CCCD, số CMT, số thẻ ATM, số sổ bảo hiểm xã hội… Chỉ cần nhập vào một dãy số và bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) của bạn rồi kích vào “Luận giải”, hệ thống sẽ luận giải phân tích cát hung dãy số theo âm dương, ngũ hành, thiên thời (vận khí), phối quẻ theo mai hoa dịch số để tính ra quẻ chủ, quẻ hỗ, quẻ biến, hào động, tính tổng nút dãy số, tính hung cát 4 số cuối theo 81 linh số… Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem bói dãy số khác.
Xem bói dãy số
Dãy số
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết này… hoàn thiện hơn vui lòng để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Ngày cần xem
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự
Thống kê
  • Đang truy cập405
  • Hôm nay92,039
  • Tháng hiện tại2,730,187
  • Tổng lượt truy cập96,863,413

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây