Tử vi - Tướng số là một môn khoa học phương đông cổ đại, hoàn toàn không phải là bói toán mê tín dị đoan vì được xây dựng trên học thuyết và kiến thức về âm dương, ngũ hành, kinh dịch…Diễn cầm tam thế diễn nghĩa có thể coi là bộ sách Tử vi - Tướng số đỉnh cao, nguyên bản là chữ hán, được lưu truyền trong Trung nguyên từ nhiều thế kỷ trước và được các thầy tướng số, tướng pháp và người dân Trung Quốc cho là một cuốn “Kỳ thư”, “Dị bảo” đoán mệnh về quá khứ, hiện tại, tương lai.
Bộ sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa có thể coi như là một cẩm nang trọn đời để xem, suy ngẫm hạn chế được những vận hạn của đời người, bộ sách có thể xem số mạng mỗi tuổi và đoán rõ vận thời mỗi năm, mỗi tháng, kiết hung mỗi ngày. Theo ngày, giờ sinh của trẻ con mà đoán được vận mệnh tốt - xấu, sang – hèn, khỏe mạnh hay chết yểu; xem xung khắc vợ - chồng, con cái với cha mẹ; xem bàn tay tháp nhi long để biết được thời gian cha mẹ mất vào giờ hung hay cát.
Bộ sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa được tác giả Dương Công Hầu dịch từ bộ sách của Trung Quốc sau 7 năm nghiền ngẫm và trải nghiệm thực tế, kết hợp với thuyết âm dương, ngũ hành dung hợp với những tinh túy, cốt yếu trong các tác phẩm của mình như: Lục Nhâm khóa, Ngũ hành tướng thư, Viên Thiên Cương xưng cốt và ông đã ghi chép thành bộ sách Diễn cầm tam thế. Bộ sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa được ra mắt độc giả lần đầu tiên vào năm 1952 do nhà xuất bản Đuốc Sáng xuất bản. Trong bộ sách một phần tác giả sử dụng nhiều từ Hán - Nôm cổ, một phần do lỗi biên tập nên có nhiều từ ngữ không chuẩn, khó hiểu cho độc giả ngày nay.
Xemvm.com xin hân hạnh giới thiệu tới độc giả cuốn sách số “Diễn cầm tam thế diễn nghĩa” của soạn giả Dương Công Hầu. Kích vào link sau: https://xemvm.com/kien-thuc-phong-thuy/xem-van-menh/link-tai-sach-dien-cam-tam-the-dien-nghia-pdf-704.html
để tải về Ebook Sách số Diễn cầm tam thế diễn nghĩa – Căn duyên tiền định – Dương Công Hầu hoặc liên hệ Zalo: 0926.138.186 để nhận trực tiếp file pdf.
Trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi xin giới thiệu phần luận giải số mệnh và vận hạn của tuổi Ất Sửu được trích dẫn trong cuốn sách số Diễn cầm tam thế diễn nghĩa này. Các lưu ý khi xem như sau: Phàm khi coi vận thì hãy xem các bài giải trước đây, mới có thể hiểu rõ cách thức để xem. Trong đây mỗi tuổi nào ở các chương trước đều có ghi rõ người đàn ông thờ ông gì độ mạng, người đàn bà thời bà gì độ mạng tùy theo tuổi mà thờ và mỗi tuổi đều có 30 câu thơ để ngâm vịnh về số mệnh trong đời của mình, đặng hưởng sang hèn, giàu nghèo, may rủi, anh em, con cháu ra sao, mình biết rõ số mệnh của mình thật quả không sai.
Đoán xem số mạng như là
Ất sửu kim mạng số ta như vầy
Tuổi thổ kim mạng số này
Tuổi cùng với mạng đặng vầy tương sinh
Phước đức chiếu mạng đặng lành
Có tay cầm của lộc dành về sau
Lương duyên cay đắng biết bao
Khắc xung chồng vợ dễ nào đặng ăn
Tuổi xuân dời đổi đôi phần
Cảnh già mình một lo toan gia đình
Số ta phải ráng giữ gìn
Phạm vào nơi chốn tội tình tù lao
Không phần giúp đỡ quản bao
Buổi đầu tử tế đến sau phản lòng
Ngoại nhân dường ấy là xong
Còn trong thân tộc chẳng mong vui gì
Bà con lãnh đạm vậy thì
Số ta tự lập đặng khi sang giàu
Có bệnh chỗ kín khỏi nào
Phải mang tiểu tật về sau thọ trường
Tánh người khẳng khái lo lường
Thấy việc ham học là đường khôn ngoan
Tuổi xuân không đặng vẹn toàn
Cách nơi cha mẹ xa đàng làm ăn
Ở nơi xứ cũ khó khăn
Vướng mắc bệnh tật lăng xăng tổn tài
Ấu niên thời vận đắng cay
Vãng niên phát đạt hưởng rày về sau
Thi ân bố đức dồi dào
Ngày sau đặng hưởng phước hào thảnh thơi.
Chú ý: Nam: thờ quan thánh đế quân độ mạng
Nữ: thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng
Các luận giải vận mệnh bên trên từ cuốn sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa chỉ căn cứ vào năm sinh (trụ năm) chỉ nhằm mục đích tham khảo, bổ trợ do không đủ dữ liệu về trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ để phân tích dẫn đến kết quả không chính xác. Để xem luận giải chi tiết và chính xác về vận mệnh và phong thủy tuổi Ất Sửu của một người, độc giả hãy nhập đủ ngày giờ tháng năm sinh bên vào phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Cổ nhân không ngừng nhắc nhở chúng ta phải luôn “Tu nhân, tích đức”, dùng đức để hóa giải nghiệp xấu từ đó chuyển hung thành cát. Đây chính là tu luyện truyền thống, thông qua tu luyện mới có thể thay đổi vận mệnh nên được gọi là “tu mệnh”. Cái gọi là: “Đoán mệnh không bằng chấp nhận số mệnh, chấp nhận số mệnh không bằng tu mệnh”, đạo lý chính là ở chỗ này. Cội nguồn của tu mệnh chính là "tu tâm" bởi Tâm là cái gốc của hành vi cử chỉ và các loại biểu hiện của sinh mệnh con người. Tâm thiện thì hành vi tất sẽ thiện, tâm ác thì hành vi tất sẽ ác. Cách tu tâm chính là thay đổi hết thảy những tư tưởng quan niệm không phù hợp với Phật pháp và Đạo pháp của bản thân mình. Chính vì vậy cổ nhân mới nói: “Mệnh tốt tâm cũng tốt, phú quý mãi đến già. Mệnh tốt tâm không tốt thì sẽ thất bại giữa đường. Tâm tốt mệnh không tốt, trời đất cuối cùng cũng bảo hộ cho. Tâm mệnh đều không tốt, bần cùng chịu phiền não”. Tướng do tâm sinh, cảnh tùy tâm chuyển. Tu tâm có thể bù đắp được hết những thiếu sót trong vận mệnh đã được an bài trước, tu tâm có thể xoay chuyển và cải biến được vận hạn trong đời. Vì vậy hãy luôn cố gắng tu tâm tích đức.
Để đoán thời vận, trong mỗi năm thịnh suy và trong mỗi năm có 12 tháng may rủi và trong mỗi tháng có đoán rõ ngày hợp, ngày kỵ với mình thì cần lưu ý:
Phép coi thời vận mỗi năm: Để coi thời vận của người đàn ông mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn ông ở hàng trên, còn như thời vận của người đàn bà mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn bà ở hàng dưới như tìm số tuổi của mình gặp ở tại chỗ tháng nào thì lấy chỗ tháng đó làm thời vận của một năm, còn muốn xem tháng nào thì kiếm tháng đó xem thì biết cát hung.
Phép coi thời vận mỗi tháng: Đàn ông, đàn bà coi chung, như muốn xem thời vận may rủi tháng giêng thì tìm tháng giêng mà coi, muốn coi tháng nào thì tìm tháng đó mà coi. Khi coi thời vận thì phải coi cái năm trước, coi kỵ nặng hay kỵ nhẹ, rồi coi thời vận tháng mà kỵ nặng thì cần phải chú ý đề phòng, làm công đức phóng sinh, cầu nguyện để trời phật phù hộ cho giảm nhẹ vận hạn.
Tháng giêng
Tuổi đàn ông: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
Tuổi đàn bà: 9, 21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 8 phần và có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui
Điều kỵ: vợ chồng có giận hờn với nhau và trong mình có nhức mỏi chút ít
Tháng 2
Tuổi đàn ông: 6, 18, 30, 42, 54, 66, 78, 90
Tuổi đàn bà: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 2 phần, người quyền tước có gặp may về chức phận, cầu việc quan có quý nhân giúp đỡ
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, chớ nên đi đường xa, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, của tiền có hao tổn, kỵ đi sông nước sóng lớn, có việc đi đường hoặc đổi đời, nên đề phòng, cần làm phóng sinh, công đức và cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 3
Tuổi đàn ông: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Tuổi đàn bà: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi cũng sáng suốt, có việc kỵ chút ít đề phòng cũng được qua
Điều kỵ: phòng có việc quan làng trừng phạt, và có việc tranh chấp rầy rà, vợ chồng có việc buồn giận chút ít.
Tháng 4
Tuổi đàn ông: 8,20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Tuổi đàn bà: 6,12, 24, 36, 48, 60, 72, 84
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 4 phần, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: có việc đi đường nhiều, hoặc đổi dời chỗ ở và phòng có động việc quan làng, giữ mình kẻo bị té ngã, sinh chuyện lo buồn.
Tháng 5
Tuổi đàn ông: 9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
Tuổi đàn bà: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 6 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc kỵ chút ít cũng được qua.
Điều kỵ: có bịnh đau trong ít ngày, trong người lo tính nhiều việc hoặc vợ chồng có việc giận nhau chút ít, có bịnh đau nên làm phóng sinh, công đức cầu Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 6
Tuổi đàn ông: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
Tuổi đàn bà: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
Điều hợp: làm ăn tự ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, lo tính việc chi nên để ý đề phòng, dầu có việc kỵ cũng được nhẹ
Điều kỵ: chớ nên tin cậy người quá, phòng trộm cắp, hao tài, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh chuyện đau buồn.
Tháng 7
Tuổi đàn ông: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Điều hợp: làm ăn có việc gặp may mắn tiền tài 10 được 8 phần, có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui.
Điều kỵ: vợ chồng có việc buồn giận với nhau và trong mình có chút nhức mỏi.
Tháng 8
Tuổi đàn ông: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Tuổi đàn bà: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 2 phần, người quyền tước có gặp may về chức phận, cầu việc quan có quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, chớ nên đi đường xa, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, của tiền có hao tổn, kỵ đi sông nước sóng lớn, có việc đi đường hoặc đổi đời, nên đề phòng và cần phóng sinh làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 9
Tuổi đàn ông: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85
Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc kỵ chút ít cũng được qua.
Điều kỵ: có việc tranh chấp thị phi, phòng có động việc quan làng, vợ chồng có việc giận nhau chút ít.
Tháng 10
Tuổi đàn ông: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Tuổi đàn bà: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Điều hợp: làm ăn thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: có việc đi đường nhiều, hoặc đổi dời chỗ ở và phòng có động việc quan làng, giữ mình kẻo bị té, sinh chuyện đau buồn.
Tháng 11
Tuổi đàn ông: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Tuổi đàn bà: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
Điều hợp: làm ăn có gặp vận may thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi cũng sáng suốt, có việc kỵ chút ít đề phòng cũng được qua
Điều kỵ: có bịnh đau trong ít ngày, trong người lo tính nhiều việc hoặc vợ chồng có việc giận nhau chút ít, có bịnh đau nên làm phóng sinh, công đức cầu Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.
Tháng 12
Tuổi đàn ông: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
Tuổi đàn bà: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
Điều hợp: làm ăn chú ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, gái thì cảnh duyên nợ vấn vương.
Điều kỵ: chớ nên quá tin người, phòng trộm cắp, hao tài, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh việc đau buồn.
Phép coi thời vận mỗi ngày: Đàn ông, đàn bà coi chung, trước khi coi thời vận ngày kỵ, ngày hợp thì phải xem trong lịch thì nhật thần là ngày gì theo lịch can chi (ví dụ: ngày Tý, ngày Sửu…). Chú ý: điều kỵ, hợp đúng ngày và cần phòng hờ trước sau 1 ngày
Ngày kỵ, ngày hợp của tuổi Ất Sửu.
Ngày Tý - Hợp: cầu tài, cầu tiên bà độ mạng, đào đất, dời chỗ ở (Kỵ: hay lo nhiều, phòng bệnh tật)
Ngày Sửu - Hợp: có thần linh độ mạng, có người quý nhân phù trợ (Kỵ: nghe, trộm cắp xuất vốn, cầu tài, người quen phản, than buồn)
Ngày Dần - Hợp: cầu tài, dời chỗ ở, kết hôn, đào đất (Kỵ: lo nghĩ, nhức mỏi, trai giận vợ)
Ngày Mão - Hợp: có thần linh độ mạng, có người quý nhân phù trợ (Kỵ: xuất vốn, cầu tài, người quen phản, đi nhiều kỵ ngã)
Ngày Thìn - Hợp: cầu tài, cầu phước, gặp hung hoá cát (Kỵ: pháp luật, bệnh tật, thị phi, gái giận chồng)
Ngày Tỵ - Hợp: văn thơ, đơn từ, nhập học, đi đường (Kỵ: đào đất, buồn ý, việc quan)
Ngày Ngọ - Hợp: kết hôn, nhiều việc hợp, cầu tiên bà độ cho (Kỵ: lo nghĩ, bệnh tật, trai giận vợ)
Ngày Mùi - Hợp: không có (Kỵ: nghe lời, cướp trộm, hùn vốn, than buồn)
Ngày Thân - Hợp: cầu tài, kết hôn, đào đất (Kỵ: lo nghĩ, bệnh tật, trai giận vợ)
Ngày Dậu - Hợp: thần linh độ mạng, quý nhân giúp đỡ, hợp thơ từ (Kỵ: xuất vốn, cầu tài, người thân phản, buồn phiền, việc quan)
Ngày Tuất - Hợp: cầu tài, cầu phước, gặp hung hoá cát (Kỵ: thị phi, pháp luật, khổ tâm lo nghĩ, gái giận chồng)
Ngày Hợi - Hợp: văn thơ, đơn từ, nhập học, đi đường (Kỵ: đào đất, đổi đời, việc quan, buồn phiền.)
Lời giải luận nên lưu ý: Coi thời vận gặp năm kỵ mà gặp tháng kỵ thì là kỵ nặng cần phải chú ý đề phòng. Còn nếu thời vận năm hợp mà gặp tháng kỵ là kỵ nhẹ. Còn nếu thời vận năm hợp gặp tháng hợp là tốt. Năm hợp có tháng kỵ, tháng hợp có ngày kỵ, ngày hợp có giờ kỵ thì cần chú ý.
Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau:
Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú (28 sao)
Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi: ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.
Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự
Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay: Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong
Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực): Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế
Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh
Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông
Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh): Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số
Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của xemvm.com không chỉ có các tính năng cơ bản như đổi lịch dương sang lịch âm, lịch can chi, lịch tiết khí, xem ngày giờ Hoàng Đạo – Hắc Đạo, xem ngày theo nhị thập bát tú, Ngọc hạp thông thư mà còn có nhiều tính năng nâng cao khác như xem ngày xung khắc với tuổi, xem ngày theo Kinh Kim Phù, Xem ngày theo Lục Diệu, theo Đổng Công tuyển nhật (12 trực), Bành Tổ kỵ nhật, xem ngày xuất hành theo Khổng Minh, xem hướng xuất hành, xem giờ tốt theo Lý Thuần Phong, Quỷ Cốc Tử, theo dân gian... Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.
Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp