Luận giải vận mệnh tổng hợp theo Tử vi, tứ trụ, bát tự, tử bình – XemVM.com

Trong suốt chiều dài lịch sử xuất hiện rất nhiều nhà tiên tri lỗi lạc có khả năng dự đoán vận mệnh của cả thế giới cũng như từng cá nhân với độ chính xác đến kinh ngạc như Nostradamus với Sấm Ký, Khổng Minh Gia Cát Lượng với Mã Tiền Khóa, Viên Thiên Cang và Lý Thuần Phong với Thôi Bối Đồ, nhà tiên tri mù Vanga… Việt Nam thì có Nguyễn Bỉnh Khiêm với Sấm Trạng trình… Hay chỉ đơn giản bạn nào đã từng có duyên gặp được các thầy giỏi về xem tướng, xem tử vi, tứ trụ, kỳ môn độn giáp, mai hoa dịch số… sẽ thấy người ta đọc vanh vách về gia đình, cuộc đời và tương lai của bạn. Như vậy vận mệnh là có thật thì mới có thể dự đoán được. Vậy mệnh rốt cuộc là gì? Vận Mệnh = “Vận” + “Mệnh

Đầu tiên ta xét chữ Mệnh, trong nhiều sách còn gọi là Thiên mệnh hoặc Mệnh tiên thiên. Mệnh và trời là có liên quan với nhau nên mệnh cũng được gọi là “thiên mệnh” là điều khi sinh mang theo đến, hay cũng nói là trời định. Điểm khởi đầu hay xuất phát điểm của một con người rất quan trọng. Ví dụ: Anh A sinh ra trong gia đình thủ tướng, Anh B sinh ra trong gia đình kinh doanh giàu có ở thành phố, Anh C sinh ra trong gia đình nghèo khó ở nông thôn. Như vậy anh A, anh B, anh C có sự khác biệt về xuất phát điểm ban đầu đó chính là “mệnh” mà chúng ta hay nhắc đến. Như vậy “mệnh” của 1 người đã được định sẵn ngay từ thời khắc người đó được sinh ra hay còn gọi là Bát tự (Giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh) thì mộc tinh và cung hoàng đạo tương ứng cũng được ấn định theo nên những ảnh hưởng mà đứa trẻ đó phải nhận từ các hành tinh cũng được sắp đặt sẵn. Kèm theo đó, hoàn cảnh gia đình giàu nghèo hay không cũng được định theo. Chính vì vậy mà các thầy bói giỏi có thể căn cứ theo Bát tự để xem được mệnh của một người như thế nào.

Xem vận mệnh trọn đời
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Thông tin cơ bản về thân chủ

Thân chủ: Âm Nam,  Sinh vào 10 giờ 10 ngày 8/9/1987 (Dương Lịch) tức giờ Tân Tỵ ngày 16/7/1987 (Âm Lịch)

Lá số Tử vi: Giờ Tân Tỵ, Ngày Canh Thân, Tháng Mậu Thân, Năm Đinh Mão, Bản mệnh: Hỏa (Lư trung hỏa - Lửa trong lò)

Lá số Tứ trụ (Bát tự tử bình): Giờ Tân Tỵ, Ngày Canh Thân, Tháng Mậu Thân, Năm Đinh Mão, Bản mệnh: Hỏa (Lư trung hỏa - Lửa trong lò)

Cân lượng: 4 lượng 0 chỉ.

Xương CON MÈO, Tướng tinh CON GÀ, Vận số Vọng nguyệt chi miêu (Mèo ngắm trăng)

Con nhà Xích Ðế, Cô bần

Mệnh số 4: Sao Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn - Đông Tứ Trạch

Mệnh theo 12 trực: Trực Chấp

Luận giải vận mệnh theo giờ ngày tháng năm sinh - XemVM.com

Vận mệnh của một người được quyết định bởi Bát tự (Giờ sinh – Ngày sinh – Tháng sinh – Năm sinh) hay còn gọi là Tứ trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm. Vận mệnh tốt xấu của mỗi người cần phải tổng thể từ sinh vượng suy nhược tới sự sắp bố trí thành tổ hợp của tứ trụ, chứ không chỉ coi một trụ nào đó làm chính. Vì vậy quan điểm năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt là phiến diện còn quan niệm năm sinh quyết định toàn bộ vận mệnh còn người thì lại càng sai lầm hơn nữa. Vậy hiểu như thế nào mới lại đúng?

Vận mệnh con người

Năm sinh trong tứ trụ như là gốc của cây, là móng của nhà là ngọn nguồn của nhân mệnh. Gốc khô thì cây chết, gốc có rễ cắm sâu thì lá xanh, nền rỗng thì nhà đổ, nền kiên cố thì nhà chắc chắn. Nguồn cạn kiệt thì mệnh tan; nguồn phong phú thì mệnh cường.

Tháng sinh trong tứ trụ giống như cành của cây, cành chắc khỏe thì lá mới tươi tốt được.

Ngày sinh trong tứ trụ như hoa trên cây. Nhật trụ sinh vượng tựa như muôn hoa khoe sắc. Nhật nguyên suy nhược, hoa ít kém sắc.

Giờ sinh trong tứ trụ giống như quả. Giờ cường vượng thì nhiều quả ngon, giờ suy nhược thì quả vừa ít mà lại không ngon hoặc có hoa mà không kết quả.

Do đó khi luận đoán vận mệnh cần phải phối hợp đủ cả 4 trụ thì kết quả dự đoán mới tương đối chính xác.

Phần mềm xem vận mệnh trọn đời của xemvm.com là sự phối hợp của rất nhiều trường phái như tử vi, tứ trụ, bát tự, tử bình, cân xương đoán số, thập nhị trực…nhằm giúp độc giả luận đoán dễ hơn, cho kết quả chính xác hơn mà không cần phải đến các thầy bói. Giống như xem vận mệnh theo tử vi, tứ trụ, bát tự hà lạc…thì phép xem vận mệnh theo cân xương tính số cũng căn cứ theo Bát tự gồm giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của  một người. Cụ thể giờ ngày tháng năm sinh âm lịch được Quy đổi thành số lượng và chỉ nhất định, như kiểu định lượng theo “vàng” ngày nay, 1 lượng = 10 chỉ. Sau đó tính số lượng chỉ của một người bằng cách cộng tổng Bát tự để luận đoán vận mệnh cuộc đời.

Cầm tinh tiếng hán là , là từ hán việt gồm “Cầm” có ý nghĩa là con vật, thú vật, cầm thú còn Tinh là sao. Do đó “cầm tinh” dịch nghĩa đơn thuần là sao của Thú là cách đặt tên các ngôi sao theo tên con vật được dùng trong thuật trạch cát (xem ngày). Cụ thể người ta phối 28 con vật với 28 chòm sao sáng nhất trên bầu trời gọi là “nhị thập bát tú”. Đó là nghĩa nguyên bản của cầm tinh.

Tuy nhiên cầm tinh ở miền Bắc còn có nghĩa thông dụng là tuổi con vật. Ví dụ người miền Bắc thường nói con trai tôi sinh năm 1987 (Đinh Mão) cầm tinh con Mèo, còn người miền Nam gọi thẳng là con tôi tuổi Mèo, còn trong các sách dịch từ Trung Quốc thì người ta gọi là thuộc tướng. Còn khoa tử vi thì gọi là xương, ví dụ xương con Mèo gồm các tuổi Ất Mão, tuổi Đinh Mão, tuổi Kỷ Mão, tuổi Tân Mão, tuổi Quý Mão.

Người tuổi Mão sinh năm bao nhiêu? Tuổi Ất Mão sinh năm 1975, 2035. Tuổi Đinh Mão sinh năm 1987, 2047. Tuổi Kỷ Mão sinh năm 1999, 2059. Tuổi Tân Mão sinh năm 1951, 2011. Tuổi Quý Mão sinh năm 1963, 2023.

Trong các sách tử vi, phong thủy có phân tích rất nhiều về tính cách, vận mệnh người tuổi Mão (Mèo). Cụ thể:

Mão cốt nhân khoái lạc, tố sự thủy vô vỹ,

Học đa thiểu thành công, ngân thông tài bạch doanh.

Dịch nghĩa: Xương mèo là người hạnh phúc, làm việc không có đầu cuối,

Học nhiều mà khó có được thành công, tiền của sung túc

Bình giải: Người sinh ra có xương mèo là người làm việc có đầu không có cuối, nhiều thất bại, ít thành công, tự do tự tại, là tướng vui vẻ.

Theo sách 12 con giáp theo lịch vạn niên thì Mão tượng trưng của con vật hiền hòa, nhân từ, nho nhã, đáng yêu. Người tuổi Mão thường mềm yếu, ôn hòa, yêu chuộng hòa bình, yêu nghệ thuật và có khả năng phán đoán rất tốt. Họ rất ít khi làm việc xấu, gây chuyện, dùng những lời lẽ cay độc, hay thô tục. Nhược điểm của người tuổi Mão là họ giàu tính tưởng tượng, hoặc quá mẫn cảm, lạnh lùng. Họ rất biết cách động viên an ủi, đồng cảm và rất chịu lắng nghe người khác phân bua, tâm tình.

Luận giải lá số tử vi trọn đời tuổi Đinh Mão nam mạng

Số này cốt cách ngang tàng,

Lư trong lửa đỏ lâu tàn mau nguôi.

Giận ai không thể giận lâu,

Ai tới năn nỉ nắm tay dịu hiền.

Xin lỗi bạn chớ có phiền,

Ít bữa dịu ngọt có tiền cũng đưa.

Số nhờ biết được nhiều nghề,

Cho nên doanh nghiệp tự nhiên có hoài.

Ra ngoài kẻ mến người thương,

Kết bạn phản phúc họ quên ơn mình.

Thương người giúp đỡ của tiền,

Ăn rồi quẹt mỏ phản liền theo tay.

Hậu vận nhờ đặng cháu con,

Tiền vận lao khổ chẳng bằng vận sau.

Luận bàn về vận số Vọng nguyệt chi miêu (mèo nhìn trăng) của tuổi Đinh Mão

Hé lộ tử vi số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Mão

Tuổi Đinh Mão có Xương CON MÈO, Tướng tinh CON GÀ, Vận số Vọng nguyệt chi miêu (mèo ngắm trăng), dự đoán tổng quát vận mệnh: Là người đối đáp giỏi giang, khéo léo thông minh, yên ổn may mắn, làm việc siêng năng, y lộc không thiếu nhưng thân tâm vất vả. Nam mạng có phúc phận, nữ mạng có số cả đời bình yên, thích sự yên tĩnh.

Bộ sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa có thể coi như là một cẩm nang trọn đời để xem, suy ngẫm hạn chế được những vận hạn của đời người, độc giải kích vào đây để tải về file pdf cuốn sách này. Theo sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa luận giải số mệnh cuộc đời tuổi Đinh Mão qua bài thơ đoán mệnh bên dưới:

Đoán xem số mạng như là

Đinh Mão mạng hỏa số ta như vầy

Khó nuôi thuở nhỏ mạng này ốm đau

Có số phạm chốn tù lao.

Nên làm âm đức phước hào đặng qua,

Thị phi sinh tiếng rầy rà

Thường mang khẩu thiệt sanh ra buồn phiền

Số này duyên nợ khó tìm

Căn duyên nhiều chớ ưu phiền đổi xây

Khó nuôi con kiến số này

Hao tốn tiền của còn đầy phước phần

Gia đình tạo lập nhiều lần

Đặng nên cơ nghiệp đến gần tuổi cao

Đoán rằng thiên phá lâm vào

Dẫu của cha mẹ dễ nào cầm lâu

Đêm nằm lo tính cao sâu

Tay làm ra của ngõ hầu trông mang

Miệng lưỡi lanh lợi sáng thông

Có duyên đi đứng phước hồng xứ xa

Tay chân mau lẹ ý ta

Tánh người vui vẻ, miệng mà bải buôi

Ưa nơi yên tĩnh lòng vui

Việc làm không trọn đầu đuôi việc gì

Ăn mặc chằng thiếu số ni

Của tiền thường có vậy thì vào ra

Đến khi gặp vận tự ta tạo thành

Khá nên tích đức làm lành

Mong sau phát đạt phước sanh gia đình.

Chú ý Nam: Thờ cậu Tài, Cậu Quý độ mạng

Nữ: Thờ Bà Chúa Ngọc Nương Nương độ mạng

Hướng dẫn xem thời vận, vận hạn của tuổi Đinh Mão theo năm, theo tháng của sách Diễn cầm tam thế diễn nghĩa như bên dưới.

Phép coi thời vận mỗi năm: Để coi thời vận của người đàn ông mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn ông ở hàng trên, còn như thời vận của người đàn bà mấy mươi tuổi thì coi hàng số tuổi đàn bà ở hàng dưới như tìm số tuổi của mình gặp ở tại chỗ tháng nào thì lấy chỗ tháng đó làm thời vận của một năm, còn muốn xem tháng nào thì kiếm tháng đó xem thì biết cát hung.

Phép coi thời vận mỗi tháng: Đàn ông, đàn bà coi chung, như muốn xem thời vận may rủi tháng giêng thì tìm tháng giêng mà coi, muốn coi tháng nào thì tìm tháng đó mà coi. Khi coi thời vận thì phải coi cái năm trước, coi kỵ nặng hay kỵ nhẹ, rồi coi thời vận tháng mà kỵ nặng thì cần phải chú ý đề phòng, làm công đức phóng sinh, cầu nguyện để trời phật phù hộ cho giảm nhẹ vận hạn.

Tháng giêng

Tuổi đàn ông: 9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93

Tuổi đàn bà: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89

Điều hợp: làm ăn tiền  tài 10 được 5 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc  kỵ chút ít cũng được qua.

Điều kỵ: có  bệnh trong ít ngày,  phòng  có động  việc  quan  làng,   có đau  bệnh  nên phóng sinh, làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ bớt.

Tháng 2

Tuổi đàn ông: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94

Tuổi đàn bà: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88

Điều hợp: làm ăn chú ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, người quyền tước có việc gặp may về chức phận, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ

Điều kỵ: chớ nên quá tin người, phòng kẻ tiểu nhân làm phản, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh nhiều việc đau buồn

Tháng 3

Tuổi đàn ông: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95

Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87

Điều hợp: làm thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui

Điều kỵ: có việc tranh chấp thị phi, trong lòng lo tính nhiều việc

Tháng 4

Tuổi đàn ông: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96

Tuổi đàn bà: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86

Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 3 phần, cầu có việc quan có người quý nhân giúp đỡ

Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, có việc đi đường nhiều, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, phòng trộm mất đồ, vợ chồng có việc buồn giận với nhau, nên đề phòng, phòng sinh, làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.

Tháng 5

Tuổi đàn ông: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85,97

Tuổi đàn bà: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85,97

Điều hợp: làm ăn tiền tài 10 được 7 phần, có cảnh duyên nợ vấn vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui.

Điều kỵ: phòng có việc quan làng, hình phạt, vợ chồng có buồn giận nhau chút ít, và chuyện thị phi

Tháng 6

Tuổi đàn ông: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86

Tuổi đàn bà: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96

Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 5 phần, gái có cảnh duyên nợ vấn vương, có việc kỵ đề phòng cũng được nhẹ

Điều kỵ: của tiền có hao tổn, phòng có động việc quan làng, kỵ đi sông sâu sóng lớn, giữ mình kẻo bị ngã

Tháng 7

Tuổi đàn ông: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87

Tuổi đàn bà: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95

Điều hợp: làm ăn chú ý cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt

Điều kỵ: có bệnh đau ít ngày hoặc gặp chuyện thị phi, Có đau bệnh nên phóng sinh, làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ

Tháng 8

Tuổi đàn ông: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88

Tuổi đàn bà: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94

Điều hợp: làm ăn chú ý cẩn thận tiền tài 10 được 3 phần, người quyền tước có việc gặp may về chức phận, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.

Điều kỵ: chớ nên tin người quá, có việc đi đường, hoặc đổi dời, phòng trộm cắp mất đồ, hoặc có bệnh đau chút ít, sinh việc đau buồn

Tháng 9

Tuổi đàn ông: 5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89

Tuổi đàn bà: 9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93

Điều hợp: làm ăn thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui

Điều kỵ: có kẻ tranh chấp và trong mình nhức mỏi chút ít, trong lòng lo tính nhiều việc.

Tháng 10

Tuổi đàn ông: 6, 18, 30, 42, 54, 66, 78, 90

Tuổi đàn bà: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92

Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 3 phần, cầu việc quan có quý nhân giúp đỡ.

Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, có việc đi đường nhiều, chớ nên đi xa, ngừa kẻ tiểu nhân làm phản, phòng trộm mất đồ, vợ chồng có việc buồn giận với nhau, nên đề phòng, phóng sinh, làm công đức cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho được nhẹ.

Tháng 11

Tuổi đàn ông: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91

Tuổi đàn bà: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91

Điều hợp: làm ăn thịnh vượng tiền tài 10 được 7 phần, người quyền tước có việc gặp may về chức phận, cầu việc quan có người quý nhân giúp đỡ.

Điều kỵ: phòng có việc quan làng, vợ chồng có việc buồn giận chút ít và có tiếng thị phi

Tháng 12

Tuổi đàn ông: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92

Tuổi đàn bà: 6, 18, 30, 42, 54, 66, 78, 90

Điều hợp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 được 4 phần, lo tính việc chi giữ bậc trung là tốt, có việc kỵ đề phòng cũng được nhẹ

Điều kỵ: của tiền có hao tốn, phòng có việc quan làng, kỵ đi sông sâu, sóng lớn, giữ mình kẻo bị ngã

Đinh Mão (丁卯) là kết hợp thứ 4 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ Thiên can Đinh (Số thứ tự 4 - Âm Hỏa) và Địa chi Mão (Số thứ tự 4 - Âm Mộc).

Trong chu kỳ bảng lục thập hoa giáp nó xuất hiện trước Mậu Thìn và sau Bính Dần. Năm Đinh Mão là các năm: 1747, 1807, 1867, 1927, 1987, 2047 2107, 2167. Đinh Mão có ngũ hành niên mệnh (hay ngũ hành nạp âm) là Lư trung hỏa (Lửa trong lò). “Lư” là lò, "Trung" nghĩa là ở trong, nằm trong, còn “Hỏa” là lửa, do đó Lư Trung Hỏa là Lửa trong Lò, loại Hoả này không phải lửa bình thường, chỉ chóng cháy rồi chóng tàn. Thay vào đó, ngọn lửa này là lửa được tôi luyện, cháy rực rỡ liên tục trong một thời gian dài.

Đa số độc giả hiện nay đều không am hiểu về phong thủy cứ nghĩ là mình có mệnh Lư Trung Hỏa thì cơ thể toàn là ngũ hành Hỏa và cần dùng ngũ hành Mộc để bổ trợ vì Mộc sinh Hỏa nhưng thực tế không đơn giản như vậy. Như đã nói ở trên vận mệnh của một người được quyết định bởi Bát tự (Giờ sinh – Ngày sinh – Tháng sinh – Năm sinh) đó là bởi vì tại một thời điểm bất kỳ thì khí ngũ hành ở thời điểm đó gồm các ngũ hành nào, suy vượng ra sao sẽ được xác định bởi 4 trụ: Trụ giờ - Trụ ngày – Trụ tháng – Trụ năm được mã hóa theo Thiên Can Địa Chi -> đó là cơ sở lý luận cơ bản của môn tứ trụ học, trường phái Bát Tự Tử Bình rất nổi tiếng mà tất cả các thầy phong thủy hiện nay đều phải tìm hiểu. Theo môn phái này thì tùy thuộc vào thời điểm người đó sinh ra (bát tự) mà người đó có thể có 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 loại ngũ hành với các trạng thái vượng suy khác nhau. Do đó cần phải chọn ngũ hành bổ cứu trùng với dụng thần hoặc hỷ thần để trung hòa, cân bằng mệnh cục. Công năng của nó là làm cho ngũ hành quá vượng bị ức chế, tiết, hao bớt; làm cho ngũ hành phát triển không đều được sinh phù, làm cho ngũ hành cường, nhược, vượng, suy, nóng lạnh đạt tới trung hòa, cân bằng không thái quá cũng không bất cập. Như vậy dụng thần đối với một con người là vô cùng quan trọng, nó không chỉ liên quan đến tiền đồ vận mệnh mà còn quyết định sinh tử của người đó. Dụng thần chọn chuẩn xác là dụng thần có lực, không chỉ khắc hung trợ cát, phòng tai diệt họa mà còn giúp đời người thuận buồm xuôi gió, ngày càng phát triển, vinh hoa phú quý và ngược lại nếu chọn không đúng thì gây tai họa vô cùng, có thể dẫn đến diệt vong.

Việc xác định dụng thần tùy thuộc vào vượng suy sinh khắc ngũ hành giữa 4 trụ, kết quả có thể là ngũ hành Kim, hoặc Thổ hoặc Hỏa hoặc Thủy chứ không nhất định là Mộc như trường phái tử vi. Độc giả có thể tìm dụng thần bằng cách nhập ngày giờ tháng năm sinh vào phần mềm tìm dụng thần ở bên dưới, được lập trình theo sách Dự đoán theo tứ trụ của bậc thầy Thiệu Vỹ Hoa là hậu duệ đời thứ 29 của Thiệu Khang Tiết, một nhà tiên tri, dịch học, tứ trụ cực kỳ nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc
Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh
Giới tính

Dự đoán vận mệnh người sinh tháng 7 âm lịch

Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ vận số người sinh tháng 7 được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:

Vi nhân sinh bất tu ưu

Thiếu tiểu định tâm hữu căn do

Gia trạch điền viên nghi chủ quản

Phương tri phúc lộc bất đãi cầu

Luận giải: là người tính lương thiện, làm việc tỉ mỉ, ngoài cương trong nhu, ý chí kiên cường, thiếu niên vất vả, tình đầu nát tan, con cái phiền não, nên tu nhân tích đức để cuộc sống trung niên và về già đỡ vất vả.

Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh người sinh tháng 7 được tóm lược trong 4 câu thơ sau:

Hoài Nam, kiếp trước chẳng lành,

Chẳng hay bố thí làm nhân giúp người.

Kiếp này mắc bệnh liên miên,

Khá nên tích đức để dành hậu lai.

Theo sách số Diễn cầm tam thế diễn nghĩa thì người sinh tháng 7: Kiếp trước tính can trường rồi sau mới biết làm lành, kiếp này khắc cha mẹ, anh em vợ chồng, con cái. Trong mình có nhiều bệnh vặt, nếu biết làm lành tích đức thì sẽ sống lâu.

Người sinh ngày 16 âm lịch có mệnh “Ưu Muộn Chi Mệnh”

Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ thì Người sinh ngày 16 có trí tuệ thông minh, có tài nghệ thuật, cầm kỳ thi họa hơn người, thời trẻ chuyên cần, trung niên tài nghệ bắt đầu tinh thông, công thành phát đạt, tổ nghề không hợp nên không nên theo, thân nhàn tâm nhọc.
Để xem vận mệnh theo giờ sinh thì cổ nhân chia 24 giờ hiện nay thành 12 giờ đặt tên theo các con vật (địa chi), mỗi giờ gồm 2 tiếng đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi để luận đoán tính cách, năm hạn (hung niên), tuổi thọ. Tiếp theo mỗi giờ địa chi cổ nhân lại chia thành 3 khoảng là đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ, mỗi khoảng 40 phút dùng để luận đoán vận mệnh giàu nghèo

Giải mã tính cách, nghề nghiệp, năm hạn người sinh giờ Tý (23h00 - 0h59)

Giờ Tý là từ 23h00 đến 0h59 là lúc chuột đang hoạt động mạnh nhất. Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ thì người sinh giờ Tý có tính khí cương cường, lại hay nóng vội, cần kiệm trong sinh hoạt, mưu việc thiếu dũng, miệng lưỡi đa đoan, cha mẹ giúp đỡ, vợ con tương trợ, tuổi trẻ phát đạt, tay trắng lập nên sự nghiệp

Nghề nghiệp phù hợp: Nghệ thuật, chính trị, kiến trúc, điện máy, buôn bán ngũ kim, kỵ nghề liên quan đến đất đai.

Hung niên: 11, 18, 36, 49, 58

Có thể thọ: từ 88 – 98 tuổi

Ngoài ra thì tùy thuộc vào tuổi mà vận mệnh của mỗi người sinh giờ Tý cũng khác nhau. Độc giả xem thêm bài viết “Luận giải tính cách và số mệnh cuộc đời người sinh giờ Tý”.

Khám phá vận mệnh cuộc đời người sinh giữa giờ Tý (23h40-0h19)

Theo sách Bí ẩn vạn sự trong khoa học dự báo cổ vận số người sinh giữa giờ Tý được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:

Sinh giữa giờ Tý hợp mẹ cha

Cuộc đời làm việc, quá cương cường

Đổ vỡ nhiều lần, hậu hưng vượng

Ly tổ thành gia được thanh nhàn.

Theo sách số Diễn cầm tam thế diễn nghĩa thì người sinh giữa giờ Tý thì cha mẹ song toàn, làm người vui vẻ, ăn mặc không thiếu, anh em đều có phận, sinh con nhiều, nếu đi qua quê thì làm ăn khá, số có quyền chức

Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh người sinh giữa giờ tý được gói gọn trong 4 câu thơ sau:

Giữa giờ, cha mẹ song toàn

Tánh thì vui vẻ, thanh nhàn chung thân

Anh em, gia đạo sung vinh

Tài hoa lại gặp má hồng yêu thương

Luận giải vận mệnh theo Cửu Tinh - XemVM.com

Nam giới sinh các năm âm lịch 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017 và nữ giới sinh các năm 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004, 2013, 2022 thuộc niên mệnh Số 4 – Tứ Lục, cung quẻ Tốn thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh (khoa kham dư - phong thủy gọi là Đông Tứ Trạch) gồm: Chấn – Tốn – Ly – Khảm.

Luận giải tính cách người có mệnh số 4 – Sao Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn

Số 4 ứng với sao Tứ Lục còn gọi là sao Văn Xương tương ứng với quẻ Tốn có ngũ hành âm Mộc. Theo Hậu Thiên Bát Quái thì Số 4 mang hành Mộc, ở phương Đông Nam vì khi vũ trụ vận hành đến quẻ Tốn, vạn vật đã đầy đủ, hưng vượng (Quẻ Tốn là Đông Nam, lệnh của tháng 3 tháng 4, mặt trời đã lên cao, chiếu rọi vạn vật rõ ràng). Độc giả nào muốn tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái vui lòng xem thêm bài viết: Tổng hợp sự khác nhau giữa Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái

Từ bảng cửu cung phi tinh cho người có bát trạch cung Tốn ta sẽ thấy cung Tốn biến Khảm là Sinh Khí, biến Khôn là Ngũ Quỷ, biến Chấn là Diên Niên (có sách gọi là Phúc Đức), biến Đoài là Lục Sát (có sách gọi là Du Hồn), biến Càn là Họa Hại (có sách gọi là Tuyệt Thể), biến Ly là Thiên Y, biến Cấn là Tuyệt Mệnh, trở về Tốn là Phục Vị (có sách gọi là Quy Hồn). Mỗi quẻ dịch đều có thể biến thành 7 quẻ khác, còn lần biến thứ 8 là lần trở về nguyên dạng cũ. Nguyên tắc biến là thay đổi từng hào, từ trên xuống rồi lại từ dưới lên cho đủ 8 lần. Xem chi tiết ở bài viết “Luận giải phong thủy người có mệnh bát trạch cung khảm - Nhất Bạch (Số 1)”.

Người có niên mệnh Số 4 - Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn là những người có bản tính âm trội, tuy là quẻ Tốn thuộc số Dương, nhưng biểu hiện nhu thuận, nhẫn nhịn, tính bao quát như người chị cả trong gia đình là chỗ dựa của nhiều người, nên dễ được tín nhiệm.

Luận bàn về hôn nhân người có mệnh số 4 – Sao Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn

Người mệnh Số 4 – Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn nên chọn bạn đời thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh gồm các cung mệnh: Khảm (Số 1), Chấn (số 3), Tốn (số 4), Ly (số 9) chứ không nên chọn bạn đời thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh gồm các cung mệnh Khôn (Số 2), Càn (số 6), Đoài (số 7), Cấn (số 8). Cụ thể tốt xấu như sau:

Cung Tốn kết hôn với cung Khảm (số 1) sẽ được SINH KHÍ (Đệ nhất cát tinh): Tương hợp giai nhân, tài lộc tăng trưởng, gia giáo hữu hảo, dễ thăng tiến, đại phú đại quý, ít nhất 3 con, hòa hợp tâm tình. Phát vào các tháng, năm Hợi, Mão, Mùi.

Cung Tốn kết hôn với cung Ly (số 9) sẽ được THIÊN Y (Đệ nhị cát tinh): Duyên nợ lâu dài, gia vô bệnh tật, trường thọ, trong ấm ngoài êm, điền súc đại vượng, tinh thần khỏe mạnh. Ít nhất 2 con. Ứng vào các tháng, năm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Cung Tốn kết hôn với cung Chấn (số 3) sẽ được DIÊN NIÊN còn gọi là PHÚC ĐỨC (Đệ tam cát tinh): Diên niên phúc đức (Thọ). Trăm năm thỏa thuận an bài duyên nợ, gia đình no đủ, êm ấm, may mắn, có uy quyền vinh hiển một bề tốt. Ứng vào các năm tháng Tỵ, Dậu , Sửu.

Cung Tốn kết hôn với cung Tốn (Số 4) sẽ được PHỤC VỊ còn gọi là QUY HỒN (Đệ tứ cát tinh): Người phụ nữ đảm đang, tề gia nội trợ, việc nhà ra tay gắng sức, con cháu đông vui, chồng con được nhờ, tôn trọng trong ngoài, sống lâu phúc đức. Nếu chậm con cái cần đặt hướng bếp theo hướng Phục Vị.

Cung Tốn kết hôn với cung Cấn (số 8) sẽ được TUYỆT MỆNH (Đệ nhất hung tinh): Chủ tuyệt tự, vô thọ, tán tài, hao gia súc, hay buồn phiền. gãy gánh giữa đường cô đơn, hiếm con, tử biệt sinh ly. Ứng vào các tháng, năm Tỵ, Dậu, Sửu.

Cung Tốn kết hôn với cung Khôn (số 2) sẽ được NGŨ QUỶ (Đệ nhị hung tinh): Giao chiến, nô bộc, trộm cắp, bệnh tật, khẩu thiệt nghịch ý, chỉ sinh con gái. Ứng vào các năm tháng dần, ngọ, tuất.

Cung Tốn kết hôn với cung Đoài (số 7) sẽ được LỤC SÁT còn gọi là BẤT ĐỊNH (Đệ tam hung tinh) còn gọi là DU HỒN: Du hồn dễ thất tài, khẩu thiệt, kinh doanh trì trệ kém cạnh tranh, ruộng vườn dễ bỏ hoang, khó nuôi được gia súc, tôi tớ. Tuy nhiên vợ chồng vui vẻ, nhà cửa đầm ấm, nhiều mơ ước du dương văn nghệ. Ứng vào các năm tháng thân, tý, thìn.

Cung Tốn kết hôn với cung Càn (số 6) sẽ được HỌA HẠI (Đệ tứ hung tinh): Hay mắc họa tổn hại gia cư. Hiếm con cháu, trồng trọt chăn nuôi khó phát triển, ứng vào năm tháng Hợi, Mão, Mùi.

Theo cổ nhân thì bát trạch gồm Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch là bảng chỉ các hướng tốt xấu không những trong xây cất nhà, đặt hướng cửa ra vào, nơi buôn bán, phương hướng kinh doanh có lợi, nơi đặt văn phòng, chỗ làm việc, phòng khách, phòng thờ tổ tiên, mà còn cần chú ý cả hướng bếp, giường nằm thì mới giữ được sự thịnh vượng, yên vui và sức khỏe cho bản thân và gia đình, tránh được rủi ro, gặp nhiều thuận lợi và luôn luôn được an tâm trong cuộc sống.

Các hướng tốt như Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị  nên để hướng cửa, xây các phòng chính, to rộng hay cao tầng, phòng bếp

Các hướng xấu như Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Tuyệt mệnh chỉ nên đặt các gian phụ như nhà vệ sinh, phòng kho.

Luận hướng tốt xấu của mệnh số 4 – Sao Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn

Người có mệnh Số 4 – Tứ Lục – Cung Quẻ Tốn thuộc nhóm Đông Tứ Trạch nên chọn các hướng tốt là Đông Nam, Chính Đông, Chính Bắc, Chính Nam vì:

Hướng Chính Bắc là hướng Sinh Khí: là hướng tốt nhất (thượng cát), Nhà hướng này, chủ nhà mạnh khỏe, sống lâu, kinh doanh phát đạt, nhiều tài lộc.

Hướng Chính Nam là hướng Thiên Y: là hướng tốt nhì (thứ cát), nhà hướng này gia đình cũng đại vượng, mạnh khỏe, ít bệnh, có bệnh cũng dễ khỏi như có thuốc trời hỗ trợ.

Hướng Chính Đông là hướng Diên Niên: là hướng tốt (cát), nhà hướng này gia đình hòa thuận, yên vui, làm ăn phát đạt, dễ nuôi gia súc.

Hướng Đông Nam là hướng Phục Vị: là hướng tốt (cát): nhà hướng này hay gặp vận may, có quý nhân phù trợ, nếu gặp hoạn nạn cũng được người cứu giúp.

Người có mệnh Số 4 – Tứ Lục – Cung Quẻ Khảm nên tránh các hướng xấu thuộc Tây Tứ Trạch là Tây Nam, Tây Bắc, Chính Tây, Đông Bắc vì:

Hướng Đông Bắc là hướng Tuyệt Mệnh: là hướng xấu nhất (đại hung), nhà hướng này, gia chủ tổn thọ, hại con cái, hay ốm đau, bệnh hoạn làm hao tài, tốn của, chết yểu.

Hướng Tây Nam là hướng Ngũ Quỷ: là hướng xấu nhì (tiểu hung), nhà hướng này gia đình không yên, người giúp việc hay lấy cắp bỏ đi, dễ bị bệnh tật, tai họa quấy phá.

Hướng Chính Tây là hướng Lục Sát: là hướng xấu (hung), nhà hướng này khó nuôi gia súc, hay thất tài, mất lộc, hay cãi nhau, tai vạ khẩu thiệt.

Hướng Tây Bắc là hướng Họa Hại: là hướng xấu (hung), nhà hướng này gia chủ hay ốm đau, bệnh tật, dễ bị tai nạn, hao tổn tài sản.

Luận giải vận mệnh theo 12 Trực – Xemvm.com

Việc xác định mệnh theo 12 trực căn cứ vào năm sinh âm lịch tương tự như cách xác định ngũ hành nạp âm. Mệnh Trực Chấp gồm các tuổi sau: tuổi Kỷ Dậu, tuổi Nhâm Tý, tuổi Đinh Mão, tuổi Giáp Ngọ, tuổi Ất Dậu.

Luận giải vận mệnh trực Chấp theo sách Ngọc hạp chánh tông

Ngọc hạp chánh tông là cuốn sách cổ thư bí truyền của người xưa được lưu truyền từ đời này qua đời khác, trải qua hàng ngàn năm được đúc kết tinh hoa trí tuệ của các bậc tiền nhân uyên thâm: trên thông thiên văn, dưới tường địa lý, am hiểu vũ trụ biến đổi theo thời gian, lại rành rẽ về lịch số học để làm ra cuốn sách quý báu này. Theo sách Ngọc hạp chánh tông thì vận mệnh trực Chấp được tóm tắt qua 6 câu thơ dưới đây:

Chấp, Hỏa, như lửa trong xe

Ai mà phạm đến thì nghe bừng bừng

Chẳng giận, giận thì hành hung

Ai phải, phải cùng, ai quấy, quấy cho

Thủa xưa Đại Thánh thành thân

Phá tan xe lửa cháy tiêu chẳng còn

Luận giải vận mệnh trực Chấp theo sách Thông thư vạn sự

“Ngọc hạp” có nghĩa là cái hộp, cái tráp bằng ngọc quý giá. “Thông thư” nghĩa là cuốn sách khi đọc, học tập có thể làm cho trí tuệ thông thái, mẫn tiệp, sáng suốt. Do đó Ngọc hạp thông thư là cuốn sách giúp cho tư tưởng, trí tuệ con người được thông tuệ, sáng suốt được cất trong một chiếc hộp ngọc quý. Theo sách Ngọc hạp thông thư thì vận mệnh trực Chấp được tóm tắt qua 4 câu thơ dưới đây:

Khẩu Xà Tâm Phật, tính Trương Phi,

Chấp Hoả, lôi hoành nóng kể chi,

Lận đận nhiều phen vì lửa giận,

Năm mươi chiêu Lộc, phúc triều nguy.

Người có mệnh trực Chấp thuộc Hoả tinh nên thường nóng tính, tính thẳng thắn, đôi khi cuộc sống bị long đong lận đận vì "khẩu-thiệt thị-phi" tuy chỉ là "khẩu xà Tâm Phật" cũng vẫn khiến người chung quanh mất lòng. Đến 50 tuổi mới phát Lộc, nhưng vẫn cần phải thận trọng vì luôn gần kề hiểm nguy.
Nếu bạn thấy ứng dụng này bổ ích hãy ấn nút chia sẻ (share) bên dưới để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Đừng quên truy cập fanpage Xemvm.com” để cập nhật các bài viết và các chương trình khuyến mãi mới nhất. Cám ơn bạn rất nhiều!
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để phần mềm, ứng dụng này… hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về địa chỉ xemvmu@gmail.com hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Thống kê
  • Đang truy cập213
  • Hôm nay54,088
  • Tháng hiện tại991,629
  • Tổng lượt truy cập121,188,426
Ảnh DMCA

xemVM Copyright © 2019-2023
Nguyện làm người dẫn đường mang tri thức, tinh hoa văn hóa đến cho mọi người
Ghi rõ nguồn xemvm.com và gắn link website khi sử dụng lại thông tin từ trang này.

Powered by NukeViet , support by VINADES.,JSC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây